HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/2006/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI
VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN SỰ VÀ SỐ LƯỢNG, MỨC SINH
HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CHỨC DANH KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21
tháng
10 năm 2003
của
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán
bộ,
công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Công an
xã;
Căn cứ Nghị
định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02
tháng
11 năm 2004
của
Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân
tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng
dẫn
thực hiện
Nghị định
số 121/2003/NĐ-CP
ngày 21
tháng
10 năm
2003 của Chính
phủ về
chế
độ,
chính
sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo Tờ
trình
số 65/TTr-UBND
ngày
27 tháng 11
năm
2006
của
Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị ban hành nghị quyết mới thay thế các nghị
quyết quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở
xã, phường, thị
trấn; cán bộ
ấp, khu vực và lực lượng
công
an, quân sự
thường trực ở xã, phường, thị
trấn;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách tại xã,
phường, thị
trấn
và
ở ấp, khu vực, cụ
thể như
sau:
1/- Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên
trách
ở xã, phường, thị trấn:
Số lượng
không quá mười chín
(19) người
cho
mỗi
đơn vị:
1.1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban
Tuyên giáo hưởng phụ cấp
500.000
đồng/người/tháng.
1.2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội người cao tuổi,
Chủ
tịch
Hội
Chữ
thập
đỏ hưởng
phụ
cấp 485.000
đồng/người/tháng.
1.3. Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự, Phó Bí thư Đoàn thanh niên
Cộng
sản
Hồ Chí Minh, Phó Chủ
tịch Hội Liên
hiệp phụ
nữ,
Phó
Chủ tịch
Hội
Nông dân,
Phó Chủ
tịch
Hội Cựu chiến binh
hưởng
phụ
cấp
470.000 đồng/người/tháng.
1.4. Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, cán bộ phụ trách kế hoạch - giao
thông - thủy lợi - nông nghiệp, cán bộ phụ trách nội vụ
- lao động -
thương binh
và xã hội, cán bộ phụ trách dân số - gia đình và trẻ em, cán bộ phụ trách đài truyền thanh, cán bộ phụ trách quản lý nhà văn hóa, cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ hưởng phụ cấp
420.000 đồng/người/tháng.
2/- Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên
trách
ở ấp, khu vực:
Số lượng
không quá năm (05) người cho mỗi
đơn vị:
2.1. Bí thư chi bộ, Trưởng ấp (khu vực) hoặc Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ấp (khu vực) hưởng
phụ
cấp 350.000 đồng/người/tháng.
2.2. Phó Trưởng ấp, khu vực (những ấp, khu vực có trên 1.500 dân có thể
được bố
trí
thêm một (01) Phó Trưởng
ấp,
khu vực)
hưởng
phụ cấp 320.000
đồng/người/tháng.
2.3. Công
an viên
ở ấp hưởng phụ cấp
290.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Số lượng và mức sinh hoạt phí
hàng
tháng đối với
các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực theo yêu cầu của địa phương,
tạm thời
được
bố trí thêm một
số chức danh và mức sinh
hoạt phí cụ thể như
sau:
Số lượng
không quá mười một
(11) người cho mỗi đơn
vị:
1. Trưởng Ban
Dân vận hưởng
mức sinh
hoạt
phí
500.000 đồng/người/tháng.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc hưởng mức sinh hoạt phí 485.000 đồng/người/tháng.
3. Phó Chủ
tịch
Hội
Chữ
thập đỏ, Cán
bộ phụ trách
Công đoàn - Thi đua hưởng mức sinh hoạt phí
420.000
đồng/người/tháng.
4. Trưởng
ban
công tác Mặt trận ấp, khu
vực hưởng
mức
sinh hoạt phí 320.000 đồng/người/tháng.
5. Cán bộ phụ trách Hội Nông dân, cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh, cán
bộ
phụ trách Phụ nữ, Bí thư chi đoàn Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ phụ trách Hội Người cao tuổi, cán bộ phụ trách Hội Chữ thập đỏ ấp, khu
vực
được hỗ trợ hoạt
động phí 100.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Số
lượng và
mức
phụ cấp
hàng tháng đối với
lực
lượng công an, quân sự
thường trực tại xã, phường, thị trấn:
1. Lực lượng công an thường trực tại xã, thị trấn (hoặc nơi chưa bố trí được
lực lượng công
an chính quy) tối đa
bảy
(07) người hưởng
phụ
cấp 350.000 đồng/người/tháng.
2. Lực lượng quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn tối đa mười (10) người hưởng phụ cấp
350.000
đồng/người/tháng.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn
được pháp luật quy định.
Giao Thường trực
Hội đồng
nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố giám sát
việc thực hiện Nghị quyết
này.
Bãi bỏ Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2005 về số lượng và
mức
phụ
cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và
Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2005 về số lượng và mức phụ
cấp đối với cán
bộ không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố
Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ chín thông qua và được phổ biến trên
các phương tiện thông
tin
đại
chúng
theo quy định
của pháp luật./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Quyên
|