HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về
một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng
nhân dân;
Căn cứ Thông tư số
78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội Vụ Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng
đầu cơ quan, đơn vị khác;
Xét Tờ trình số 137/TTr-KTNS
ngày 17/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên
về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế
độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực HĐND, Ủy
ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND
ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII về việc quy định
một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
I. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND), Thường trực HĐND, các Ban HĐND; các Tổ
đại biểu HĐND, các đại biểu HĐND, các tổ chức, cá nhân giúp việc, phục vụ, tham
gia các hoạt động của HĐND và cán bộ, công chức, người lao động phục vụ trực tiếp
các hoạt động của HĐND các cấp.
II. Định
mức chi tiêu phục vụ hoạt động HĐND các cấp:
Đơn
vị tính: nghìn đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Đề nghị chế độ, định mức chi tiêu tài chính điều chỉnh
|
|
HĐND tỉnh
|
HĐND cấp huyện
|
HĐND cấp xã
|
|
I
|
Chế độ chi các kỳ họp của
Hội đồng nhân dân
|
|
1
|
Chi tiền bồi dưỡng nghiên
cứu tài liệu trong kỳ họp cho đại biểu HĐND
|
Người/ngày
|
200
|
150
|
100
|
|
2
|
Đại biểu mời
|
Người/ngày
|
150
|
100
|
70
|
|
3
|
Chi tiền bồi dưỡng cán bộ
VP HĐND tỉnh giúp việc và phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh.
|
Người/ngày
|
150
|
|
|
|
4
|
Chi tiền bồi dưỡng các cán
bộ khác tham gia giúp việc, phục vụ kỳ họp
|
Người/ngày
|
100
|
70
|
50
|
|
5
|
Chi tiền ăn cho đại biểu
và bộ phận giúp việc, phục vụ trong những ngày diễn ra kỳ họp
|
Người/ngày
|
200
|
180
|
150
|
|
6
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
|
Thực hiện theo quy định của Nhà nước
|
|
7
|
Chi tiền bồi dưỡng chủ tọa
kỳ họp
|
Người/ngày
|
400
|
300
|
200
|
|
8
|
Chi tiền bồi dưỡng thư ký
phục vụ kỳ họp, thư ký thảo luận Tổ
|
Người/ngày
|
150
|
100
|
70
|
|
9
|
Chi thảo luận Tổ.
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tổ trưởng tổ thảo luận
|
Người/ngày
|
200
|
150
|
|
|
9.2
|
Tổ phó tổ thảo luận
|
150
|
100
|
|
|
9.3
|
Chi xây dựng báo cáo tổng
hợp ý kiến thảo luận tổ trình tại kỳ họp.
|
Báo cáo
|
650
|
400
|
|
|
10
|
Chi bồi dưỡng xây dựng Tờ
trình, dự thảo Nghị quyết, các báo cáo, các văn bản khác, các bài diễn văn của
Thường trực HĐND, các Ban HĐND trình tại kỳ họp.
|
Văn bản
|
650
|
400
|
250
|
|
11
|
Chi cho việc rà soát kỹ
thuật, hoàn thiện Nghị quyết đã được HĐND các cấp thông qua để ký ban hành.
