HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 366/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30
tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 16
tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2021 - 2026; Nghị quyết số 225/2023/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 10 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo
Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét Tờ trình số 179/TTr-HĐND ngày 25 tháng 11
năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành
Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2025; Báo
cáo thẩm tra số 248/BC-BDT ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.
Điều 2. Ngoài hai kỳ họp
thường lệ và các nội dung nêu tại Kế hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết này,
căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ thực tiễn của địa phương và đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định danh mục và điều chỉnh, bổ sung các nội dung thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh vào chương trình các kỳ họp thường lệ hoặc
tổ chức các kỳ họp chuyên đề theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Khóa X Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày
thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa X;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm THDL và CĐS tỉnh;
- Trung tâm LTLS tỉnh;
- Trang TTĐT VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Phúc
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ
2021 - 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 366/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật
hiện hành, tạo sự chủ động của các cơ quan có liên quan để chuẩn bị tốt nội
dung kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2025, góp phần từng bước nâng cao
chất lượng kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nội dung Kế hoạch
này và theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động chuẩn bị nội dung, tài liệu
phục vụ các kỳ họp bảo đảm đúng quy định của pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với
tình hình của tỉnh.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong việc chuẩn bị nội dung và các điều kiện phục vụ các kỳ
họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
II. SỐ LƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Số lượng kỳ họp thường lệ năm 2025: 02 kỳ.
2. Thời gian tổ chức các kỳ họp
- Kỳ họp thường lệ giữa năm 2025: Dự kiến tổ chức
vào đầu tháng 7 năm 2025.
- Kỳ họp thường lệ cuối năm 2025: Dự kiến tổ chức
trước ngày 10 tháng 12 năm 2025.
3. Địa điểm: Hội trường Tỉnh ủy Lâm Đồng.
III. THÀNH PHẦN THAM DỰ KỲ HỌP
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X;
thành viên Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện Kiểm sát
nhân dân, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
2. Khách mời tham dự kỳ họp
- Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh Lâm Đồng;
- Thường trực Tỉnh ủy, ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy
và ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo cơ quan Nhà nước, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; các Ban xây dựng Đảng và các Đảng
ủy trực thuộc Tỉnh ủy;
- Đại diện đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; một
số tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, cơ quan báo chí;
- Đại diện các cơ quan, đơn vị và các cá nhân khác
theo quy định.
IV. NỘI DUNG
1. Kỳ họp thường lệ giữa năm
2025
1.1. Xem xét các báo cáo
a) Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm và dự kiến
chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2025 của Thường trực Hội đồng nhân dân
và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri ở địa
phương trình Kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo cáo giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của
cử tri địa phương gửi đến Kỳ họp thường lệ cuối năm 2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- Báo cáo kết quả giám sát chuyên đề “Việc tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết số 205/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021 về nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội 05 năm 2021 -2025”
- Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thẩm tra của 04 Ban Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2025;
- Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm
vụ công tác 6 tháng cuối năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân
sách 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp thực hiện dự toán thu - chi ngân
sách 6 tháng cuối năm 2025;
- Báo cáo về tình hình sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh
6 tháng đầu năm 2025.
- Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm
pháp luật trong 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2025;
- Báo cáo về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
năm 2024.
- Báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri gửi
đến kỳ họp thường lệ cuối năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo cáo công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025;
- Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm
2025 và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm 2025.
c) Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
về công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm 2025.
d) Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm 2025 của
Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
đ) Các báo cáo khác theo đề nghị của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh.
1.2. Thông qua các dự thảo Nghị quyết
- Dự thảo Nghị quyết về giải pháp thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2025;
- Dự thảo Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư,
điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công;
- Dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;
- Dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công năm 2025;
- Dự thảo Nghị quyết dự kiến kế hoạch đầu tư công
năm 2026;
- Dự thảo Nghị quyết về việc quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Dự thảo Nghị quyết về chương trình giám sát năm
2026 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Dự thảo Nghị quyết giám sát chuyên đề “Việc tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết số 205/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021 về nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội 05 năm 2021 - 2025”;
- Các dự thảo nghị quyết khác theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh.
1.3. Chất vấn và trả lời chất vấn
Trên cơ sở các ý kiến, kiến nghị của cử tri, những
vấn đề xã hội quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
chủ tọa kỳ họp điều hành hoạt động chất vấn theo quy định.
2. Kỳ họp thường lệ cuối năm
2025
2.1. Xem xét các báo cáo
a) Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân và các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Báo cáo kết quả công tác năm 2025 và phương hướng
nhiệm vụ công tác 6 tháng đầu năm 2026 (đến hết nhiệm kỳ 2021 - 2026) của Thường
trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri ở địa
phương trình Kỳ họp thường lệ cuối năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo cáo giám sát kết quả giải quyết kiến nghị của
cử tri địa phương gửi đến trước và sau Kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Báo cáo thẩm tra của 04 Ban Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
-Báo cáo nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05
năm 2021 - 2025 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2026 - 2030;
- Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội năm 2025 và giải pháp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội năm 2026;
- Báo cáo kết quả công tác năm 2025 và nhiệm vụ trọng
tâm năm 2026 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
năm 2025 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2026;
- Báo cáo kết quả giải quyết các ý kiến, kiến nghị
của cử tri gửi đến trước và sau Kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
- Báo cáo tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh, tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án xử
lý kết dư ngân sách địa phương năm 2024;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước 2025; dự toán thu, chi ngân sách, phương án phân bổ dự toán ngân
sách địa phương năm 2026;
- Báo cáo về tình hình sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh
năm 2025;
- Báo cáo về thông tin nợ công của tỉnh năm 2025 và
kế hoạch vay, trả nợ công năm 2026;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công
năm 2025 đối với các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2025 và dự kiến kế hoạch
năm 2026 trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo kết quả công tác dân tộc năm 2025 và
phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc năm 2026;
- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
năm 2025;
- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2025;
- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025;
- Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm
pháp luật năm 2025 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2026;
- Báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại,
tố cáo năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ năm 2025;
- Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng năm 2025
và phương hướng nhiệm vụ năm 2026;
- Báo cáo việc quản lý đất tạm giao trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo kết quả công tác bảo vệ môi trường năm
2024 trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện các chương
trình quan trắc môi trường năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường 05 năm
(2021 - 2025) của tỉnh Lâm Đồng;
- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về giám sát chuyên đề “Việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
số 205/NQ- Hội đồng nhân dân ngày 10 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Khóa IX,
nhiệm kỳ 2016 - 2021 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025”.
c) Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
về công tác tham gia xây dựng chính quyền năm 2025.
d) Báo cáo kết quả công tác năm 2025 của Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
đ) Các báo cáo khác theo đề nghị của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Thông qua các dự thảo nghị quyết
- Dự thảo Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2026 - 2030;
- Dự thảo Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội năm 2026;
- Dự thảo Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư,
điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công;
- Dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;
- Dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm
2026;
- Dự thảo Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; quyết toán thu chi ngân sách địa phương và
phương án xử lý kết dư ngân sách địa phương năm 2024;
- Dự thảo Nghị quyết dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân
sách địa phương năm 2026;
- Dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm
2026 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Dự thảo Nghị quyết về danh mục các dự án đầu tư cần
thu hồi đất năm 2026 và điều chỉnh danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất;
- Dự thảo Nghị quyết về danh mục chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục
đích khác và điều chỉnh diện tích chuyển mục đích của các dự án;
- Dự thảo Nghị quyết về việc quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án;
- Dự thảo Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng năm 2026;
- Dự thảo Nghị quyết quyết định số lượng hợp đồng
lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp
y tế và giáo dục năm 2026;
- Dự thảo Nghị quyết về việc quyết định số lượng
cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn
vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng năm 2026;
- Dự thảo Nghị quyết ban hành kế hoạch tổ chức các
kỳ họp thường lệ năm 2026 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Dự thảo Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát chuyên
đề của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2026;
- Các dự thảo nghị quyết khác theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh.
2.3. Chất vấn và trả lời chất vấn
Trên cơ sở các ý kiến, kiến nghị của cử tri, những
vấn đề xã hội quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
chủ tọa kỳ họp điều hành hoạt động chất vấn theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
- Quyết định triệu tập và tổ chức các kỳ họp thường
lệ năm 2025;
- Quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; nghị định của
Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ và các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội
dung kỳ họp;
- Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố tổ
chức hội nghị tiếp xúc cử tri; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình kỳ họp
Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Phân công các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm
tra các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp; chỉ đạo, điều hòa, phối
hợp hoạt động thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc chuẩn
bị các kỳ họp; công tác giám sát theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh chuẩn bị các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp đối
với các nội dung thuộc trách nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và
các điều kiện bảo đảm tổ chức các kỳ họp.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chỉ đạo Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có liên quan lập và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước quy định
tại khoản 11 Điều 10 Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp rà soát, xác định các
nội dung được giao quy định chi tiết nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đế kịp thời
đề xuất ban hành văn bản quy định chi tiết thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân tỉnh tại khoản 12 Điều 10 Nghị định số 59/2024/NĐ-CP .
- Chuẩn bị các hồ sơ dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề
án trình kỳ họp đúng thời gian, đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp
luật; phối hợp chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp.
3. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh
- Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ
chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri. Chỉ đạo Ban Thường trực
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức hội
nghị tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương. Tổng hợp
ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; thông báo
về hoạt động của Mặt trận Tổ quốc tham gia xây dựng chính quyền.
- Gửi đề nghị, kiến nghị giám sát năm 2026 của Hội
đồng nhân dân tỉnh đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tổng hợp, trình Hội
đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tại Kỳ họp thường lệ giữa năm 2025 theo
quy định.
4. Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh
Chuẩn bị báo cáo kết quả công tác 6 tháng và năm
2025 trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp liên quan đến
lĩnh vực phụ trách;
- Thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình
kỳ họp theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Báo cáo kết quả công tác 6 tháng và năm 2025
trình kỳ họp theo quy định.
6. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
- Tổ chức nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị đóng góp
ý kiến cho kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh theo Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân
dân tỉnh;
- Phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các huyện, thành phố tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tiếp xúc cử tri, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri báo cáo Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh.
7. Các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của
người đại biểu Hội đồng nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo luật định. Chủ
động nghiên cứu trước tài liệu kỳ họp, thực hiện giám sát tại kỳ họp; tham gia
tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong
Chương trình kỳ họp.
8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh
- Tham mưu Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực
hiện tốt kế hoạch tổ chức các kỳ họp theo quy định. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan chuẩn bị, gửi tài liệu phục vụ kỳ họp đúng thời gian quy định; đảm bảo
các điều kiện cần thiết để phục vụ kỳ họp;
- Thực hiện nhiệm vụ thư ký kỳ họp;
- Tham mưu, phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát,
thẩm tra./.