QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Những
Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây được thực hiện
thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều
33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 01 năm
2005:
1. Toà án nhân dân thị xã Châu Đốc,
tỉnh An Giang;
2. Toà án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh An Giang;
3. Toà án nhân dân thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang;
4. Toà án nhân dân huyện Tân
Châu, tỉnh An Giang;
5. Toà án nhân dân thành phố
Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
6. Toà án nhân dân thị xã Bạc
Liêu, tỉnh Bạc Liêu;
7. Toà án nhân dân thị xã Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang;
8. Toà án nhân dân huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang;
9. Toà án nhân dân thị xã Bắc Kạn,
tỉnh Bắc Kạn;
10. Toà án nhân dân thị xã Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh;
11. Toà án nhân dân huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh;
12. Toà án nhân dân huyện Mỏ
Cày, tỉnh Bến Tre;
13. Toà án nhân dân huyện Thuận
An, tỉnh Bình Dương;
14. Toà án nhân dân huyện An
Nhơn, tỉnh Bình Định;
15. Toà án nhân dân thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
16. Toà án nhân dân huyện Tây
Sơn, tỉnh Bình Định;
17. Toà án nhân dân thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước;
18. Toà án nhân dân thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
19. Toà án nhân dân thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau;
20. Toà án nhân dân thị xã Cao Bằng,
tỉnh Cao Bằng;
21. Toà án nhân dân quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ;
22. Toà án nhân dân quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng;
23. Toà án nhân dân quận Thanh
Khê, thành phố Đà Nẵng;
24. Toà án nhân dân thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
25. Toà án nhân dân huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên;
26. Toà án nhân dân thành phố Điện
Biên Phủ, tỉnh Điện Biên;
27. Toà án nhân dân thành phố
Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai;
28. Toà án nhân dân thị xã Sa
Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
29. Toà án nhân dân huyện Tân Hồng,
tỉnh Đồng Tháp;
30. Toà án nhân dân huyện Tháp
Mười, tỉnh Đồng Tháp;
31. Toà án nhân dân thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai;
32. Toà án nhân dân huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang;
33. Toà án nhân dân thị xã Hà
Giang, tỉnh Hà Giang;
34. Toà án nhân dân thị xã Phủ
Lý, tỉnh Hà Nam;
35. Toà án nhân dân huyện Thanh
Liêm, tỉnh Hà Nam;
36. Toà án nhân dân quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội;
37. Toà án nhân dân quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội;
38. Toà án nhân dân quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội;
39. Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội;
40. Toà án nhân dân quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội;
41. Toà án nhân dân huyện Ba Vì,
tỉnh Hà Tây;
42. Toà án nhân dân huyện Đan
Phượng, tỉnh Hà Tây;
43. Toà án nhân dân thị xã Hà
Đông, tỉnh Hà Tây;
44. Toà án nhân dân huyện Đức Thọ,
tỉnh Hà Tĩnh;
45. Toà án nhân dân thị xã Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
46. Toà án nhân dân thị xã Hồng
Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh;
47. Toà án nhân dân huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương;
48. Toà án nhân dân thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương;
49. Toà án nhân dân quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng;
50. Toà án nhân dân huyện Vị Thuỷ,
tỉnh Hậu Giang;
51. Toà án nhân dân huyện Kim
Bôi, tỉnh Hoà Bình;
52. Toà án nhân dân huyện Mai
Châu, tỉnh Hoà Bình;
53. Toà án nhân dân quận 5,
thành phố Hồ Chí Minh;
54. Toà án nhân dân quận 11,
thành phố Hồ Chí Minh;
55. Toà án nhân dân thị xã Hưng
Yên, tỉnh Hưng Yên;
56. Toà án nhân dân thị xã Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hoà;
57. Toà án nhân dân huyện Diên
Khánh, tỉnh Khánh Hoà;
58. Toà án nhân dân thành phố
Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà;
59. Toà án nhân dân thị xã Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang;
60. Toà án nhân dân thị xã Kon
Tum, tỉnh Kon Tum;
61. Toà án nhân dân huyện Than
Uyên, tỉnh Lai Châu;
62. Toà án nhân dân huyện Chi
Lăng, tỉnh Lạng Sơn;
63. Toà án nhân dân huyện Bảo Thắng,
tỉnh Lào Cai;
64. Toà án nhân dân thị xã Lào
Cai, tỉnh Lào Cai;
