|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
64/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2014/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 03 tháng 4 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và
UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm
2002; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đầu tư số 59/2005/QH1 ngày 29
tháng 11 năm 2005; Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm
2008; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định
số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước; Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày
21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản;
Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày
14 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh về
việc ban hành cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 372/BC-HĐND ngày 29 tháng 03 năm 2014 của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; trên cơ sở
nguyên tắc là các khoản thu, chi đều phải đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước
1. Cho phép vay ngân sách tỉnh từ quỹ
phát triển đất (30% nguồn thu cấp quyền, tiền thuê đất, tiền đấu giá quyền sử
dụng đất điều tiết về tỉnh) để thực hiện giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch
thực hiện các dự án và hoàn trả khi cho thuê đất, giao đất hoặc đấu giá quyền sử
dụng đất; theo quy định tại Điều 34, Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng
đất và tài sản trên đất của Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà
nước để tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mới và đầu tư các dự án
trọng điểm trên địa bàn các huyện, thành phố; theo quy định tại Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày
21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
3. Vận động các tổ chức kinh tế đã được
Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất, thuê đất trả tiền một lần theo quy định tại Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất,
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số
kinh phí thu được điều tiết cho ngân sách cấp huyện được sử dụng 100% đầu tư
các dự án trọng điểm trên địa bàn.
4. Danh mục dự án quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, nhằm dùng quỹ đất để tạo
nguồn vốn phát triển đường bộ; thực hiện theo Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân ứng vốn đầu
tư các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn theo quy định của pháp luật để đầu tư
xây dựng mới, mở rộng đường bộ theo quy hoạch phát triển đô thị hoặc khu dân cư
nông thôn (Phụ lục số 01).
5. Thực hiện Khoản 1, Điều 23, Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; căn
cứ vào tình hình thực tế, UBND tỉnh xác định các biện pháp hỗ trợ khác phù hợp
với từng dự án, đối tượng cụ thể để đảm bảo có chỗ ở, ổn định đời sống và sản
xuất cho người bị thu hồi đất.
6. Thực hiện cơ chế điều chỉnh dần
giá đất phù hợp với giá thị trường theo thời điểm, theo quy định của Luật Đất
đai. Trong thời gian thực hiện bảng giá đất theo quy định tại Điều 114, Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 khi Chính phủ điều chỉnh khung
giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường các huyện, thành phố có sự biến động
tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất UBND tỉnh quy định và phát sinh
các khu vực cần quy định giá đất mới do quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch
phát triển khu dân cư nông thôn thì thực hiện điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất.
7. Phê duyệt danh mục lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Phụ lục số 02).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh
xem xét, cho ý kiến
1.1. Phương án cho các huyện, thành
phố vay vốn, thu hồi vốn vay từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản
trên đất trước khi UBND tỉnh quyết định, quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1.
1.2. Tham gia bằng văn bản đối với
các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn trực thuộc
của UBND tỉnh cụ thể hóa các nội dung tại Điều 1.
1.3. Việc điều chỉnh cục bộ giá đất
theo thời điểm (nhất là các khu đất đã được duyệt đề án hoặc sau khi đầu tư hạ
tầng), theo quy định tại Điều 17, Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính.
1.4. Chính sách (tạm thời) đặc thù
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo
quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
1.5. Các biện pháp hỗ trợ và phân bổ
vốn để thực hiện từng dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại
Khoản 5 của Điều 1.
1.6. Danh mục (bổ sung) các dự án thực
hiện theo Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ và các dự án phát triển kết cấu hạ tầng khu đô thị và nông thôn.
1.7. Phân bổ vốn để thực hiện các nội
dung quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 6 của Điều 1.
2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh
2.1. Ban hành quy trình thực hiện việc
cho vay từ nguồn Quỹ phát triển đất của tỉnh đối với các huyện, thành phố theo
quy định tại Khoản 1, Điều 1.
2.2. Ban hành quy chế bán đấu giá tài
sản nhà nước theo đúng quy định hiện hành và thống nhất triển khai trên địa bàn
toàn tỉnh theo quy định; tổ chức rà soát thực trạng cơ sở nhà, đất hiện nay do
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước quản lý sử dụng; xây dựng
phương án sắp xếp, quy hoạch theo quy định tại Khoản 2, Điều 1.
