HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2017/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM
2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 178/TTr-UBND
ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về dự thảo Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 7 năm 2017 quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho hoạt
động công tác xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban
nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế,
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng nghị
quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Định mức phân bổ
kinh phí cho từng loại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:
a) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân:
- Cấp tỉnh: 30 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 15 triệu đồng/dự
thảo;
- Cấp xã: 10 triệu đồng/dự thảo.
b) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân:
- Cấp tỉnh: 20 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 10 triệu đồng/dự
thảo;
- Cấp xã: 8 triệu đồng/dự thảo.
c) Đối với văn bản sửa đổi, bổ
sung một số điều: Định mức phân bổ kinh phí không quá 80% định mức phân bổ đối
với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế được quy định tại điểm a, điểm b
Khoản này.
2. Kinh phí thẩm định, thẩm tra
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
a) Đối với dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mới:
tối đa 2 triệu đồng.
b) Đối với dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung: tối đa 1,5 triệu đồng.
c) Đối với các văn bản quy phạm
pháp luật khác: Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định mức kinh phí thẩm
định trong định mức phân bổ cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật.
3. Ngoài định mức phân bổ kinh
phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh
phí, trong trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố
trí từ khoản kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc thực
hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Kinh phí giao thực hiện chế
độ tự chủ của các cơ quan, đơn vị.
2. Ngân sách nhà nước của địa
phương.
3. Nguồn vốn hỗ trợ các dự án,
tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Các nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|