Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 59/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành: 10/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; BIÊN CHẾ HỘI VÀ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Quyết định số 67-QĐ/TW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 3228/QĐ-BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Thuận năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1101-QĐ/TU ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Quyết định số 2484-QĐ/TU ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận năm 2025;

Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế Hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức và số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2025; cụ thể như sau:

1. Giao 1.608 biên chế công chức năm 2025: (Cụ thể theo Phụ lục đính kèm), giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động điều chuyển biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ sang Cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ sau khi kiện toàn, tổ chức lại bộ máy bên trong Sở Khoa học và Công nghệ.

Trường hợp cần điều chuyển biên chế giữa các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành nhưng không làm thay đổi tổng biên chế hành chính đã được giao; Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2025, cụ thể như sau:

a) Tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước của tỉnh Ninh Thuận năm 2025: 10.973 biên chế; trong đó:

- Ngành Giáo dục và Đào tạo: 8.448 biên chế;

- Ngành Y tế: 1.481 biên chế;

- Ngành Văn hóa - Thể thao: 319 biên chế;

- Sự nghiệp khác: 481 biên chế.

- Dự phòng trong trường hợp phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để thực hiện công tác cán bộ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; đồng thời, dự phòng để cân đối, đảm bảo chỉ tiêu tinh giảm đến năm 2026: 231 biên chế.

- Biên chế cân đối cho một số Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 13 biên chế.

Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều chỉnh cụ thể số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước (biên chế) đối với từng đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi ngành, lĩnh vực. Chủ động giao, điều chỉnh, thu hồi biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương qua kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính để chuyển vào nguồn dự phòng của tỉnh theo quy định hiện hành, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để theo dõi và trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi tổng số biên chế của ngành, lĩnh vực hoặc cần thiết phải kịp thời sử dụng biên chế dự phòng nhưng không làm thay đổi tổng biên chế sự nghiệp đã được giao, cần có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

b) Đối với biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non, phổ thông công lập được Ban Tổ chức Trung ương giao bổ sung:

- Tiếp tục giao 40 biên chế bổ sung từ năm học 2022-2023 theo Quyết định số 67-QĐ/TW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương và Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 22/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Tiếp tục giao 89 biên chế bổ sung từ năm học 2023-2024 theo Quyết định số 2406/QĐ-BTCTW ngày 06/12/2023 của Ban Tổ chức Trung ương và Quyết định số 1897-QĐ/TU ngày 20/12/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

- Giao 23 biên chế bổ sung từ năm học 2024-2025 theo Quyết định số 3228/QĐ-BTCTW ngày 11/11/2024 của Ban Tổ chức Trung ương và Quyết định số 2484-QĐ/TU ngày 28/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, phân bổ biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non, phổ thông công lập được giao bổ sung cho các đơn vị đảm bảo số lượng, cơ cấu phù hợp theo từng cấp học.

c) Giao 102 biên chế đối với các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (bao gồm 13 biên chế cân đối bổ sung từ nguồn biên chế sự nghiệp).

Điều 2. Giao số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; cụ thể như sau:

1. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2025 theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ là 1.422 người; trong đó:

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 311 người;

- Huyện Ninh Hải: 198 người;

- Huyện Ninh Phước: 222 người;

- Huyện Thuận Bắc: 132 người;

- Huyện Thuận Nam: 177 người;

- Huyện Ninh Sơn: 194 người;

- Huyện Bác Ái: 188 người người.

2. Giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2025 theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ là 914 người; trong đó:

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 195 người;

- Huyện Ninh Hải: 126 người;

- Huyện Ninh Phước: 150 người;

- Huyện Thuận Bắc: 84 người;

- Huyện Thuận Nam: 113 người;

- Huyện Ninh Sơn: 130 người;

- Huyện Bác Ái: 116 người.

3. Trong thời gian đến, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục rà soát, đối chiếu thực trạng số liệu về quy mô dân số, diện tích tự nhiên các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh tính đến thời điểm ngày 31/12/2024, trường hợp có thay đổi số liệu dân số, diện tích tự nhiên làm thay đổi về số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã; UBND tỉnh kịp thời trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát tình hình và hiệu quả sử dụng biên chế được giao tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước, các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng chưa đảm bảo hiệu quả biên chế được giao, nhất là biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non, phổ thông công lập được Ban Tổ chức Trung ương giao bổ sung đảm bảo số lượng, cơ cấu phù hợp theo từng cấp học.

b) Tiếp tục quan tâm biên chế ngành giáo dục và có giải pháp thực hiện hiệu quả xã hội hóa ngành y tế, giáo dục.