2.3. Ban hành quy định và văn bản chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn hướng dẫn việc vận động đối với các dự án, các tổ chức,
doanh nghiệp hiện đang thực hiện thuê đất chuyển sang hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần; đối với các dự án đầu tư mới có đủ
điều kiện thực hiện ngay việc giao đất có thu tiền theo quy định tại Khoản 3,
Điều 1.
2.4. Chỉ đạo thực hiện Nghị định số
10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ có liên quan đến cơ chế
khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ, quy định tại Khoản 4, Điều 1.
a) Hàng năm rà soát lập danh mục các
dự án dùng quỹ đất để tạo nguồn vốn phát triển đường bộ tại các huyện, thành phố
trình HĐND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phê duyệt phương án thực hiện các
dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn và quyết định Ủy quyền cho
UBND các huyện, thành phố thực hiện theo quy định của Nghị định.
c) Ban hành quy định cụ thể thực hiện
các nội dung của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính
phủ có liên quan đến cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ.
2.5. Xây dựng phương án về các biện
pháp và phân bổ vốn hỗ trợ trình Thường trực HĐND tỉnh; quyết định các biện
pháp hỗ trợ các dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước đảm bảo nguyên tắc thiết
thực, hiệu quả và phù hợp với thực tế của từng dự án, từng đối tượng bị thu hồi
đất theo quy định tại Khoản 5, Điều 1.
2.6. Ban hành quy trình xây dựng và
điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo UBND các
huyện, thành phố chủ động phối hợp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh lập
phương án và trình UBND tỉnh theo quy định Khoản 6, Điều 1.
2.7. Căn cứ vào danh mục lĩnh vực đặc
biệt ưu đãi, trình Thường trực HĐND tỉnh ban hành chính sách (tạm thời) đặc thù
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh
theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; phê duyệt danh mục các dự án đầu tư được
ưu đãi, hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước; trình HĐND tỉnh phương án phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương để hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp nông thôn, theo Khoản 7, Điều 1.
Điều 3. Hiệu lực
và điều khoản thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND
và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
những vấn đề phát sinh, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh xem xét,
giải quyết và báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm hàng năm.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 01 tháng 4 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước, VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban thường vụ Tỉnh Ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Thường trực UBND tỉnh;
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
-TT Thành Ủy, huyện Ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh Ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.450.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỂ TẠO VỐN
PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BỘ THỰC HIỆN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2013/NĐ-CP NGÀY 11/01/2013 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Phạm vi thu hồi
đất
|
Tổng diện tích
đất dự kiến thu hồi (Ha)
|
Tổng vốn thực
hiện dự án (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Diện tích đất thực
hiện Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng đường bộ
|
Diện tích quỹ đất
dự kiến để tạo vốn
|
Tổng số
|
Vốn xây dựng
công trình giao thông chính
|
Vốn bồi thường,
TĐC đối với quỹ đất tạo vốn
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
222,92
|
59,17
|
158,94
|
1.083,10
|
747,89
|
335,21
|
1
|
Đường Chu Văn An - nhánh II
|
Quyết Tâm - Thành
phố
|
Thuộc địa bàn tổ 2, tổ 3 phường Quyết Tâm, thành
phố Sơn La, phía Tây Bắc giáp với Quốc lộ 6 (ranh giới là kè suối dọc QL6)
|
26,20
|
4,50
|
21,70
|
234,25
|
84,25
|
150,00
|
2
|
Khu tái định cư thuộc Khu trung tâm hành chính,
chính trị thành phố Sơn La
|
Chiềng Sinh -
Thành phố
|
Phường Chiềng Sinh
|
13,45
|
3,74
|
9,71
|
151,40
|
128,60
|
22,80
|
3
|
Đường Lò Văn Giá - Điện Lực
|
Chiềng An; Quyết
