HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2023/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY
DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 3827/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức phân bổ kinh
phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy
định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm các văn bản
quy phạm pháp luật sau:
1. Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
2. Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện);
4. Quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
5. Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
6. Quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan được
giao nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật; cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
2. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng và hoàn thiện dự thảo nghị quyết Hội đồng nhân dân, quyết định
Uỷ ban nhân dân các cấp
1. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp
TT
|
Loại văn bản
|
Cấp ban hành
|
Định mức phân bổ (đồng/dự thảo)
|
a)
|
Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
|
Cấp tỉnh
|
24.000.000
|
Cấp huyện
|
12.000.000
|
Cấp xã
|
8.000.000
|
b)
|
Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân sửa đổi, bổ sung
|
Cấp tỉnh
|
19.000.000
|
Cấp huyện
|
9.000.000
|
Cấp xã
|
6.000.000
|
c)
|
Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân bãi bỏ
|
Cấp tỉnh
|
12.000.000
|
Cấp huyện
|
6.000.000
|
Cấp xã
|
4.000.000
|
2. Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp
TT
|
Loại văn bản
|
Cấp ban hành
|
Định mức phân bổ (đồng/dự thảo)
|
1
|
Quyết định
của Ủy ban nhân dân không cụ thể hóa Nghị quyết
|
a)
|
Quyết định
của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
|
Cấp tỉnh
|
16.000.000
|
Cấp huyện
|
8.000.000
|
Cấp xã
|
6.000.000
|
b)
|
Quyết định
của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
|
Cấp tỉnh
|
12.000.000
|
Cấp huyện
|
6.000.000
|
Cấp xã
|
4.000.000
|
2
|
Quyết định
của Ủy ban nhân dân cụ thể hóa Nghị quyết
|
a)
|
Quyết định
của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
|
Cấp tỉnh
|
14.000.000
|
Cấp huyện
|
7.000.000
|
Cấp xã
|
5.000.000
|
b)
|
Quyết định
của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
|
Cấp tỉnh
|
11.000.000
|
Cấp huyện
|
5.000.000
|
Cấp xã
|
3.000.000
|
3
|
Quyết định
của Ủy ban nhân dân bãi bỏ
|
Cấp tỉnh
|
8.000.000
|
Cấp huyện
|
4.000.000
|
Cấp xã
|
3.000.000
|
Điều 4. Định mức phân bổ kinh
phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị
xây dựng Nghị quyết, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; kinh phí
cho hoạt động thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả
kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm
định)
TT
|
Hoạt động thẩm
định, thẩm tra
|
Mức kinh phí
(đồng/đề nghị,
dự thảo)
|
a)
|
Đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
3.700.000
|
b)
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới
hoặc thay thế
|
2.000.000
|
c)
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ
|
1.500.000
|
d)
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế
|
2.000.000
|
đ)
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ
|
1.500.000
|
2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định nghị quyết của
Hội đồng nhân dân và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Thủ trưởng
cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định mức kinh phí thẩm định trong định mức phân
bổ cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại Điều 3
Nghị quyết này.
3. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề
nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nằm trong mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước
quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các
cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại Điều
3, Điều 4 Nghị quyết này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp
cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí từ khoản kinh phí
thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có
liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa việc thực
hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền và tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Điều khoản thi
hành
1. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng
12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023.
2. Các quy định về
nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí và
các quy định liên quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
3. Nghị quyết này thay thế
Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây Ninh.
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|