|
01 Nghị quyết
|
650
|
400
|
250
|
|
II
|
Chi hỗ trợ hoạt động
giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ
đại biểu HĐND
|
|
1
|
Chi hỗ trợ xây dựng Nghị
quyết, quyết định
|
Văn bản
|
300
|
200
|
100
|
|
2
|
Chi hỗ trợ xây dựng kế hoạch
|
500
|
300
|
200
|
|
3
|
Chi hỗ trợ xây dựng đề
cương, báo cáo
|
500
|
300
|
200
|
|
4
|
Chi bồi dưỡng các thành
viên trong đoàn
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trưởng Đoàn, phó trưởng
Đoàn
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
120
|
|
4.2
|
Đại biểu HĐND
|
150
|
120
|
100
|
|
4.3
|
Thành viên đoàn
|
Người/buổi
|
120
|
100
|
80
|
|
4.4
|
Cán bộ giúp việc và phục
vụ
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
|
5
|
Chi soạn thảo báo cáo tổng
hợp kết quả
|
Văn bản
|
1000
|
600
|
400
|
|
III
|
Chi hỗ trợ công tác thẩm
tra
|
1
|
Chi bồi dưỡng nghiên cứu
tài liệu phục vụ thẩm tra của Thường trực HĐND, thành viên các Ban HĐND,
Chánh Văn phòng HĐND tỉnh (không quá 03 ngày)/01 kỳ họp
|
Ngày/người
|
200
|
150
|
100
|
2
|
Chi bồi dưỡng các thành
viên dự Hội nghị thẩm tra của HĐND:
|
|
|
|
|
2.1
|
Chủ trì Hội nghị
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
120
|
2.2
|
Đại biểu HĐND
|
Người/buổi
|
150
|
120
|
100
|
2.3
|
Các Đại biểu dự Hội nghị
|
Người/buổi
|
120
|
100
|
80
|
2.4
|
Cán bộ giúp việc và phục
vụ
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
3
|
Chi xây dựng báo cáo thẩm
tra của các Ban trình tại kỳ họp.
|
01 nội dung phân công
|
650
|
400
|
250
|
IV
|
Chi bồi dưỡng phục vụ
các phiên họp và các hoạt động khác của: Đảng Đoàn HĐND tỉnh; Thường trực
HĐND, các Ban của HĐND
|
1
|
Chi bồi dưỡng các thành
viên dự họp:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
|
1.2
|
Các đại biểu dự họp
|
150
|
100
|
|
1.3
|
Cán bộ giúp việc, phục
vụ
|
Người/buổi
|
100
|
60
|
|
2
|
Chi hỗ trợ xây dựng báo
cáo, tờ trình, thông báo và các văn bản khác của Đảng Đoàn HĐND tỉnh.
|
Văn bản
|
500
|
|
|
3
|
Chi hỗ trợ xây dựng báo
cáo, tờ trình, thông báo và các văn bản khác của Thường trực HĐND, các Ban
HĐND.
|
Văn bản
|
300
|
200
|
100
|
4
|
Chi hỗ trợ xây dựng, hoàn
chỉnh dự thảo Nghị quyết của Thường trực HĐND
|
Nghị quyết
|
500
|
300
|
|
V
|
Chi hỗ trợ hoạt động tiếp
xúc cử tri
|
1
|
Chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp
xúc cử tri
|
Điểm
|
1500
|
1000
|
700
|
2
|
Chi tiền bồi dưỡng thành
phần tham gia tiếp xúc cử tri:
|
|
|
|
2.1
|
Đại biểu HĐND
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
2.2
|
Đại biểu mời, thư ký Hội
nghị
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
2.3
|
Cán bộ giúp việc, phục
vụ
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
3
|
Chi hỗ trợ xây dựng báo
cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình tại kỳ họp
|
Báo cáo
|
650
|
400
|
250
|
VI
|
Chi hỗ trợ hoạt động của
các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
|
1
|
Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân có từ 5 đại biểu trở xuống
|
Tổ/năm
|
7500
|
5000
|
|
2
|
Các Tổ đại biểu HĐND có
trên 5 đại biểu
|
|
Cứ 01 đại biểu tăng thêm được tính hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động bằng
1,5triệu đồng/ng/năm.
|
Cứ 01 đại biểu tăng thêm được tính hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động bằng
1triệu đồng/ng/năm.
