HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2017/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP (KHU PHỐ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính -
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Xét Tờ trình số 5689/TTr-UBND ngày
14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chức
danh, chế độ, chính sách đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, như sau:
1. Về số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp
xã, ấp (khu phố)
a) Số lượng đối với những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã
- Đối với cấp xã loại 1: Bố trí không quá 22 người;
- Đối với cấp xã loại 2: Bố trí không quá 20 người;
- Đối với cấp xã loại 3: Bố trí không quá 19 người.
Ngoài ra, đối với xã, phường, thị trấn có nhiều
dự án đầu tư được bố trí thêm 01 định suất thuộc chức danh Địa chính - Xây dựng
theo quy định của tỉnh.
b) Chức danh đối với những người hoạt động không
chuyên trách cấp xã: 18 chức danh
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
- Trưởng ban Tuyên giáo;
- Trưởng khối vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với
những xã, phường, thị trấn có tổ chức Hội nông dân);
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
- Cán bộ phụ trách công tác tiếp
dân, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
- Cán bộ phụ trách kinh tế, kinh tế
hợp tác, hợp tác xã;
- Cán bộ phụ trách Công nghiệp, Tiểu
thủ công nghiệp, Thương mại, Dịch vụ;
- Cán bộ phụ trách Tôn giáo - Dân
tộc;
- Cán bộ phụ trách Xã hội, Gia
đình và Trẻ em;
- Cán bộ phụ trách Văn hóa, Thông
tin, Thể thao, Đài truyền thanh;
- Cán bộ quản lý Trung tâm văn hóa
- Thể thao, Trung tâm học tập cộng đồng.
Ngoài ra, còn bố trí chức danh Địa chính - Xây dựng
đối với xã, phường, thị trấn có nhiều dự án đầu tư.
2. Số lượng, chức
danh đối với những người hoạt động ở ấp (khu phố)
a) Số lượng: 04 người.
b) Chức danh: 04 chức danh, cụ thể:
- Bí thư Chi bộ ấp (khu phố);
- Trưởng ấp (khu phố);
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp
(khu phố);
- Phó Trưởng ấp (khu phố).
3. Quy định chế độ, chính
sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
a) Khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, cụ thể như sau:
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: Khoán 42
tháng mức lương cơ sở/tháng. Riêng đối với đơn vị hành chính cấp xã có từ 30
ngàn dân trở lên được khoán 45 tháng mức lương cơ sở/tháng.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: Khoán 38,5
tháng mức lương cơ sở/tháng.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: Khoán 35
tháng mức lương cơ sở/tháng.
b) Quy định mức hỗ trợ phụ cấp
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
được chuyển xếp theo bằng cấp chuyên môn so với mức lương cơ sở, cụ thể như
sau:
- Trình độ đại học: Chuyển xếp bậc 1 của ngạch
chuyên viên, hệ số 2,34
- Trình độ cao đẳng: Chuyển xếp bậc 1 của ngạch
chuyên viên cao đẳng, hệ số 2,1
- Trình độ trung cấp: Chuyển xếp bậc 1 của ngạch
cán sự, hệ số 1,86
- Chưa qua đào tạo: Chuyển xếp hệ số 1,7
Trường hợp đã chuyển xếp theo trình độ chuyên
môn nêu trên thì sau 05 năm kể từ ngày chuyển xếp được nâng lên bậc 2 của ngạch
đã được chuyển xếp trước đó (chỉ được nâng một lần duy nhất).
4. Những người hoạt động
không chuyên trách cấp xã thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc và
Bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Luật Bảo hiểm Y tế.
5. Quy định chế độ,
chính sách đối với những người hoạt động ở ấp (khu phố)
Khoán quỹ phụ cấp đối với những
người hoạt động ở ấp (khu phố), hệ số 6,2 tháng lương cơ sở/tháng, bao gồm bảo
hiểm y tế, cụ thể như sau:
- Bí thư, Trưởng ấp (khu phố): Hệ
số 1,58 mức lương cơ sở/tháng.
- Phó Trưởng ấp (khu phố) và Trưởng
ban công tác mặt trận ấp (khu phố): Hệ số 1,46 mức lương cơ sở/tháng.
Được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo
quy định hiện hành và thực hiện chế độ kiêm nhiệm chức danh như những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã.
6. Chế độ kiêm nhiệm chức danh:
- Cán bộ lãnh đạo cấp xã kiêm nhiệm các chức
danh không chuyên trách là Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng ban Tuyên giáo,
Trưởng khối vận nhưng không hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thì cấp phó của chức danh
trên được hưởng phụ cấp cán bộ không chuyên trách.
- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh
không chuyên trách; những người hoạt động không chuyên trách được bố trí kiêm
nhiệm chức danh khác mà giảm một hoặc nhiều định suất theo quy định thì được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp đang hưởng; phụ cấp kiêm nhiệm không phải
trích đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các kỳ họp cuối năm của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
Đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất nội dung hướng dẫn Nghị quyết với Thường
trực HĐND tỉnh trước khi ban hành quyết định thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu HĐND tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân
dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều
3. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2010 về việc thông qua
chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên
trách cấp xã, ấp (khu phố) và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp
xã trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010
của HĐND tỉnh về việc thông qua quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (khu phố) từ ngân sách địa
phương; Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số
182/2010/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2010 và Nghị quyết số 199/2010/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 07 tháng 7 năm 2017.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Nội
vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh Đồng Nai;
- Các sở, ban ngành của tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, PC(01).N Hiền (110).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|