HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
14 tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
KỲ
HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ
hai mươi lăm, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 vào ngày 14
tháng 8 năm 2024;
Xét đề nghị của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và nội dung thẩm tra của các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 hoàn thành chương trình kỳ họp thứ hai
mươi lăm, thông qua 08 nghị quyết như sau:
1. Các nghị quyết quy phạm pháp
luật:
1.1. Quy định chính sách hỗ trợ
cán bộ lãnh đạo, quản lý còn độ tuổi công tác dưới 01 nhiệm kỳ nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2024 - 2029.
1.2. Quy định mức chi hỗ trợ tổ
chức lễ tang và phúng viếng.
2. Các nghị quyết cá biệt:
2.1. Về việc miễn nhiệm chức
danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, nhiệm kỳ 2021 – 2026.
2.2. Xác nhận kết quả bầu Chủ
tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2.3. Điều chỉnh kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự
án đầu tư của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số
07/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023.
2.4. Điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án Đường nội thị phía Tây thị trấn Prao, huyện Đông Giang.
2.5. Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
2.6. Kỳ họp thứ hai mươi lăm,
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét các báo cáo, tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và quyết định
các nội dung sau:
1. Thống nhất điều chỉnh kinh
phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 (bao gồm
kinh phí năm 2022 và năm 2023 chuyển sang) theo quy định tại Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5990/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2024, cụ
thể:
a) Tổng kinh phí điều chỉnh
giảm 318.646,731 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 200.543,000
triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững: 115.018,731 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới: 3.085,000 triệu đồng.
b) Tổng kinh phí điều chỉnh
tăng 305.364,493 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 200.543,000
triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững: 101.736,493 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới: 3.085,000 triệu đồng.
c) Nguồn kinh phí còn lại sau
điều chỉnh của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giao về ngân
sách tỉnh quản lý: 13.281,878 triệu đồng.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân
bổ chi tiết nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc
gia sau điều chỉnh; đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện một số nhiệm vụ sau:
- Khẩn trương hoàn chỉnh các
thủ tục, đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án đúng quy định, đối
tượng và đảm bảo giải ngân hết nguồn kinh phí được điều chỉnh.
- Đẩy nhanh tiến độ phân bổ
nguồn kinh phí còn lại sau điều chỉnh với số tiền: 260.773,596 triệu đồng
(trong đó, Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi: 238.289,000 triệu đồng; Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững: 22.484,596 triệu đồng).
- Làm rõ trách nhiệm các địa
phương, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc đề xuất danh mục,
nội dung các dự án thành phần không phù hợp với tình hình, nhu cầu thực tiễn
tại địa phương; chậm phân bổ, giải ngân vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia đạt tỷ lệ thấp.
2. Thống nhất nội dung phân bổ
chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (đợt 4) với tổng kế hoạch vốn là
76.116 triệu đồng theo Báo cáo số 162/BC-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm về các thông tin dự án, số liệu báo cáo; đồng thời, chỉ đạo, đôn
đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án, giải ngân hết
kế hoạch vốn đã phân bổ. Đối với kế hoạch vốn còn lại chưa phân bổ, giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tiếp tục tăng cường chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư, theo dõi nguồn thu tiền sử
dụng đất, rà soát tiến độ triển khai thực hiện, nhu cầu sử dụng vốn của các
chương trình, dự án để kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, phân
bổ hết kế hoạch vốn còn lại theo đúng quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Chính quyền các cấp theo
chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực
hiện hiệu quả các Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi lăm thông qua ngày 14 tháng
8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (2).
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Vinh
|