HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI
THUÊ CHUYÊN GIA THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ TIẾP NHẬN, CHUYỂN TRẢ KẾT QUẢ KHI
NGƯỜI DÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 28 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 494/TTr-UBND ngày 03 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức
chi thực hiện một số nhiệm vụ của Trung tâm Phục vụ hành chính công và chính
sách hỗ trợ chi phí tiếp nhận, chuyên phát kết quả khi người dân sử dụng Dịch
vụ công trực tuyến; Báo cáo thẩm tra số 128/BC-BPC ngày 06 tháng 12 năm 2024
của Ban Pháp chế; Báo cáo số 480/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về việc tiếp thu, giải trình về dự thảo Nghị quyết; ý kiến
thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức chi thuê chuyên gia
thực hiện một số nhiệm vụ của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà
Nội; nội dung chi, mức chi hỗ trợ dịch vụ tiếp nhận, chuyển trả kết quả, hồ sơ
thủ tục hành chính cho người có công, đối tượng bảo trợ xã hội và dịch vụ
chuyển trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành chính đến cá nhân, tổ chức khi thực hiện
dịch vụ công trực tuyến.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công thành phố Hà
Nội.
2. Người có công với cách mạng theo quy định tại
Pháp lệnh số 02/2020/ƯBTVQH14, đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP có yêu cầu tiếp nhận, trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành
chính.
3. Cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp nhận, luân chuyển, chuyển
trả kết quả, hồ sơ đến người dân, tổ chức.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nội dung chi và mức
chi
1. Quy định mức chi thuê chuyên gia thực hiện một
số nhiệm vụ của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội (Chi tiết
tại Phụ lục 01 kèm theo)
2. Quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ dịch vụ
tiếp nhận, chuyển trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành chính cho người có công, đối
tượng bảo trợ xã hội và dịch vụ chuyển trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành chính
đến cá nhân, tổ chức khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến. (Chi tiết tại
Phụ lục 02 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí ngân
sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của Trung tâm Phục vụ hành chính
công thành phố Hà Nội.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành
phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Nghị quyết được Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội khoá XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác ĐB UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, KH&CN;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQTP;
- Các vị Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng của Thành ủy;
- Các VP: Thành ủy; Đoàn ĐBQH và HĐNDTP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI
THUÊ CHUYÊN GIA THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân Thành phố)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định chi tiết mức chi thuê chuyên gia thực hiện
một số nhiệm vụ về chuyển đổi số, cải cách thủ tục hành chính, tái cấu trúc thủ
tục hành chính của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà
Nội.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi theo tháng của
chuyên gia tư vấn
Mức chi theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư
vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo
tháng được quy định như sau:
1. Mức 1: không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng
đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng Tiến sĩ trở lên đúng chuyên
ngành tư vấn hoặc Thạc sĩ đúng chuyên ngành tư vấn có từ 8 năm kinh nghiệm trở
lên trong lĩnh vực Chuyển đổi số, cải cách thủ tục hành chính, tái cấu trúc thủ
tục hành chính.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành
tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực Chuyển đổi số, cải
cách thủ tục hành chính, tái cấu trúc thủ tục hành chính.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng
nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành nhiệm vụ thuộc hạng mục tư vấn lĩnh
vực Chuyển đổi số, cải cách thủ tục hành chính, tái cấu trúc thủ tục hành chính.
2. Mức 2: không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng
đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học và kinh nghiệm
từ 10 năm đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Chuyển đổi số, cải cách
thủ tục hành chính, tái cấu trúc thủ tục hành chính.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ và kinh nghiệm
từ 5 năm đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Chuyển đổi số, cải cách thủ
tục hành chính, tái cấu trúc thủ tục hành chính.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì
triển khai một hoặc một số hạng mục tư vấn.
3. Mức 3: không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng
đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học và kinh nghiệm
có từ 5 năm đến dưới 15 năm trong lĩnh vực Chuyển đổi số, cải cách thủ tục hành
chính, tái cấu trúc thủ tục hành chính.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có
từ 3 năm đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
4. Mức 4: không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng
đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn và có từ 5 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực Chuyển đổi số, cải cách thủ tục hành chính, tái cấu trúc thủ tục
hành chính.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có
từ 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Chuyển đổi số, cải cách thủ tục hành chính,
tái cấu trúc thủ tục hành chính.
Trường hợp cần thiết, đối với nhiệm vụ quy mô lớn,
kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có
trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao
động, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố xem xét, quyết định mức chi chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối
đa không quá 1,5 lần so với mức chi quy định tại Điều này.