65. Toà án nhân dân thành phố Đà
Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
66. Toà án nhân dân huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng;
67. Toà án nhân dân huyện Lâm
Hà, tỉnh Lâm Đồng;
68. Toà án nhân dân huyện Đức Hoà,
tỉnh Long An;
69. Toà án nhân dân thị xã Tân
An, tỉnh Long An;
70. Toà án nhân dân huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định;
71. Toà án nhân dân thành phố Nam
Định, tỉnh Nam Định;
72. Toà án nhân dân huyện Xuân
Trường, tỉnh Nam Định;
73. Toà án nhân dân huyện Diễn
Châu, tỉnh Nghệ An;
74. Toà án nhân dân huyện Nghĩa
Đàn, tỉnh Nghệ An;
75. Toà án nhân dân huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An;
76. Toà án nhân dân thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An;
77. Toà án nhân dân huyện Hoa
Lư, tỉnh Ninh Bình;
78. Toà án nhân dân thị xã Ninh Bình,
tỉnh Ninh Bình;
79. Toà án nhân dân thị xã Phan
Rang, tỉnh Ninh Thuận;
80. Toà án nhân dân huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ;
81. Toà án nhân dân huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ;
82. Toà án nhân dân thị xã Phú
Thọ, tỉnh Phú Thọ;
83. Toà án nhân dân thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ;
84. Toà án nhân dân thị xã Tuy
Hoà, tỉnh Phú Yên;
85. Toà án nhân dân thị xã Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình;
86. Toà án nhân dân huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình;
87. Toà án nhân dân huyện Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam;
88. Toà án nhân dân thị xã Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam;
89. Toà án nhân dân huyện Thăng
Bình, tỉnh Quảng Nam;
90. Toà án nhân dân huyện Bình
Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;
91. Toà án nhân dân huyện Đức Phổ,
tỉnh Quảng Ngãi;
92. Toà án nhân dân thị xã Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
93. Toà án nhân dân huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi;
94. Toà án nhân dân thị xã Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh;
95. Toà án nhân dân huyện Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh;
96. Toà án nhân dân thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh;
97. Toà án nhân dân thị xã Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh;
98. Toà án nhân dân thị xã Uông
Bí, tỉnh Quảng Ninh;
99. Toà án nhân dân huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị;
100. Toà án nhân dân thị xã Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị;
101. Toà án nhân dân huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị;
102. Toà án nhân dân huyện Kế Sách,
tỉnh Sóc Trăng;
103. Toà án nhân dân huyện Vĩnh
Châu, tỉnh Sóc Trăng;
104. Toà án nhân dân huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La;
105. Toà án nhân dân thị xã Sơn
La, tỉnh Sơn La;
106. Toà án nhân dân huyện Hoà
Thành, tỉnh Tây Ninh;
107. Toà án nhân dân thị xã Tây
Ninh, tỉnh Tây Ninh;
108. Toà án nhân dân huyện Tiền
Hải, tỉnh Thái Bình;
109. Toà án nhân dân huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
110. Toà án nhân dân thị xã Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên;
111. Toà án nhân dân thị xã Bỉm
Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
112. Toà án nhân dân huyện Hà
Trung, tỉnh Thanh Hoá;
113. Toà án nhân dân huyện Quảng
Xương, tỉnh Thanh Hoá;
114. Toà án nhân dân thành phố
Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá;
115. Toà án nhân dân huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hoá;
116. Toà án nhân dân thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
117. Toà án nhân dân huyện Hương
Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên - Huế;
118. Toà án nhân dân thành phố Mỹ
Tho, tỉnh Tiền Giang;
119. Toà án nhân dân huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh;
120. Toà án nhân dân thị xã Trà
Vinh, tỉnh Trà Vinh;
121. Toà án nhân dân thị xã
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;
122. Toà án nhân dân huyện Trà
Ôn, tỉnh Vĩnh Long;
123. Toà án nhân dân thị xã Phúc
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
124. Toà án nhân dân thị xã Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
125. Toà án nhân dân thành phố
Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
126. Toà án nhân dân huyện Yên
Bình, tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Các
Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Chính phủ, Toà án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.