c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cụ thể cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng chức danh công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý đảm bảo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN KHỐI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên cơ quan (bao gồm đơn vị trực thuộc)

Biên chế giao năm 2024 (theo Nghị quyết số 02/NQ- HĐND ngày 22/01/2024 của HĐND tỉnh)

Biên chế giao năm 2025 (theo Quyết định số 2484-QĐ/TU ngày 28/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)

Ghi chú

Tăng/giảm năm 2025

Biên chế giao năm 2025

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)=(3) + (4)

(6)

 

TOÀN TỈNH (I+II+III)

1.627

-19

1.608

 

I

CẤP TỈNH

1.067

-11

1.056

 

1

Thường trực HĐND tỉnh và các Ban chuyên trách

10

0

10

 

2

Lãnh đạo UBND tỉnh

4

0

4

 

3

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

22

0

22

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

52

-1

51

 

4.1

Cơ quan Văn phòng

47

-1

46

 

4.2

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

5

0

5

 

5

Sở Nội vụ

51

-1

50

 

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

304

-3

301

 

6.1

Cơ quan Sở

46

1

47

Bố trí tiếp nhận 01 biên chế từ biên chế chưa sử dụng của Chi cục Kiểm lâm để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ

6.2

Chi cục Thủy lợi

13

-1

12

 

6.3

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

13

0

13

 

6.4

Chi cục Phát triển nông thôn

13

0

13

 

6.5

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

15

0

15

 

6.6

Chi cục Thủy sản

25

0

25

 

6.7

Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

12

0

12

 

6.8

Chi cục Kiểm lâm

167

-3

164

Tinh giảm 02 biên chế năm 2025 theo lộ trình đề ra tại Quyết định số 1101- QĐ/TU ngày 09/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Đồng thời, chuyển 01 biên chế chưa sử dụng sang Cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

7

Sở Tư pháp

29

0

29

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

46

0

46

 

9

Sở Tài chính

42

0

42

 

10

Sở Công Thương

33

0

33

 

11

Sở Giao thông vận tải

50

-1

49

 

11.1

Cơ quan Sở

26

0

26

 

11.2

Thanh tra giao thông vận tải

24

-1

23

 

12

Sở Xây dựng

52

-1

51

 

12.1

Cơ quan Sở

37

-1

36

 

12.2

Thanh tra Sở Xây dựng

15

0

15

 

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

54

0

54

 

13.1

Cơ quan Sở

42

0

42

 

13.2

Chi cục Bảo vệ môi trường

12

0

12

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

22

-1

21

 

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

46

0

46

 

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

41

-1

40

 

17

Sở Khoa học và Công nghệ

32

0

32

 

17.1

Cơ quan Sở

20

0

20

 

17.2

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

12

0

12

Tiếp tục duy trì biên chế thực hiện cho đến khi tổ chức lại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành "Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng" thuộc Sở (theo Phương án đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy thống nhất tại Công văn số 5844-CV/TU ngày 10/9/2024) - UBND tỉnh chủ động điều chuyển 12 biên chế thuộc Chi cục sang Cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ để phân bổ cho các phòng chuyên môn sau khi tổ chức lại tổ chức bộ máy hoạt động; báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi và trình HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

18

Sở Giáo dục và Đào tạo

49

-1

48

 

19

Sở Y tế

58

0

58

 

19.1

Cơ quan Sở

34

0

34

 

19.2

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

12

0

12

 

19.3

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

12

0

12

 

20

Ban Dân tộc

15

-1

14

 

21

Thanh tra tỉnh

31

0

31

 

22

Ban Quản lý các khu công nghiệp

16

0

16

 

23

Văn phòng Thường trực Ban An toàn giao thông

3

0

3

 

24

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

5

0

5

 

II

CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

560

-8

552

 

1

UBND Huyện Bác Ái

78

-1

77

 

2

UBND Huyện Ninh Phước

82

-1

81

 

3

UBND Huyện Ninh Sơn

77

-1

76

 

4

UBND Huyện Thuận Bắc

78

-2

76

 

5

UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

85

-1

84

 

6

UBND Huyện Ninh Hải

83

-1

82

 

7

UBND Huyện Thuận Nam

77

-1

76

 

III

Biên chế dự phòng phục vụ tinh giảm của TW và phục vụ khi phát sinh công việc cấp bách, đột xuất hoặc để thực hiện công tác cán bộ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền

0

0

0

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 giao biên chế công chức cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập; biên chế Hội và số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tỉnh Ninh Thuận năm 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.91.59
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!