HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 01
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở ẤP, KHU PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người HĐKCT ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3322/TTr-UBND ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và chế độ,
chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp,
khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1247/BC-HĐND,
ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng
và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị
- xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
14/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt
động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Long An; Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức danh, số
lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An ban hành
kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- UB.TVQH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VPQH; VPCP (b/c);
- Bộ Nội vụ, Bộ Quốc Phòng, Bộ Tài chính,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các Sở, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP. Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT. (ThienTam).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở ẤP, KHU PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 31/2023/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chức danh, số lượng và
chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn (sau đây xin viết tắt là người HĐKCT ở cấp xã) và ở ấp, khu phố; mức hỗ trợ
hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố; mức khoán
kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội ở cấp xã.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người HĐKCT ở cấp xã;
2. Người HĐKCT ở ấp, khu phố;
3. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố;
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HĐKCT Ở CẤP XÃ, Ở ẤP, KHU PHỐ; NGƯỜI TRỰC TIẾP
THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở ẤP, KHU PHỐ
Mục 1. CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG NGƯỜI
HĐKCT Ở CẤP XÃ, Ở ẤP, KHU PHỐ; NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở ẤP, KHU PHỐ
Điều 3. Chức danh, số lượng
người HĐKCT ở cấp xã
1. Về chức danh người HĐKCT ở cấp xã:
a) Khung chức danh:
TT
|
Cấp xã loại 1
(14 chức danh)
|
Cấp xã loại 2
(12 chức danh)
|
Cấp xã loại 3
(10 chức danh)
|
1
|
Phó Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự
|
Phó Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự
|
Phó Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự
|
2
|
Nhân viên Thú y -
Khuyến nông
|
Nhân viên Thú y -
Khuyến nông
|
Nhân viên Thú y -
Khuyến nông
|
3
|
Nhân viên Trung
tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh
|
Nhân viên Trung
tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh
|
Nhân viên Trung
tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh
|
4
|
Nhân viên Văn
phòng cấp ủy - Tuyên giáo
|
Nhân viên Văn
phòng cấp ủy - Tuyên giáo
|
Nhân viên Văn
phòng cấp ủy - Tuyên giáo
|
5
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban MTTQVN
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban MTTQVN
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban MTTQVN
|
6
|
Văn thư, lưu trữ,
thủ quỹ
|
Văn thư, lưu trữ,
thủ quỹ
|
Văn thư, lưu trữ,
thủ quỹ
|
7
|
Phó Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra Đảng - Tổ chức Đảng
|
Phó Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra - Tổ chức Đảng
|
Phó Chủ nhiệm Ủy
ban Kiểm tra - Tổ chức Đảng
|
8
|
Kế toán - Ngân
sách (đối với xã, thị trấn)
|
Kế toán - Ngân
sách - Kinh tế - Kế hoạch
|
Kế toán - Ngân
sách - Kinh tế - Kế hoạch
|
9
|
Phó Bí thư Đoàn
TNCSHCM
|
Phó Bí thư Đoàn
TNCSHCM
|
Phó Bí thư Đoàn
TNCSHCM; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ
tịch Hội Cựu chiến binh
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
11
|
Phó Chủ tịch Hội
Nông dân
|
Phó Chủ tịch Hội
Nông dân
|
|
12
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh
|
13
|
Phó Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy quân sự
|
|
14
|
Kinh tế - Kế hoạch
|
b) Đối với phường loại 1, không bố trí chức danh Kế
toán - Ngân sách. Nhiệm vụ Kế toán - Ngân sách do UBND phường phân công 01 công
chức Tài chính - Kế toán thực hiện. UBND cấp huyện xem xét, quyết định bố trí
tăng thêm số lượng người giữ chức danh Nhân viên Trung tâm Văn hóa - Thể thao
và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh.
c) Đối với cấp xã loại 3: Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ
và điều kiện thực tế tại địa phương, UBND cấp huyện quyết định bố trí 02 chức
danh người HĐKCT ở cấp xã thực hiện 04 nhiệm vụ: Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM, Phó
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh cho phù hợp, đảm bảo không vượt số lượng quy định. Trường hợp địa
phương khó khăn về nhân sự, UBND cấp huyện xem xét quyết định bố trí cán bộ,
công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đảm nhiệm 01 trong 04
nhiệm vụ nêu trên đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trên cơ sở đề nghị
của UBND cấp xã.
d) Không bố trí các chức danh người HĐKCT ở cấp xã
đối với những đơn vị đã bố trí tăng thêm chức danh công chức cấp xã tương ứng
(do tăng quy mô dân số và diện tích so với tiêu chuẩn quy định), cụ thể như
sau:
- Đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí tăng thêm chức
danh công chức Tài chính - kế toán thì không bố trí chức danh Kế toán - Ngân
sách. Nhiệm vụ của chức danh Kế toán - Ngân sách do UBND cấp xã phân công 01
công chức Tài chính - kế toán thực hiện.
- Đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí tăng thêm chức
danh công chức Văn phòng - thống kê thì không bố trí Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ.
Nhiệm vụ của chức danh Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ do UBND cấp xã phân công 01
công chức Văn phòng - thống kê thực hiện.
- Đơn vị hành chính cấp xã đã bố trí tăng thêm chức
danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (nếu phường, thị
trấn thì Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường), thì không bố trí chức
danh Kinh tế - Kế hoạch. Nhiệm vụ của chức danh Kinh tế - kế hoạch do UBND cấp
xã phân công 01 công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (nếu
phường, thị trấn thì Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường) thực hiện.
2. Về số lượng:
a) Quyết định số lượng người HĐKCT ở cấp xã:
Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh quyết định
số lượng người HĐKCT ở cấp xã, UBND cấp huyện quyết định số lượng cụ thể người
HĐKCT cấp xã ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng người giữ chức
danh người HĐKCT ở cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm
vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã.
b) Bố trí số lượng cụ thể chức danh người HĐKCT ở cấp
xã:
- Ưu tiên bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm
chức danh Nhân viên Văn phòng cấp ủy - Tuyên giáo, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm
tra - Tổ chức Đảng.
- Trường hợp, UBND cấp huyện quyết định số lượng
người HĐKCT ở từng đơn vị hành chính cấp xã thấp hơn số lượng theo phân loại
đơn vị hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này, UBND cấp huyện xem xét, quyết
định bố trí chức danh người HĐKCT ở cấp xã thực hiện đảm nhiệm chức danh người
HĐKCT còn lại phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã,
đảm bảo không vượt số lượng được HĐND tỉnh giao
- Sau khi bố trí chức danh, số lượng người HĐKCT ở
cấp xã theo quy định tại Khoản 1, Điều này, nếu còn dư số lượng người HĐKCT ở cấp
xã so với số lượng được HĐND tỉnh giao thì UBND cấp huyện xem xét, quyết định bố
trí tăng thêm số lượng người giữ chức danh người HĐKCT ở cấp xã đảm nhiệm từ 02
nhiệm vụ trở lên theo thứ tự ưu tiên như sau:
STT
|
Phân loại ĐVHC
|
Ưu tiên 1
|
Ưu tiên 2
|
Ưu tiên 3
|
1
|
Cấp xã loại 1
|
Nhân viên Trung
tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh
|
Nhân viên Thú y -
Khuyến nông
|
Phó Chủ nhiệm UB
Kiểm tra - Tổ chức Đảng
|
2
|
Cấp xã loại 2
|
Kế toán - Ngân
sách - Kinh tế - Kế hoạch
|
Nhân viên Trung
tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng - Đài Truyền thanh
|
Nhân viên Thú y -
Khuyến nông
|
3
|
Cấp xã loại 3
|
Bố trí riêng các
chức danh Phó tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
|
Bố trí riêng các
chức danh Phó tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
|
Kế toán - Ngân
sách - Kinh tế - Kế hoạch
|
- Trường hợp còn số lượng người HĐKCT ở cấp xã tăng
thêm nhưng hết số lượng bố trí tăng thêm theo thứ tự ưu tiên nêu trên thì UBND
cấp huyện quyết định bố trí tăng thêm số lượng người giữ chức danh người HĐKCT ở
cấp xã theo quy định tại Khoản 1, Điều này phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng
đơn vị hành chính cấp xã, đảm bảo không vượt số lượng được HĐND tỉnh giao.
Điều 4. Chức danh, số lượng người
HĐKCT ở ấp, khu phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố
1. Chức danh, số lượng người HĐKCT ở ấp, khu phố:
a) Về chức danh:
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng ấp, khu phố;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
b) Về số lượng: Bố trí tối đa không quá 03 người.
Khuyến khích việc bố trí kiêm nhiệm chức danh người HĐKCT ở ấp, khu phố.
2. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu
phố được hưởng hỗ trợ hàng tháng, gồm:
a) Phó Bí thư Chi bộ;
b) Phó Trưởng ấp, khu phố;
c) Công an viên phụ trách ấp;
d) Bí thư Chi đoàn;
đ) Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
e) Chi hội trưởng Chi hội Nông dân;
g) Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh.
Mục 2. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI NGƯỜI HĐKCT Ở CẤP XÃ, Ở ẤP, KHU PHỐ; CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI
TRỰC TIẾP THAM GIA HOẠT ĐỘNG Ở ẤP, KHU PHỐ
Điều 5. Mức phụ cấp của từng chức
danh người HĐKCT ở cấp xã
Người HĐKCT ở cấp xã (kể cả đối tượng đang hưởng chế
độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức
lao động hàng tháng) được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bao gồm:
1. Phụ cấp theo trình độ đào tạo
a) Điều kiện hưởng phụ cấp theo trình độ đào tạo:
- Người HĐKCT ở cấp xã có bằng chuyên môn, nghiệp vụ,
bằng nghề phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh.
- Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có
bằng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
Bằng chuyên môn, nghiệp vụ, bằng nghề phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh người HĐKCT ở cấp xã do UBND cấp huyện xem
xét, quyết định phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp
xã. Không áp dụng trợ cấp theo trình độ đào tạo đối với bằng lý luận chính trị,
bằng kỹ thuật.
b) Mức phụ cấp theo trình độ đào tạo:
- Không có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng
phụ cấp bằng 1,38 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tốt nghiệp sơ cấp chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng
phụ cấp bằng 1,62 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ được
hưởng phụ cấp bằng 1,86 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng
phụ cấp bằng 2,10 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tốt nghiệp đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên
được hưởng phụ cấp bằng 2,34 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Phụ cấp theo thâm niên công tác:
a) Điều kiện hưởng phụ cấp:
- Thời gian công tác liên tục từ đủ 02 năm trở lên,
trường hợp thời gian công tác bị đứt quãng thì được cộng dồn.
- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc
bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được
giao hoặc cứ mỗi lần bị kỷ luật thì bị kéo dài thời gian nâng phụ cấp thâm niên
12 tháng; nếu có năm vừa không hoàn thành nhiệm vụ được giao, vừa bị kỷ luật
thì thời gian bị kéo dài nâng phụ cấp thâm niên là tổng thời gian bị kéo dài
theo quy định nêu trên. Tuy nhiên, đối với trường hợp vừa bị kỷ luật, vừa bị
đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ do cùng một hành vi vi phạm thì áp dụng thời
gian kéo dài nâng phụ cấp thâm niên 12 tháng.
b) Mức phụ cấp theo thâm niên công tác:
- Không có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thì không
có phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ sơ cấp chuyên môn, nghiệp vụ và cứ 02
năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 150.000 đồng/người/tháng
và không quá 12 lần phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ và cứ
02 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 160.000 đồng/người/tháng
và không quá 12 lần phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ và cứ
03 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 270.000 đồng/người/tháng
và không quá 10 lần phụ cấp thâm niên.
- Có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ trở lên
và cứ 03 năm công tác liên tục thì được cộng thêm phụ cấp thâm niên 290.000 đồng/người/tháng
và không quá 10 lần phụ cấp thâm niên.
Điều 6. Mức phụ cấp của từng chức
danh người HĐKCT ở ấp, khu phố
1. Đối với ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên;
tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; ấp, khu phố thuộc đơn vị hành chính cấp
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền; ấp thuộc xã biên giới:
a) Bí thư Chi bộ: được hưởng phụ cấp bằng 1,35 lần
mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Trưởng ấp, khu phố: được hưởng phụ cấp bằng 1,35
lần mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố: được
hưởng phụ cấp bằng 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Đối với ấp, khu phố không thuộc quy định
tại Khoản 1 Điều này:
a) Bí thư Chi bộ: được hưởng phụ cấp bằng 1,25 lần
mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Trưởng ấp, khu phố: được hưởng phụ cấp bằng 1,25
lần mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố: được
hưởng phụ cấp bằng 0,9 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
3. Ngoài chế độ phụ cấp hàng tháng, người
HĐKCT ở ấp, khu phố được ngân sách cấp xã hỗ trợ 3% mức lương cơ sở để mua thẻ
bảo hiểm y tế hộ gia đình hàng năm trong thời gian đương nhiệm (trừ các đối tượng
là cán bộ hưu trí, mất sức hoặc đối tượng khác có bảo hiểm y tế theo chế độ quy
định).
