|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 54/NQ-HĐND 2022 Đề án đảm bảo cơ sở vật chất Công an xã chính quy Đắk Nông
Số hiệu:
|
54/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lưu Văn Trung
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/NQ-HĐND
|
Đắk
Nông, ngày 10 tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ CHÍNH
QUY GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày
20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức vật chất hậu cần trong Công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 165/2016/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách
Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh; Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 165/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 46/2021/TT-BCA
ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định
mức trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 5131/TTr-UBND ngày
09 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua
Nghị quyết Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã chính quy trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho lực
lượng Công an xã chính quy giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Có
Đề án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết; đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát, cân đối khả năng ngân sách trình Hội đồng nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định hỗ trợ theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV Kỳ họp Chuyên
đề lần thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Các bộ: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; Đại hiệu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã;
- Báo Đắk Nông; Đài PT - TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ -SNV;
- Lưu: VT, CTHĐND, HSKH.
|
CHỦ
TỊCH
Lưu Văn Trung
|
ĐỀ ÁN
ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY GIAI ĐOẠN 2022-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 10/11/2022 của HĐND tỉnh
Đắk Nông)
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA
ĐỀ ÁN
1. Nhằm cụ thể
hóa các quy định của Luật Công an nhân dân năm 2018; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP
ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính
quy; Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định
tiêu chuẩn, định mức vật chất hậu cần trong Công an nhân dân và các văn bản hướng
dẫn để triển khai, tổ chức thực hiện thống nhất trên toàn tỉnh.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ
huy, quản lý, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp, các
ngành đối với hoạt động của lực lượng Công an xã; các điều kiện cho lực lượng
Công an xã thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về Công an xã chính
quy.
3. Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ về
an ninh trật tự tại địa phương; những đóng góp quan trọng
của lực lượng Công an xã trong phát triển kinh tế - xã hội, cũng như đảm bảo an ninh trật tự ... việc xây dựng Đề án đảm bảo cơ sở vật
chất cho Công an xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để tạo cơ sở pháp lý cho các cơ quan, tổ chức, địa phương, đơn vị thực hiện
thống nhất, góp phần nâng cao sức mạnh tổng hợp của lực lượng
vũ trang trong tình hình mới.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU, NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Quan điểm
- Đề án bám sát quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng về xây dựng lực lượng Công an xã chính quy; vận dụng
hiệu quả tinh thần Nghị quyết, Chỉ thị, Kết luận của Đảng có liên quan và cụ thể
hóa các quy định pháp luật về Công an xã chính quy bảo đảm phù hợp với tình
hình thực tiễn và điều kiện của địa phương, cơ sở.
- Cấp ủy, chính quyền địa phương các
cấp phải luôn xác định xây dựng lực lượng Công an xã chính quy là nhiệm vụ chiến
lược của Đảng; bảo đảm cơ sở vật chất, hậu cần cho lực lượng Công an xã chính quy theo quy định là góp phần giữ vững an
ninh chính trị, an toàn xã hội gắn với phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, cơ sở.
- Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà
nước tại địa phương; phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống Chính trị và
Nhân dân tham gia xây dựng lực lượng Công an xã chính quy.
- Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách
của từng huyện, thành phố. Ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí để đầu tư xây dựng
từng Trụ sở làm việc Công an xã giai đoạn 2022 - 2025 theo nguyên tắc ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ cho cho các huyện, thành phố tùy thuộc vào
điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của từng huyện, thành phố.
2. Mục tiêu
- Về đất
đai: 100% Công an xã chính quy đều được bố trí đất xây dựng Trụ sở độc lập, với diện tích tối thiểu từ 1.000 m2
trở lên theo tiến độ xây dựng Trụ sở theo văn bản số 1172/BCA-H02 ngày 23 tháng
4 năm 2021 của Bộ Công an.
