ỦY BAN THƯỜNG
VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
571/NQ-UBTVQH14
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 9 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
THÀNH LẬP TÒA ÁN QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG;
TÒA ÁN QUÂN SỰ KHU VỰC; BIÊN CHẾ, SỐ LƯỢNG THẨM PHÁN CỦA TÒA ÁN QUÂN SỰ CÁC CẤP
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số
62/2014/QH13;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Tòa án quân sự quân khu và tương
đương; Tòa án quân sự khu vực
1. Thành lập 09 Tòa án quân sự quân khu và tương đương
trên cơ sở các Tòa án quân sự quân khu và tương đương hiện hành:
a) Tòa án quân sự Quân khu 1;
b) Tòa án quân sự Quân khu 2;
c) Tòa án quân sự Quân khu 3;
d) Tòa án quân sự Quân khu 4;
đ) Tòa án quân sự Quân khu 5;
e) Tòa án quân sự Quân khu 7;
g) Tòa án quân sự Quân khu 9;
h) Tòa án quân sự Thủ đô Hà Nội;
i) Tòa án quân sự Quân chủng Hải quân.
2. Thành lập 10 Tòa án quân sự khu vực trên cơ sở các
Tòa án quân sự khu vực hiện hành:
a) Tòa án quân sự khu vực Quân khu 1, trên cơ sở sáp
nhập Tòa án quân sự khu vực 1 Quân khu 1 và Tòa án quân sự khu vực 2 Quân khu 1
hiện hành;
b) Tòa án quân sự khu vực Quân khu 2, trên cơ sở sáp
nhập Tòa án quân sự khu vực 1 Quân khu 2 và Tòa án quân sự khu vực 2 Quân khu 2
hiện hành;
c) Tòa án quân sự khu vực Quân khu 3, trên cơ sở sáp
nhập Tòa án quân sự khu vực 1 Quân khu 3 và Tòa án quân sự khu vực 2 Quân khu 3
hiện hành;
d) Tòa án quân sự khu vực Quân khu 4, trên cơ sở sáp
nhập Tòa án quân sự khu vực 1 Quân khu 4 và Tòa án quân sự khu vực 2 Quân khu 4
hiện hành;
đ) Tòa án quân sự khu vực 1 Quân khu 5, trên cơ sở Tòa
án quân sự khu vực 1 Quân khu 5 hiện hành;
e) Tòa án quân sự khu vực 2 Quân khu 5, trên cơ sở Tòa
án quân sự khu vực 2 Quân khu 5 hiện hành;
g) Tòa án quân sự khu vực Quân khu 7, trên cơ sở sáp
nhập Tòa án quân sự khu vực 1 Quân khu 7 và Tòa án quân sự khu vực 2 Quân khu 7
hiện hành;
h) Tòa án quân sự khu vực Quân khu 9, trên cơ sở sáp
nhập Tòa án quân sự khu vực 1 Quân khu 9 và Tòa án quân sự khu vực 2 Quân khu 9
hiện hành;
i) Tòa án quân sự khu vực Thủ đô Hà Nội, trên cơ sở
Tòa án quân sự khu vực Thủ đô Hà Nội hiện hành;
k) Tòa án quân sự khu vực Quân chủng Hải Quân, trên cơ
sở sáp nhập Tòa án quân sự khu vực 1 Quân chủng Hải Quân và Tòa án quân sự khu
vực 2 Quân chủng Hải Quân hiện hành.
3. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của các Tòa án
quân sự quân khu và tương đương; của các Tòa án quân sự khu vực quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này được xác định trên cơ sở phạm vi thẩm quyền theo
lãnh thổ của các Tòa án quân sự quân khu và tương đương; của các Tòa án quân sự
khu vực hiện hành.
Điều 2. Biên chế, số lượng Thẩm phán của Tòa án
quân sự các cấp
Tổng biên chế của Tòa án quân sự các cấp là 310 (ba
trăm mười) người, trong đó có 130 (một trăm ba mươi) Thẩm phán, bao gồm:
1. Tòa án quân sự Trung ương là 54 (năm mươi tư) người,
trong đó có 01 (một) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và 15 (mười lăm) Thẩm
phán cao cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 1278/NQ-UBTVQH13
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Tòa án quân sự quân khu và tương đương là 126 (một
trăm hai mươi sáu) người, trong đó có 12 (mười hai) Thẩm phán cao cấp theo quy
định tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 1278/NQ-UBTVQH13 ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và 42 (bốn mươi hai) Thẩm phán trung cấp.
3. Tòa án quân sự khu vực có 130 (một trăm ba mươi)
người, trong đó có 20 (hai mươi) Thẩm phán trung cấp và 40 (bốn mươi) Thẩm phán
sơ cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 473a/2012/NQ-UBTVQH13
ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tổng biên chế và số
lượng Thẩm phán của Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch nước;
- Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Lưu: HC, TP.
E-pas: 69265
|
TM. ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
|