|
|
VII
|
Chi hỗ trợ cho xây dựng
báo cáo tổng hợp ý kiến của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh vào các dự án
Luật, Pháp lệnh mới và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ và các Bộ, ngành trung ương và đề nghị của Đoàn Đại biểu Quốc
hội tỉnh
|
Văn bản
|
1000
|
|
|
VIII
|
Chi tiếp công dân tại
trụ sở tiếp công dân và giải quyết đơn thư
|
|
1
|
Chế độ bồi dưỡng tiếp dân
|
|
|
Đại biểu HĐND
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
2
|
Chi hỗ trợ xây dựng báo
cáo đề xuất, giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền (báo
cáo này phải có điều tra nghiên cứu được Thường trực Hội đồng nhân dân thông
qua)
|
Báo cáo
|
650
|
400
|
250
|
|
IX
|
Các khoản chi thăm hỏi ốm
đau, tang lễ
|
|
1
|
Đối với Đại biểu HĐND
đương nhiệm
|
|
1.1
|
Trường hợp ốm đau, phải
điều trị tại bệnh viện
|
Người/lần
|
1000
|
600
|
400
|
|
1.2
|
Đại biểu đương nhiệm bị
bệnh hiểm nghèo 01 lần/người/năm; trường hợp đặc biệt khó khăn thì được trợ cấp
không quá 02 lần/người/năm
|
5000
|
3500
|
2500
|
|
1.3
|
Trường hợp từ trần (Tiền
phúng viếng)
|
|
2000
|
1500
|
1000
|
|
2
|
Đối với thân nhân là bố mẹ
đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng, con của đại biểu HĐND đương nhiệm khi
qua đời (Tiền phúng viếng)
|
Người/lần
|
1000
|
500
|
300
|
|
3
|
Đối với Đại biểu nguyên là
Lãnh đạo HĐND, Lãnh đạo chuyên trách các Ban
|
|
3.1
|
Trường hợp ốm đau, phải
điều trị tại bệnh viện
|
Người/lần
|
1000
|
600
|
400
|
|
3.2
|
Trường hợp từ trần (Tiền
phúng viếng)
|
|
2000
|
1500
|
1000
|
|
X
|
Chi cho công tác xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Mức giá trị quà tặng đối với
tập thể
|
Đơn vị/lần
|
4000
|
2500
|
1500
|
|
2
|
Mức giá trị quà tặng đối với
cá nhân
|
Người/lần
|
800
|
500
|
300
|
|
XI
|
Chế độ báo chí: Mỗi đại
biểu HĐND được cấp Báo Đại biểu Nhân dân
|
Số/ngày
|
01
|
01
|
01
|
|
XII
|
Chi hỗ trợ may trang phục
|
|
1
|
Mỗi Đại biểu HĐND được cấp
tiền may 02 bộ trang phục/nhiệm kỳ
|
01 Bộ
|
4500
|
3500
|
2500
|
|
2
|
Chi hỗ trợ CBCC VP HĐND tỉnh;
cán bộ trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND cấp huyện, cấp xã tiền may 01
bộ trang phục/01nhiệm kỳ
|
01 Bộ
|
4500
|
3500
|
2500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chi
phụ cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ cho Đại biểu HĐND kiêm nhiệm chức danh của HĐND
các cấp:
1. Phụ cấp kiêm nhiệm
Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở các cơ quan,
đơn vị khác nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo, đứng đầu các cơ quan thuộc
HĐND như: Chủ tịch HĐND các cấp, Trưởng ban của HĐND tỉnh thì được hưởng mức phụ
cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
Mức tiền phụ cấp
kiêm nhiệm cho các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
|
=
|
Hệ số lương chức
vụ hoặc hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh
đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của
người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm
|
x
|
Mức lương cơ sở
|
x 10%
|
2. Mức hỗ trợ kiêm nhiệm:
Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở các cơ quan, đơn vị kiêm nhiệm các chức
danh của HĐND các cấp được hỗ trợ kiêm nhiệm hàng tháng, tính theo hệ số lương
cơ sở như sau:
- Trưởng ban kiêm nhiệm của
HĐND cấp huyện bằng: 0,4 mức lương cơ sở.
- Tổ Trưởng tổ đại biểu HĐND
tỉnh bằng: 0,2 mức lương cơ sở.
- Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND
cấp huyện bằng: 0,1 mức lương cơ sở.
