NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN CÔNG NHẬN THỊ XÃ BẠC LIÊU LÀ ĐÔ THỊ LOẠI III
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 72/2001/NĐ
- CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản
lý đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 02/2002/TTLT
- BXD - TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2002 của Bộ Xây dựng và Ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc hướng dẫn về phân loại đô thị và cấp quản
lý đô thị;
Xét Tờ trình số: 44/TTr - UBND ngày
03 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc thông qua Đề án
đề nghị công nhận thị xã Bạc Liêu là đô thị loại III; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế của Hội đồng nhân dân; ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án đề nghị công nhận thị xã Bạc Liêu là đô thị loại III, với
các chỉ tiêu đã đạt được theo 5 tiêu chuẩn phân loại đô thị và thang điểm đánh
giá:
1. Về chức năng đô thị:
- Thị xã Bạc Liêu là đô thị trung tâm
tổng hợp cấp tỉnh.
- Tăng trưởng kinh tế (GDP) bình
quân 15,8%.
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn thị
xã năm 2005 là 110 tỷ đồng, cân đối ngân sách dý, đảm bảo cho quá trình phát
triển
- Mức thu nhập bình quân đầu người
năm 2005 là 750 USD/người/năm.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2005 còn
1,67%.
- Mức tăng trưởng dân số hàng năm
là 1,12% (trong đó tăng tự nhiên 1,04%).
2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp,
khu vực nội thị năm 2005 là 44.498 người, chiếm 88%.
3. Cơ sở hạ tầng công cộng:
- Nhà ở và công trình công cộng:
+ Diện tích xây dựng nhà bình quân
thị xã đạt 13,11 m2/người.
+ Tỷ lệ nhà kiên cố so với tổng quỹ
nhà ở đạt 37,5% (7.022/18.529).
+ Đất xây dựng công trình công cộng
cấp khu ở đạt 1,55m2/người.
+ Đất dân dụng 78,98 m2/người.
+ Đất xây dựng công trình phục vụ công
cộng cấp đô thị đạt 6,13 m2/người.
- Giao thông:
+ Là đầu mối giao thông quan trọng
cấp tỉnh và cấp vùng.
+ Tỷ lệ giao thông đô thị so với đất
xây dựng đô thị đạt 1,5km2 bằng 10,44%.
+ Mật độ đường chính rải nhựa đạt
4,91 km/km2.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng:
Chưa có.
- Cấp nước:
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt đạt
90 lít/người/ngày.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch
87%.
- Thoát nước:
+ Mật độ đường ống thoát nước chính
đạt 3,2 km/km2.
+ Tỷ lệ nước bẩn thu gom được:
60%.
- Thông tin và býu điện: Bình quân
19 máy điện thoại/100 nhân khẩu.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
+ Cấp điện sinh hoạt đạt 556 Kw/người/năm.
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng 100%.
- Vệ sinh môi trường:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt
15,56 m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu dân dụng
đạt 1,5 m2 người.
+ Tỷ lệ chất thải thu gom, xử lý bằng
biện pháp thích hợp đạt 90%.
4. Quy mô dân số: 120.131 người.
5. Mật độ dân số: 8.006 người/km2.
6. Thang điểm đánh giá: Xét 5 tiêu
chuẩn quy định tại Thông tư liên tịch số: 02/2002/TTLT - BXD - TTCP ngày 08/3/2002
của Bộ Xây dựng và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ), thị xã
Bạc Liêu đạt các tiêu chí đô thị loại III với số điểm là 86,5/100 điểm.
Điều 2. Nhất trí đề nghị công nhận thị xã Bạc Liêu là đô thị loại III. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh hoàn tất đề án và các thủ tục liên quan đúng quy định, trình cơ
quan thẩm quyền Trung ương phê duyệt.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết này theo quy
định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ bảy thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày được thông qua./.