- Về xây dựng Trụ sở làm việc: Đến năm 2025, đảm bảo
100% Trụ Công an xã chính quy đều đã xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng với diện
tích tối thiểu đạt theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Về
trang thiết bị, công cụ hỗ trợ: Đến năm 2025, đảm bảo 100% lực lượng Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh
đều được trang bị đầy đủ trang thiết bị, công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều
4 Thông tư 69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ Công an Quy định tiêu
chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn.
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
Ngân sách địa phương hỗ trợ cùng với
ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng từng Trụ sở làm việc
Công an xã giai đoạn 2022 - 2025 theo nguyên tắc sau:
3.1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu
tư xây dựng các trụ sở Công an xã biên giới với mức 1,5 tỷ/trụ sở và mua sắm
trang thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ;
3.2. Ngân sách tỉnh bổ sung dự toán
cho Công an tỉnh, đồng thời hỗ trợ xây dựng trụ sở Công an xã thuộc các huyện,
thành phố tùy thuộc vào điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của từng huyện,
thành phố và số lượng trụ sở Công an xã cần phải đầu tư, cụ thể:
- Bổ sung dự toán cho Công an tỉnh để
xây dựng 06 trụ sở Công an xã biên giới.
- Đối với các xã còn lại của các huyện
(không hỗ trợ cho thành phố Gia Nghĩa và các Trụ sở Công an xã có
dự trù kinh phí đầu tư, nâng cấp, sửa chữa từ 01 tỷ đồng trở xuống):
+ Huyện Đắk Mil: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 0,5 tỷ đồng/ 01 trụ sở xây mới; 0,3 tỷ đồng/01
Trụ sở nâng cấp, mở rộng có dự trù kinh phí từ hơn 01 tỷ đồng
đến 2,5 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk R’lấp: Ngân sách tỉnh
hỗ trợ 0,8 tỷ đồng/01 trụ sở xây mới; 0,3 tỷ đồng/01 Trụ sở nâng cấp, mở rộng
có dự trù kinh phí từ hơn 01 tỷ đồng đến 2,5 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Song và huyện Cư Jút:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 01 tỷ đồng/01 Trụ sở (bao gồm xây mới và nâng cấp, mở rộng).
+ Các huyện: Tuy Đức, Đắk Glong và Krông Nô: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 1,5 tỷ đồng/01 Trụ sở xây mới; 01 tỷ đồng/01 Trụ
sở nâng cấp, mở rộng.
3.3. Ngân sách cấp huyện trên cơ sở
khả năng cân đối ngân sách sẽ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho
phù hợp và đảm bảo đúng quy định.
III. NỘI DUNG CỦA
ĐỀ ÁN
1. Đất để xây dựng Trụ sở làm việc
1.1. Hiện trạng đất xây dựng trụ sở
Hiện nay 60/60 xã đã được Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố giới thiệu địa điểm để xây dựng Trụ sở làm việc Công
an các xã.
1.2. Bảo đảm đất xây dựng trụ sở
Từ nay đến hết năm 2022 đảm bảo đất
an ninh để xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã đã được phê duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất. Trường hợp phát sinh kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng thì ngân sách cấp huyện phải chịu trách nhiệm.
2. Bảo đảm trụ sở làm việc
100% Trụ sở Công an xã được xây dựng, sửa chữa bảo đảm quy mô, diện tích, công năng sử dụng
quy định tại Điều 6 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày của Chính phủ, cụ thể:
2.1.1. Xây dựng mới 45 Trụ sở Công an
xã. Tổng diện tích xây dựng mới 01 Trụ sở làm việc Công an
xã tối thiểu cho quy mô, tổ chức 07 CBCS không nhỏ hơn 333 m2 với
kinh phí không quá 3,5 tỷ đồng/trụ sở, gồm các hạng mục cơ bản sau:
- Diện tích làm việc, tiếp dân: 182 m2.
- Diện tích Nhà ở doanh trại: 113 m2.