- Tổ Phó tổ đại biểu HĐND cấp
tỉnh, cấp huyện được hỗ trợ kiêm nhiệm hàng tháng bằng 60% so với mức hỗ trợ
kiêm nhiệm của Tổ Trưởng tổ đại biểu HĐND cùng cấp.
- Trưởng Ban kiêm nhiệm HĐND
cấp xã bằng: 0,1 mức lương cơ sở; Phó trưởng Ban kiêm nhiệm HĐND cấp xã bằng
60% phụ cấp Trưởng Ban cấp xã.
3. Trách nhiệm chi trả phụ
cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ trách nhiệm
Các cơ quan, đơn vị có cán bộ
lãnh đạo kiêm nhiệm các chức danh Trưởng ban, phó Trưởng Ban, Tổ trưởng, Tổ phó
của HĐND các cấp, có trách nhiệm chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ kiêm
nhiệm cùng với tiền lương hàng tháng từ nguồn kinh phí ngân sách thường xuyên của
cơ quan, đơn vị đó và khoản chi này không được dùng để tính nộp BHXH, hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội.
IV. Một số
nội dung chi khác
1. Các khoản chi tiêu phục vụ
hoạt động của HĐND các cấp không có trong quy định này thì thực hiện theo quy định
hiện hành.
2. Đối với đại biểu HĐND, đại
biểu mời và cán bộ công chức phục vụ tham gia các hoạt động của HĐND đã được hưởng
tiền bồi dưỡng và tiền ăn thì sẽ không được hưởng phụ cấp lưu trú.
3. Đối với kỳ họp tổng kết
nhiệm kỳ của HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ các Ban của HĐND các cấp và các
hoạt động đặc thù khác, giao cho Thường trực HĐND quyết định mức chi cụ thể.
4. Đối với hoạt động trao đổi
công tác và học tập kinh nghiệm hoạt động của HĐND, của Thường trực HĐND, các
Ban HĐND mức chi theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ đi công tác.
5. Đại biểu HĐND được hỗ trợ
khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ: 01 lần/năm theo quy định. Những đại biểu HĐND
các cấp đã được hưởng chế độ khám sức khỏe theo quy định thì không được hưởng
chính sách này.
6. Đại biểu HĐND các cấp nếu
kiêm nhiệm nhiều chức danh, tham gia hai cấp HĐND thì chỉ được hưởng mức phụ cấp
kiêm nhiệm, chi hỗ trợ may trang phục ở mức cao nhất và chỉ được cấp 01 số Báo
Đại biểu Nhân dân/ngày.
7. Các khoản chi phục vụ cho
hoạt động của HĐND được thanh toán theo số ngày thực tế. Riêng chi bồi dưỡng tiếp
công dân của HĐND cấp xã chỉ được thanh toán nếu có tổ chức hoạt động này.
V. Công
tác lập dự toán, quản lý, thanh quyết toán
1. Kinh phí phục vụ
hoạt động HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải có trong dự toán đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc sử dụng phải đúng chế độ; hiệu quả,
thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
2. Nguồn kinh phí cho hoạt
động của HĐND
2.1. Ngân sách cấp tỉnh
đảm bảo các khoản chi: Chi phụ cấp kiêm nhiệm và hỗ trợ Đại biểu HĐND kiêm nhiệm
chức danh của HĐND các cấp; Chi may trang phục trong một nhiệm kỳ; Chi chế độ
báo chí.
2.2. Các khoản chi
còn lại phục vụ cho hoạt động của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo và
cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cùng cấp.
3. Hàng năm, Thường
trực HĐND các cấp chỉ đạo cơ quan Văn phòng phối hợp với cơ quan tài chính cùng
cấp lập dự toán kinh phí hoạt động của HĐND cấp mình, báo cáo cơ quan có thẩm
quyền để trình HĐND cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Mức chi tại Quy định
này là mức chi tối đa, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã quyết định mức chi
cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định này.
VI. Tổ chức
thực hiện
Căn cứ vào các chế độ, định
mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và quy định về chế độ chi tiêu tài chính
nêu trên. Thường trực HĐND, UBND các cấp chịu trách nhiệm triển khai thực hiện.