Điều 4. Mức chi theo tuần, theo ngày và theo giờ
của chuyên gia tư vấn
1. Mức chi theo tuần áp dụng đối với chuyên gia tư
vấn làm việc từ 6 ngày trở lên nhưng không đủ một tháng được xác định trên cơ
sở mức chi theo tháng quy định tại Điều 3 Phụ lục này nhân với 12 tháng, chia
cho 52 tuần và nhân với hệ số 1,2.
2. Mức chi theo ngày áp dụng đối với chuyên gia tư
vấn làm việc từ 8 giờ trở lên nhưng không đủ 6 ngày, được xác định trên cơ sở
mức chi theo tháng quy định tại Điều 3 Phụ lục này chia cho 26 ngày và nhân với
hệ số 1,3.
3. Mức chi theo giờ áp dụng đối với chuyên gia tư
vấn làm việc dưới 8 giờ, được xác định trên cơ sở mức chi theo tháng quy định
tại Điều 3 Phụ lục này chia cho 26 ngày, chia cho 8 giờ và nhân với hệ số 1,3.
Điều 5. Áp dụng mức chi của chuyên gia tư vấn
1. Mức chi của chuyên gia tư vấn quy định tại Điều
3 và Điều 4 Phụ lục này là mức tối đa, đã bao gồm mức chi của những ngày nghỉ
lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo quy định của Bộ luật
Lao động; chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và
thuế thu nhập cá nhân thuộc trách nhiệm của người lao động theo quy định của
pháp luật hiện hành. Mức chi này không bao gồm chi phí đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao
động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn
phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác để đảm bảo chuyên gia tư
vấn thực hiện nhiệm vụ.
2. Đối với trường hợp thuê chuyên gia là người nước
ngoài, Trung tâm Phục vụ hành chính công báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố
chấp thuận về việc thuê chuyên gia nước ngoài (bao gồm thông tin cơ bản về chuyên
gia, mức thù lao dự kiến); tổ chức thực hiện việc thỏa thuận, ký hợp đồng thuê
chuyên gia theo nội dung chấp thuận của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Căn cứ vào quy mô, tính chất của nhiệm vụ và địa
điểm thực hiện nhiệm vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà
Nội xác định mức chi phù hợp hoặc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, quyết định mức chi làm làm cơ sở lập, dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
4. Việc thực hiện chi trả đối với chuyên gia tư vấn
theo các mức chi trên được căn cứ nội dung hợp đồng tư vấn đã ký kết giữa chuyên
gia tư vấn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội và quy chế chi
trả của Trung tâm./.
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG
CHI, MỨC CHI HỖ TRỢ DỊCH VỤ TIẾP NHẬN, CHUYÊN TRẢ LẾT QUẢ, HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHO NGƯỜI CÓ CÔNG, ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ DỊCH VỤ CHUYỂN TRẢ KẾT
QUẢ, HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẾN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC KHI THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chi tiết về nội dung chi, mức chi hỗ trợ
dịch vụ tiếp nhận, chuyển trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành chính cho người có công,
đối tượng bảo trợ xã hội và dịch vụ chuyến trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành
chính đến cá nhân, tổ chức khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà
Nội.
2. Người có công với cách mạng theo quy định tại
Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP có yêu cầu tiếp nhận, trả kết quả, hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính.
3. Cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực
tuyến.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp nhận, luân chuyển, chuyển
trả kết quả, hồ sơ đến người dân, tổ chức.
5. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quyền lợi của người có công, đối tượng
bảo trợ xã hội và cá nhân, tổ chức khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
1. Đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã
hội
a) Được nhân viên của đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ
trợ thực hiện dịch vụ công trực tuyến; tiếp nhận, chuyển hồ sơ thủ tục hành
chính lưu động.
b) Được hỗ trợ chi phí tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành
chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; được hỗ trợ chi phí chuyến trả kết quả, hồ
sơ thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội và tới ngoại tỉnh.
2. Đối với cá nhân, tổ chức khi sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
Được hỗ trợ chi phí chuyển trả kết quả, hồ sơ thủ
tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội và tới ngoại tỉnh khi sử dụng dịch
vụ công trực tuyến.
Điều 4. Nội dung chi, mức chi
Nội dung chi, mức chi hỗ trợ dịch vụ tiếp nhận,
chuyển trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành chính cho người có công, đối tượng bảo
trợ xã hội và chuyển trả kết quả, hồ sơ thủ tục hành chính đến cá nhân, tổ chức
khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến tối đa là 26.000 vnđ/lượt chuyển phát
(bao gồm cả VAT)./.