- Diện tích bếp ăn tập thể: 19 m2.
- Diện tích kho vật chứng: 20 m2.
- Diện tích nhà xe: 30 m2.
- Hệ thống cấp thoát nước; hệ thống cấp
điện; sân, đường nội bộ; cổng tường rào theo quy mô, cấp
công trình và thực tế mặt bằng xây dựng.
2.1.2. Nâng cấp, mở rộng 13 Trụ sở làm việc Công an xã đảm bảo 01 Trụ sở có đủ diện tích tối
thiểu 333 m2, xây mới cổng tường rào theo quy
mô, cấp công trình và thực tế mặt bằng xây dựng với kinh phí sửa chữa, nâng cấp,
mở rộng không quá 2,5 tỷ đồng/trụ sở.
2.1.3. 02 Trụ sở Công an xã cơ bản đáp ứng về quy mô, diện tích là Trụ sở Công an xã Quảng Trực, huyện Tuy
Đức và Trụ sở Công an xã Nam Bình, huyện Đắk Song.
3. Trang thiết bị, công cụ hỗ trợ
Ngân sách trung ương bảo đảm 100%
Công an xã chính quy đều được trang bị thiết bị làm việc, công cụ hỗ trợ,
phương tiện phục vụ công tác theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 4
Thông tư 69/2021/TT-BCA.
4. Dự kiến kinh phí thực hiện, nguồn
kinh phí, cơ cấu nguồn vốn:
4.1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án
giai đoạn 2022-2025 dự kiến là 218,2 tỷ đồng (gồm:
181,2 tỷ đồng xây lắp và 37 tỷ đồng trang thiết bị,
công cụ hỗ trợ). Trong đó,
dự kiến phân bổ như sau:
* Cấu
phần xây dựng Trụ sở làm việc là 181,2 tỷ đồng: Dự kiến
phân bổ theo nguyên tắc dự án nhóm C không quá 3 năm và dự
kiến thời gian thực hiện đầu tư theo Phụ lục đính kèm.
* Cấu
phần mua sắm trang thiết bị, công cụ hỗ trợ là 37 tỷ
đồng:
Hằng năm Công an tỉnh lập dự toán,
xác định nhu cầu, báo cáo Bộ Công an để trang cấp vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang
thiết bị thông thường và thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định.
4.2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương: 46 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh: 58 tỷ đồng từ
nguồn cân đối ngân sách địa phương và được bổ sung trong kế
hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025.
- Ngân sách cấp huyện: 114,2 tỷ đồng
từ nguồn cân đối ngân sách địa phương và được bổ sung
trong kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025.
4.3. Cơ cấu nguồn vốn
- Ngân sách Nhà nước cấp qua Bộ Công
an: 46 tỷ đồng (mua sắm trang thiết bị,
công cụ hỗ trợ 37 tỷ đồng; đầu tư 9 tỷ đồng xây dựng
06 Trụ sở Công an xã biên giới với mức đầu tư 1,5 tỷ đồng/01 xã....)
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho Ngân sách huyện và bổ sung dự toán cho Công an tỉnh
để đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã là 58 tỷ đồng, cụ thể:
+ Công an tỉnh: 9,9 tỷ đồng.
+ Huyện Cư Jut: 6 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Giong: 9 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Mil: 3 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk R’lấp: 5,1 tỷ đồng.
+ Huyện Đắk Song: 5 tỷ đồng.
+ Huyện Krông Nô: 15 tỷ đồng.