Điều 7. Chế độ hỗ trợ hàng
tháng đối với người trực tiếp hoạt động ở ấp, khu phố (bao gồm cả hỗ trợ bảo hiểm
y tế)
Người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố được
hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng như sau:
1. Phó Bí thư Chi bộ; Phó Trưởng ấp, khu phố:
được hỗ trợ bằng 0,8 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Công an viên phụ trách ấp: được hỗ trợ bằng 0,4 lần mức
lương cơ sở/người/tháng.
3. Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng Chi hội
Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh:
được hỗ trợ bàng 0,3 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Ngoài ra, người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp,
khu phố còn được hưởng thêm mức bồi dưỡng từ các nguồn quỹ khác (nếu có).
Điều 8. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm
1. Tiêu chuẩn bố trí kiêm nhiệm
- Chỉ bố trí kiêm nhiệm chức danh người HĐKCT ở cấp
xã đối với người đáp ứng đủ tiêu chuẩn của chức danh kiêm nhiệm.
- Việc bố trí kiêm nhiệm phải giảm được 01 người hoặc
01 chức danh trong số lượng được UBND cấp huyện giao hoặc số lượng quy định thì
được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm
a) Cán bộ, công chức, người HĐKCT ở cấp xã kiêm nhiệm
người HĐKCT ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 100% mức
phụ cấp theo trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng của người kiêm
nhiệm.
b) Cán bộ, công chức, người HĐKCT ở cấp xã, ở ấp,
khu phố kiêm nhiệm người HĐKCT ở ấp, khu phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng
tháng bằng 100% mức phụ cấp hàng tháng của chức danh kiêm nhiệm.
c) Người HĐKCT ở ấp, khu phố kiêm nhiệm người trực
tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu phố được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng
bằng 100% mức hỗ trợ hàng tháng của chức danh kiêm nhiệm.
d) Phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng kể từ ngày được cấp
có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm cho đến khi có quyết định thôi kiêm
nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp
kiêm nhiệm cao nhất. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được chi trả cùng kỳ lương
hàng tháng, không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 9. Chế độ chính sách khác
đối với những người HĐKCT ở cấp xã, ở ấp, khu phố:
1. Khi cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn,
công tác được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
2. Phó Chỉ huy trưởng ban Chỉ huy quân sự cấp
xã được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% tổng phụ cấp
hàng tháng gồm: phụ cấp theo trình độ đào tạo và phụ cấp theo thâm niên công
tác (nếu có) của chức danh người HĐKCT cấp xã.
3. Công an viên phụ trách ấp được đảm bảo cơ
sở vật chất phục vụ hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Chương III
MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG CỦA ỦY BAN MTTQVN VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ
Điều 10. Mức khoán kinh phí hoạt
động của Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã (bao gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu Chiến binh cấp xã) được
khoán kinh phí hoạt động tối thiểu bằng với định mức hoạt động chi thường xuyên
theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 5 Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày
09/12/2021 của HĐND tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 cho các cấp ngân sách trên địa
bàn tỉnh Long An được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày
12/7/2023 của HĐND tỉnh.
2. Đối với cấp xã loại 3, trường hợp đảm nhiệm
chức danh người HĐKCT ở cấp xã là Phó các tổ chức chính trị - xã hội nào thì
ngoài mức khoán kinh phí hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức chính
trị - xã hội đó được bố trí thêm 14.400.000 đồng/năm/tổ chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Nguồn kinh phí thực
hiện chế độ, chính sách
Kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc sắp xếp, bố trí chức danh người
HĐKCT ở cấp xã theo Quy định này hoàn thành trong quý I năm 2024.
2. Trong thời gian chờ UBND cấp huyện quyết
định số lượng cụ thể người HĐKCT ở từng đơn vị hành chính cấp xã năm 2024, UBND
cấp xã tiếp tục bố trí số lượng người HĐKCT ở cấp xã theo quy định tại Nghị quyết
số 06/2022/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người
HĐKCT ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các
tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An ban
hành kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của HĐND tỉnh Long
An.
3. Nhân sự khi ứng cử (bầu bổ sung hoặc nhiệm
kỳ mới) hoặc tuyển dụng vào chức danh người HĐKCT ở cấp xã thì phải đáp ứng đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị quyết này. Sau 05 năm kể từ ngày Nghị định số
33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, người HĐKCT ở cấp xã chưa đáp ứng đủ tiêu
chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực
hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng
văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó./.