HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
10 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, chế độ
chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân
phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 480/BC-PC ngày 04 tháng 7
năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng,
chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã và chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã
a) Số lượng:
- Xã, thị trấn loại I, loại II bố trí tối đa không
quá 10 người; xã, thị trấn loại III bố trí tối đa không quá 09 người.
- Phường bố trí tối đa không quá 09 người.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có
12 chức danh:
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (ở xã, thị trấn);
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ;
- Văn hóa - Xã hội - Thông tin - Truyền thông;
- Khuyến nông viên (ở xã, thị trấn);
- Nhân viên thú y (ở xã, thị trấn);
- Nhân viên kiểm tra quy tắc đô thị (ở phường).
c) Chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã có 08 chức danh:
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Khuyến học;
- Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong;
- Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin;
- Chủ tịch Hội Bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi
và bảo vệ quyền trẻ em;
- Chủ tịch Hội Làm vườn và trang trại;
- Chủ tịch Hội đồng y.
2. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân
phố
a) Số lượng:
Thôn, tổ dân phố bố trí tối đa 02 người; riêng các
thôn, bản đặc biệt khó khăn bố trí tối đa 03 người (bố trí thêm Nhân viên y tế).
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố có 03 chức danh:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố;
- Trưởng Ban công tác Mặt trận.
c) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ
dân phố có 01 chức danh, riêng các thôn đặc biệt khó khăn có 02 chức danh (thêm
chức danh Nhân viên y tế):
- Thôn, Tổ đội trưởng;
- Nhân viên y tế (ở thôn đặc biệt khó khăn).
3. Chế độ chính sách đối với người hoạt động không
chuyên trách và chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã; người hoạt động không chuyên
trách và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố
a) Mức phụ cấp, mức thù lao, mức hỗ trợ hàng tháng:
- Đối với người hoạt động không chuyên trách và chủ
tịch hội đặc thù ở cấp xã tại Phụ lục I kèm theo.
- Đối với người hoạt động không chuyên trách và người
trực tiếp tham gia, hoạt động ở thôn, tổ dân phố tại Phụ lục II kèm theo.
b) Việc kiêm nhiệm và mức phụ cấp kiêm nhiệm:
- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố hoặc chủ tịch hội đặc
thù ở cấp xã, người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố, chủ tịch hội đặc thù cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người
hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, chủ tịch hội đặc
thù cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm
chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố. Phụ cấp kiêm
nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm và chỉ hưởng một mức phụ cấp
kiêm nhiệm cao nhất.
- Phụ cấp kiêm nhiệm không được dùng để tính đóng bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
4. Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho hoạt động của tổ chức
chính trị - xã hội (ngoài kinh phí do ngân sách cấp huyện, cấp xã thực hiện)
a) Ở xã, phường, thị trấn:
Hỗ trợ 32 triệu đồng/năm cho hoạt động đối với 05 tổ
chức chính trị - xã hội (trong đó, mức 6,0 triệu đồng/năm đối với hoạt động của
các tổ chức: Mặt trận Tổ quốc, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân; mức 8,0 triệu
đồng/năm đối với hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
b) Ở thôn, tổ dân phố:
- Hỗ trợ 15 triệu đồng/năm cho hoạt động của thôn,
tổ dân phố và hoạt động của 05 tổ chức chính trị - xã hội (Ban Công tác Mặt trận,
Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các Chi hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh,
Nông dân).
- Hỗ trợ cho hoạt động của 04 trưởng đoàn thể chính
trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố (gồm: Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Chi hội trưởng Chi hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân) mức 0,20 hệ
số/người/tháng.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách quy định
tại Nghị quyết này do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định hiện hành của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết số 232/2019/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về chức danh, số
lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức
danh, số lượng, mức thù lao đối với chủ tịch các hội đặc thù ở cấp xã; chức
danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn,
tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã, ơ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC I
MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC THÙ LAO ĐỐI VỚI CHỦ TỊCH HỘI ĐẶC THÙ Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Chức danh
|
Xã, phường, thị
trấn loại I
(Hệ số so với lương cơ sở)
|
Xã, phường, thị
trấn loại II, loại III
(Hệ số so với lương cơ sở)
|
I
|
Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã
|
|
|
1
|
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự
|
1,3
|
1,2
|
2
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1,0
|
0,9
|
3
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1,0
|
0,9
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,0
|
0,9
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1,0
|
0,9
|
6
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
1,0
|
0,9
|
7
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
|
1,0
|
0,9
|
8
|
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ
|
1,0
|
0,9
|
9
|
Văn hóa - Xã hội - Thông tin - Truyền thông
|
1,0
|
0,9
|
10
|
Khuyến nông viên
|
1,1
|
1,0
|
11
|
Nhân viên thú y
|
1,1
|
1,0
|
12
|
Nhân viên kiểm tra quy tắc đô thị
|
1,0
|
0,9
|
II
|
Chức danh chủ tịch hội đặc thù ở cấp xã
|
|
|
1
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0,8
|
0,8
|
2
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,8
|
0,8
|
3
|
Chủ tịch Hội Khuyến học
|
0,8
|
0,8
|
4
|
Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong
|
0,8
|
0,8
|
5
|
Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin
|
0,8
|
0,8
|
6
|
Chủ tịch Hội Bảo trợ người khuyết tật, trẻ mồ côi
và bảo vệ quyền trẻ em
|
0,8
|
0,8
|
7
|
Chủ tịch Hội Làm vườn và trang trại
|
0,8
|
0,8
|
8
|
Chủ tịch Hội đồng y
|
0,8
|
0,8
|
PHỤ LỤC II
MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN
TRÁCH VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở THÔN, TỔ DÂN
PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Chức danh
|
Thôn, tổ dân phố
loại I
(Hệ số so với lương cơ sở)
|
Thôn, tổ dân phố
loại II, loại III
(Hệ số so với lương cơ sở)
|
I
|
Chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
|
|
|
1
|
Bí thư Chi bộ
|
1,1
|
1,0
|
2
|
Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố
|
1,1
|
1,0
|
3
|
Trưởng Ban công tác Mặt trận
|
0,9
|
0,8
|
II
|
Chức danh người trực tiếp tham gia hoạt động ở
thôn, tổ dân phố
|
|
|
1
|
Thôn, Tổ đội trưởng
|
0,8
|
0,7
|
2
|
Nhân viên y tế (ở thôn đặc biệt khó khăn)
|
0,7
|
0,6
|