+ Huyện Tuy Đức: 5 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 114,2 tỷ đồng
(Căn cứ vào cơ cấu nguồn vốn, UBND huyện rà soát, cân đối khả năng ngân sách
trình HĐND cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương đầu tư trong giai đoạn
2022-2025)./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN XÃ DỰ KIẾN
ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2022 -2025
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 11 năm 2022 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị:
Tỷ đồng
TT
|
Thành
phố/thị xã/huyện
|
Tên
xã
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn
Ngân sách Bộ Công an
|
Nguồn
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn
ngân sách huyện
|
Phân
loại xã biên giới/ Đặc biệt khó khăn/ Trọng điểm,
phức tạp về ANTT
|
Hình
thức đầu tư
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
|
TỔNG
|
58
xã
|
181,20
|
9,00
|
58,00
|
114,20
|
|
|
|
|
I
|
Trụ sở Công an các xã biên giới
|
18,90
|
900
|
9,90
|
0,00
|
|
|
|
|
|
Cư Jut
|
Xã Đắk Wil
|
9,40
|
4,50
|
4,90
|
0,00
|
Biên
giới: Trọng điểm, phức tạp về ATTT
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2022-2024
|
Đã
khởi công
|
|
Đắk Mil
|
Xã Đắk Lao
|
Biên giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT
|
Xây
dựng mới
|
2022-2024
|
Đã
khởi công
|
|
Đắk Mil
|
Xã Thuận An
|
Biên
giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT
|
Xây
dựng mới
|
2022-2024
|
Đã
khởi công
|
|
Đắk Song
|
Xã Thuận Hà
|
9,50
|
4,50
|
5,00
|
0,00
|
Biên
giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT
|
Xây
dựng mới
|
2022-2024
|
Đã khởi công
|
|
Đắk Song
|
Xã Thuận Hạnh
|
Biên giới; Trọng điểm, phức tạp về ATTT
|
Xây
dựng mới
|
2022-2024
|
Đã
khởi công
|
|
Tuy Đức
|
Xã Đắk Buk So
|
Biên
giới: Trọng điểm, phức tạp về ATTT
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2022-2024
|
Đã
khởi công
|
II
|
Trụ
sở các xã còn lại (52
xã)
|
162,30
|
0,00
|
48,10
|
114,20
|
|
|
|
|
1
|
Gia Nghĩa
|
02 xã
|
10,30
|
0,00
|
0,00
|
10,30
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk Nia
|
3,50
|
0,00
|
0,00
|
3,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
2
|
Xã Đắk R'Moan
|
6,80
|
0,00
|
0,00
|
6,80
|
|
Xây
dựng mới
|
2022-2024
|
Đã ký
HĐ thi công
|
2
|
Cư
Jut
|
06 xã
|
21,00
|
0,00
|
6,00
|
15,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Cư K'Nia
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
2
|
Xã Đắk D'Rông
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
3
|
Xã Ea Pô
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
4
|
Xã Nam Dong
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
5
|
Xã Tâm Thắng
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
6
|
Xã Trúc Sơn
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
3
|
Đắk Glong
|
07 xã
|
18,00
|
0,00
|
9,00
|
9,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk Ha
|
3,50
|
0,00
|
2,00
|
1,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
2
|
Xã Đắk Plao
|
2,00
|
0,00
|
1,00
|
1,00
|
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2023-2025
|
|
|
3
|
Xã Đắk R'Măng
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2023-2025
|
|
|
4
|
Xã Đắk Som
|
3,50
|
0,00
|
2,00
|
1,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
5
|
Xã Quảng Hòa
|
3,50
|
0,00
|
2,00
|
1,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
6
|
Xã Quảng Khê
|
3,50
|
0,00
|
2,00
|
1,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
7
|
Xã Quảng Sơn
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
Trọng
điểm, phức tạp về ANTT
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2023-2025
|
|
4
|
Đắk Mil
|
07 xã
|
22,00
|
0,00
|
3,00
|
19,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk Gằn
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2023-2025
|
|
|
2
|
Xã Đắk N'Drot
|
3,50
|
0,00
|
0,50
|
3,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
3
|
Xã Đắk R‘La
|
3,50
|
0,00
|
0,50
|
3,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
4
|
Xã Đắk Sắk
|
3,50
|
0,00
|
0,50
|
3,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
5
|