Thắng - Thành phố
|
Thuộc địa bàn bản Bó Cón, phường Chiềng An; tổ 9,
tổ 14, bản Giảng Lắc phường Quyết Thắng, TP Sơn La
|
23,70
|
5,10
|
18,60
|
166,00
|
116,00
|
50,00
|
4
|
Đường Lê Đức Thọ - Đại học Tây Bắc
|
Chiềng Ngần, Chiềng
Cơi, Quyết Thắng -Thành phố
|
Thuộc địa bàn xã Chiềng Ngần, Chiềng Cơi, phường
Quyết Thắng
|
23,70
|
4,40
|
19,30
|
202,00
|
187,00
|
15,00
|
5
|
Đường nối Hoàng Quốc Việt - Nguyễn Văn Linh
|
Chiềng Cơi và Tô
Hiệu
|
Thuộc địa bàn phường Chiềng Cơi và phường Tô Hiệu
|
39,00
|
15,00
|
24,00
|
92,11
|
57,71
|
34,40
|
6
|
Công viên 26/10 thành phố Sơn La
|
Tô Hiệu, thành phố
|
Thuộc địa bàn phường Tô Hiệu
|
4,80
|
|
|
612,00
|
|
|
7
|
Đường vành đai phía Bắc thị trấn Thuận Châu
|
Thị trấn Thuận
Châu
|
30 m tính từ chỉ giới đường đỏ
|
7,33
|
3,11
|
4,22
|
102,10
|
62,10
|
40,00
|
8
|
Đường vành đai phía Nam thị trấn Thuận Châu
|
Thị trấn Thuận
Châu
|
20 - 25 m tính từ chỉ giới đường đỏ
|
4,46
|
2,25
|
2,21
|
55,00
|
45,00
|
10,00
|
9
|
Xây dựng tuyến đường tránh Km 75
|
Mộc Châu
|
|
2,78
|
0,88
|
1,90
|
7,44
|
5,86
|
1,58
|
10
|
Đường giao thông khu dân cư dọc Quốc lộ 6: Km 180
+ 500 + km 180 + 850.
|
Mộc Châu
|
|
19,10
|
6,60
|
12,50
|
14,02
|
11,69
|
2,33
|
11
|
Nâng cấp, xây dựng, mở rộng tuyến đường: Quốc lộ
6 - bản Mòn - rừng Thông - thác Dải Yếm
|
Mộc Châu
|
|
37,20
|
7,2
|
30,00
|
19,45
|
18,37
|
1,08
|
12
|
Nâng cấp, xây dựng, mở rộng tuyến đường nhánh khu
Trung tâm hành chính mới các tuyến: D138 - 152 - 151 -137; D102 - 83 - 82 -
101; D83 - 84 - 75 - 74; D74 - 60 - 59 - 74; D118 -110 - 97 - 90 - 91 - 98
-111 - 119 - 118; D25 - 23 - 22 - 25; D94 - 95 - 86 - 97; D76 - 75; D55 - 56
- 44 - 34 - 33 - 43 - 55
|
Mộc Châu
|
|
14,00
|
4,00
|
10,00
|
14,50
|
13,32
|
1,18
|
13
|
Đường từ trung tâm giống đi Đình Chu
|
Xã Quang Huy, huyện
Phù Yên
|
|
3,20
|
1,10
|
2,10
|
11,01
|
8,00
|
3,01
|
14
|
Đường đô thị trung tâm thị tứ Gia Phù nhánh II
|
Xã Gia Phù, huyện Phù
Yên
|
|
4,00
|
1,30
|
2,70
|
13,84
|
10,00
|
3,84
|
Ghi chú:
1. Phương thức thực hiện các dự án: Thực hiện theo
Khoản 3 Điều 46 của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013.
2. Mục đích sử dụng đất theo quy hoạch: Phục vụ công
tác tái định cư cho dự án và bán đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng khu dân
cư 2 bên tuyến đường.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NÔNG
NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của
HĐND tỉnh Sơn La)
1. Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây dược liệu.
2. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung
cho công nghiệp chế biến. Xây dựng cánh đồng lớn.
3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản tập trung.
4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật
nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
5. Ứng dụng công nghệ sinh học; công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
6. Sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn gia
súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học.
7. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, dược liệu.
8. Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván nhân tạo trực
tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản.
9. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản.
10. Sản xuất hàng thủ công; sản phẩm văn hóa, dân tộc
truyền thống.
11. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch, thoát nước.
12. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ,
bảo quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công nghiệp.
13. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử
lý nước thải, khí thải, chất thải rắn.
14. Xây dựng chợ nông thôn; xây dựng ký túc xá công
nhân ở nông thôn.
15. Sản xuất máy, thiết bị, chất phụ gia, phụ trợ
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, máy chế biến thực phẩm.
16. Dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y ở vùng nông
thôn.
17. Dịch vụ tư vấn đầu tư, khoa học, kỹ thuật về sản
xuất nông, lâm, thủy sản ở vùng nông thôn.
Nghị quyết 64/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 64/2014/NQ-HĐND ngày 03/04/2014 về cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La
5.533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|