HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA
X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân, ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30
tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình hoạt động toàn khóa Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh tại
Công văn số 8298/UBND-NCTCD ngày 12 tháng 9 năm 2023; Xét Tờ trình số
1168/TTr-HĐND ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 (có Kế hoạch
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án
Dân sự tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông
qua./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH (b/c);
- TT.TU (b/c);
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT; thy.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ
2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 65/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, gồm các nội dung sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 và các văn bản khác có liên quan
trong việc tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Tạo sự thống nhất, đồng bộ, chủ động trong hoạt động
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan; tập trung
các công việc trọng tâm; chủ động nghiên cứu, xây dựng, tham mưu, hoàn thiện
các văn bản trình tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2024.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tổ chức tốt
các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời
gian theo quy định pháp luật và đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
II. Hình thức, thời gian, địa điểm
tổ chức các kỳ họp thường lệ
1. Hình thức tổ chức kỳ họp
Thực hiện theo Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
được ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Thời gian tổ chức kỳ họp
Trong năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức 02
(hai) kỳ họp thường lệ, gồm:
- Kỳ họp thường lệ giữa năm: Dự kiến tổ chức trong
tháng 7 năm 2024.
- Kỳ họp thường lệ cuối năm: Dự kiến tổ chức trước
ngày 10 tháng 12 năm 2024.
3. Địa điểm tổ chức kỳ họp
Tùy tình hình thực tế, trước mỗi kỳ họp, Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ có thông báo cụ thể về địa điểm tổ chức kỳ họp Hội đồng
nhân dân tỉnh.
III. Nội dung các kỳ họp thường
lệ
1. Tại kỳ họp thường lệ giữa
năm 2024
1.1. Xem xét, thảo luận tại kỳ họp đối với các nội
dung:
- Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng,
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Thường trực HĐND tỉnh; các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành
án dân sự tỉnh.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám
sát năm 2023.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
kết quả giám sát chuyên đề “việc chấp hành pháp luật về công tác lập kế hoạch
và quản lý đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025”.
- Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến,
kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 13 (kỳ hợp lệ cuối năm 2023).
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng
hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2024, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác chỉ
đạo điều hành 6 tháng đầu năm 2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình
phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2024.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà
nước 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực
hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác
phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối
năm 2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác
phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm
vụ 6 tháng cuối năm 2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm 2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết
quả việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ hợp lệ thứ 13
(kỳ hợp lệ cuối năm 2023).
- Xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp Hội đồng
nhân dân tỉnh.
- Xem xét Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện có dấu hiệu trái với Hiến pháp, Luật, văn
bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên; Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh (nếu có).
1.2. Xem xét, quyết định ban hành các Nghị quyết
tại kỳ họp
(có Phụ lục 1 đính kèm).
2. Tại kỳ họp thường lệ cuối năm
2024
2.1. Xem xét, thảo luận tại kỳ họp các nội dung:
- Báo cáo kết quả hoạt động năm 2024 và phương hướng,
nhiệm vụ năm 2025 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành
án dân sự tỉnh.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
kết quả giám sát chuyên đề “việc chấp hành pháp luật về công tác quy hoạch
và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2023”.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
kết quả giám sát chuyên đề “việc chấp hành pháp luật về tổ chức bộ máy và
biên chế, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh”.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri phản ảnh trước
và sau kỳ hợp lệ giữa năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về
tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ hợp lệ cuối năm 2024, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác chỉ
đạo điều hành và tình hình kinh tế - xã hội năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ
năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực
hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và dự toán ngân sách nhà nước năm
2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực
hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024 và kế hoạch đầu tư công năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác
phòng, chống tham nhũng năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả công
tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ năm
2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác
phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ
năm 2025.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả công
tác phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả năm 2024 trên địa
bàn tỉnh.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2024.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết
quả việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ hợp lệ giữa
năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về giải trình,
tiếp thu các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ hợp lệ cuối năm 2024, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ, kết
quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chất vấn và trả lời chất
vấn tại kỳ họp lệ giữa năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X.
- Xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp Hội đồng
nhân dân tỉnh.
- Xem xét Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện có dấu hiệu trái với Hiến pháp, Luật, văn
bản quy phạm pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên; Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh (nếu có).
2.2. Xem xét, quyết định ban hành các Nghị quyết
tại kỳ họp
(có Phụ lục 2 đính kèm).
IV. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo
triển khai thực hiện Nghị quyết này; phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri trước và sau các kỳ họp thường lệ
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2024 theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị các Báo
cáo, Đề án, Tờ trình, dự thảo Nghị quyết trình tại các kỳ họp thường lệ năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2024 phải đảm bảo đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục, thể thức theo luật định; chuẩn bị tài liệu phục vụ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri và phục vụ công tác thẩm tra của các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh đúng thời gian quy định.
3. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh chủ động
phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan liên quan tham gia ngay từ
đầu quá trình soạn thảo, xây dựng Tờ trình, dự thảo Nghị quyết; có kế hoạch
giám sát, thẩm tra theo luật định, nâng cao chất lượng báo cáo thẩm tra trình tại
các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh xây dựng Báo cáo công tác của cơ quan trình tại các
kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh đảm bảo về thời gian, số
liệu theo yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan liên quan trong việc tham mưu Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
đạt chất lượng, hiệu quả.