Xã Đức Mạnh
|
3,50
|
0,00
|
0,50
|
3,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
6
|
Xã Đức Minh
|
3,50
|
0,00
|
0,50
|
3,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
7
|
Xã Long Sơn
|
3,50
|
0,00
|
0,50
|
3,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
5
|
Đắk R’lấp
|
10 xã
|
26,50
|
0,00
|
5,10
|
21,40
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk Ru
|
3,50
|
0,00
|
0,80
|
2,70
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
2
|
Xã Đắk Sin
|
3,50
|
0,00
|
0,80
|
2,70
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
3
|
Xã Đắk Wer
|
3,50
|
0,00
|
0,80
|
2,70
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
4
|
Xã Đạo Nghĩa
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
|
Sửa chữa, cải tạo
|
2023-2025
|
|
|
5
|
Xã Hưng Bình
|
3,50
|
0,00
|
0,80
|
2,70
|
|
Xây
dựng mới
|
2022-2024
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
6
|
Xã Kiến Thành
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
|
Sửa chữa, cải tạo
|
2023-2025
|
|
|
7
|
Xã Nghĩa Thắng
|
3,50
|
0,00
|
0,80
|
2,70
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
8
|
Xã Nhân Cơ
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
|
Sửa chữa, cải tạo
|
2023-2025
|
|
|
9
|
Xã Nhân Đạo
|
2,50
|
0,00
|
0,30
|
2,20
|
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2023-2025
|
|
|
10
|
Xã Quảng Tín
|
3,50
|
0,00
|
0,80
|
2,70
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
6
|
Đắk Song
|
05 xã
|
17,50
|
0,00
|
5,00
|
12,50
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk Hòa
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
2
|
Xã Đắk Mol
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
3
|
Xã Đắk N'Drung
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
Đặc
biệt khó khăn
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
4
|
Xã Nam N'Jang
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
5
|
Xã Trường Xuân
|
3,50
|
0,00
|
1,00
|
2,50
|
Đặc
biệt khó khăn +Trọng điểm, phức tạp về ANTT
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
7
|
Krông Nô
|
11 xã
|
36,00
|
0,00
|
15,00
|
21,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Buôn Choah
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
2
|
Xã Đắk Drô
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
Đang
thi công
|
|
3
|
Xã Đắk Nang
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
4
|
Xã Đắk Sôr
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
5
|
Xã Đức Xuyên
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
6
|
Xã Nam Đà
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
7
|
Xã Nâm N'Đir
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
Trọng
điểm, phức tạp về ANTT
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
8
|
Xã Nâm Nung
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
Trọng
điểm, phức tạp về ANTT
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
Đang
thi công
|
|
9
|
Xã Nam Xuân
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
10
|
Xã Quảng Phú
|
1,00
|
0,00
|
0,00
|
1,00
|
Trọng
điểm, phức tạp về ANTT
|
Sửa chữa, cải tạo
|
2023-2025
|
HĐND
huyện đã phê duyệt CTĐT
|
|
11
|
Xã Tân Thành
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2022-2024
|
Đang
thi công
|
8
|
Tuy Đức
|
04 xã
|
11,00
|
0.00
|
5,00
|
6,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đắk Ngo
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
|
2
|
Xã Đắk R'Tit
|
2,00
|
0,00
|
1,00
|
1,00
|
Trọng
điểm, phức tạp về ANTT
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2023-2025
|
|
|
3
|
Xã Quảng Tâm
|
2,00
|
0,00
|
1,00
|
1,00
|
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
2023-2025
|
|
|
4
|
Xã Quảng Tân
|
3,50
|
0,00
|
1,50
|
2,00
|
|
Xây
dựng mới
|
2023-2025
|
|
Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã chính quy giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 54/NQ-HĐND ngày 10/11/2022 thông qua Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã chính quy giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.590
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|