HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2023/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành nghị quyết quy định
một số nội dung chi và mức chi sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo
thẩm tra số 211/BC-BKTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế Ngân sách của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một
số nội dung chi và mức chi sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2 Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân quản lý, sử dụng quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 2. Chi hỗ trợ thực hiện dự
án, kế hoạch, phương án, mô hình đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (không bao gồm các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình hỗ trợ
phát triển sản xuất)
1. Đối tượng hỗ trợ: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025.
2. Mức chi: Hỗ trợ tối đa 70% kinh phí thực hiện một
(01) dự án, kế hoạch, phương án, mô hình được phê duyệt.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương và nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025.
Điều 3. Hỗ trợ phát triển điểm
du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền
1. Đối tượng hỗ trợ: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025.
2. Nội dung chi:
a) Hỗ trợ nâng cấp, đầu tư phát triển điểm du lịch
nông thôn gắn với việc thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới:
Định hướng, bố trí và tổ chức không gian lãnh thổ
các khu du lịch, điểm du lịch nông thôn phù hợp với tiềm năng phát triển du lịch
và đảm bảo kết nối với các tuyến du lịch trọng điểm của vùng, địa phương;
Thiết kế, cải tạo cảnh quan kiến trúc và môi trường
trong toàn bộ không gian điểm du lịch vừa bảo tồn bản sắc truyền thông vừa đảm
bảo điều kiện vệ sinh thuận tiện, sinh thái; tiết kiệm đầu tư thông qua việc sử
dụng các nguyên liệu tại chỗ, thân thiện với môi trường;
Xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ
(giao thông, hệ thống điện và nước sạch, hạ tầng y tế và chăm sóc sức khỏe, nhà
vệ sinh, điểm và bãi đỗ xe, hệ thống chỉ dẫn, chỉ báo, hạ tầng số và kết nối viễn
thông, thu gom và xử lý rác thải nước thải) tại các điểm du lịch, phù hợp với
nhu cầu của khách du lịch, đảm bảo hài hòa với không gian, cảnh quan gắn với đặc
trưng văn hóa vùng miền;
Quy hoạch và xây dựng các điểm, trung tâm trưng
bày, giới thiệu và bán sản phẩm (nông nghiệp, sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề
truyền thống, đồ lưu niệm), đạt chất lượng phục vụ khách du lịch;
Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động và quản lý
các điểm đến (quản lý khách du lịch, quản lý lưu trú, quản lý kinh doanh du lịch;
bảo đảm an ninh, trật tự an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường du lịch nông
thôn);
Xây dựng và phát triển các hạ tầng dịch vụ (điểm dừng
nghỉ, điểm trưng bày sản phẩm đặc sản địa phương, ăn uống, giải khát, vệ sinh)
dọc theo các tuyến đường giao thông gắn với các điểm du lịch với khoảng cách hợp
lý.
b) Hỗ trợ Phát triển sản phẩm du lịch nông thôn
mang đặc trưng vùng, miền:
Tập trung phát triển sản phẩm du lịch có chất lượng,
đa dạng, khác biệt, gắn với bản sắc, đặc trưng vùng miền, có tính trải nghiệm
và giá trị gia tăng cao, theo định hướng của thị trường và phù hợp với nhu cầu
của từng đối tượng du khách (khách quốc tế, nội địa; theo độ tuổi). Đa dạng hóa
sản phẩm, chú trọng phát triển sản phẩm mới, có tính cạnh tranh cao và bắt kịp
với xu hướng và thị hiếu của khách du lịch;
Hỗ trợ nâng cấp, hoàn thiện các cơ sở lưu trú và
các công trình dịch vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ, hạn chế tác động đến môi trường;
Hỗ trợ bảo tồn, phục dựng và phát triển các làng
nghề, ẩm thực, trang phục truyền thống và hoạt động nông nghiệp, loại hình biểu
diễn văn hóa, thể thao; phát triển các nghệ nhân; phục dựng mô hình sản xuất
các sản phẩm đặc sản, truyền thống để phục vụ khách du lịch thông qua các trải
nghiệm thực tế; bảo tồn và phát huy các không gian văn hóa, di tích văn hóa, lịch
sử, cách mạng;
Xây dựng và số hóa thông tin, tài liệu thuyết minh
về các di tích văn hóa, lịch sử điểm du lịch sinh thái và làng nghề truyền thống,
gắn với du lịch nông thôn.
3. Mức chi: Hỗ trợ tối đa 70% dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt cho một (01) điểm du lịch nông thôn hoặc sản phẩm du lịch
nông thôn mang đặc trưng vùng miền.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương và nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025.
Điều 4. Chi hỗ trợ khuyến khích
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
1. Đối tượng hỗ trợ: Người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Nội dung chi: Hỗ trợ bằng tiền mặt cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoàn thành 01 giai đoạn của Chương trình xoá mù
chữ.
3. Mức chi: 1.000.000 đồng/người/01 giai đoạn của
chương trình xóa mù chữ.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương và nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025.
Điều 5. Bãi bỏ các Nghị quyết
sau của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái:
1. Nghị quyết số 51/2022/NQ-HĐND ngày 07/12/2022
quy định nội dung, mức hỗ trợ một số nội dung chi sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025, trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Nghị quyết số 33/2023/NQ-HĐND ngày 08/7/2023 quy
định về nội dung mức chi một số nội dung chi sử dụng nguồn sự nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ dã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực
thì tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khoá XIX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|