6. Trường hợp thực tế có phát sinh các nội
dung mới theo chỉ đạo của Trung ương hoặc có các vấn đề bức xúc nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, công tác nhân sự của địa phương, trong năm
2024, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định tổ chức các kỳ họp chuyên đề
giữa hai kỳ họp thường lệ để giải quyết, đảm bảo kịp thời, đúng theo yêu cầu của
pháp luật./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN DỰ
KIẾN SẼ BAN HÀNH TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM 2024
STT
|
Tên nghị quyết
|
Cơ quan trình
|
1
|
Nghị quyết về Chương trình hoạt động giám sát của
Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025.
|
TT. HĐND
|
2
|
Nghị quyết về kết quả giám sát chuyên đề “việc
chấp hành pháp luật về công tác lập kế hoạch và quản lý đầu tư công giai đoạn
2021 - 2025”.
|
nt
|
3
|
Nghị quyết về việc giải quyết các ý kiến, kiến
nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023).
|
nt
|
4
|
Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ
hợp lệ giữa năm 2024.
|
nt
|
5
|
Nghị quyết Quy định mức thu học phí trong năm học
2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở
giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên ngân sách trên địa bàn
tỉnh Long An.
|
UBND TỈNH
|
6
|
Nghị quyết dự kiến về kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2025.
|
nt
|
7
|
Nghị quyết về tiếp tục hoàn thành kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2024.
|
nt
|
8
|
Nghị quyết về Quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sản xuất sang mục đích khác.
|
nt
|
9
|
Về việc thông qua danh mục dự án chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
10
|
Về việc thông qua bổ sung danh mục dự án cần thu
hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
11
|
Về việc Ban hành quy định về chính sách hỗ trợ
khác khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
Tổng cộng: 11
Nghị quyết
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN DỰ
KIẾN SẼ BAN HÀNH TẠI KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM 2024
STT
|
Tên nghị quyết
|
Cơ quan trình
|
1
|
Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường
lệ năm 2025 của HĐND tỉnh.
|
TT. HĐND
|
2
|
Nghị quyết về kết quả giám sát chuyên đề “việc
chấp hành pháp luật về công tác quy hoạch và phát triển du lịch trên địa bàn
tỉnh Long An giai đoạn 2021-2023”.
|
nt
|
3
|
Nghị quyết về kết quả giám sát chuyên đề “việc
chấp hành pháp luật về tổ chức bộ máy và biên chế, hợp đồng lao động trong cơ
quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh”.
|
nt
|
4
|
Nghị quyết về việc giải quyết các ý kiến, kiến
nghị của cử tri trước và sau kỳ hợp lệ giữa năm 2024.
|
nt
|
5
|
Nghị quyết về việc thành lập các Đoàn giám sát
năm 2025 của HĐND tỉnh.
|
|
6
|
Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ
họp cuối năm 2023.
|
nt
|
7
|
Nghị quyết Quy định mức thưởng khuyến khích học
sinh đạt giải cao trong các kỳ thi cấp Quốc gia; giáo viên có thành tích đào
tạo, bồi dưỡng học sinh đạt giải trong các kỳ thi cấp Quốc gia trên địa bàn tỉnh
Long An và hỗ trợ kinh phí đi lại cho các đội tuyển tham gia ôn tập ngoài tỉnh.
|
UBND tỉnh
|
8
|
Nghị quyết quy định giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
9
|
Nghị quyết quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
10
|
Nghị quyết về việc phân bổ vốn năm 2025 nguồn vốn
từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
|
nt
|
11
|
Nghị quyết về phân bổ ngân sách tỉnh hỗ trợ hoạt
động chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn
cảnh đặc biệt trên địa bàn tỉnh Long An năm 2025.
|
nt
|
12
|
Nghị quyết về phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2023.
|
nt
|
13
|
Nghị quyết phân bổ chi ngân sách địa phương năm
2025 và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường,
thành phố Tân An năm 2025.
|
nt
|
14
|
Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
của tỉnh Long An năm 2025.
|
nt
|
15
|
Nghị quyết về quy định hệ số điều chỉnh giá đất
trên địa bàn tỉnh năm 2025.
|
nt
|
16
|
Nghị quyết về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025.
|
nt
|
17
|
Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025.
|
nt
|
18
|
Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ năm 2025.
|
nt
|
19
|
Nghị quyết về biên chế công chức của tỉnh Long An
năm 2025.
|
nt
|
20
|
Nghị quyết về phê duyệt tổng số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
Long An năm 2025.
|
nt
|
21
|
Nghị quyết quy định số lượng cán bộ, công chức,
người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Long An (khi có thay đổi số lượng cán bộ, công chức,
không chuyên trách theo quy mô dân số hàng năm).
|
nt
|
22
|
Nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị
hành chính trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
23
|
Nghị quyết về Quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
nt
|
24
|
Về việc thông qua danh mục dự án chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
25
|
Về việc thông qua bổ sung danh mục dự án cần thu hồi
đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
26
|
Về việc Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05
năm (2025-2029) trên địa bàn tỉnh Long An.
|
nt
|
27
|
Về cơ chế khuyến khích tàu container vào Cảng quốc
tế Long An
|
nt
|
Tổng số: 27 Nghị
quyết
|