HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp
luật; Thông tư số 42/2022/TT- BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm các văn bản
sau:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân các cấp;
b) Quyết định của Ủy ban nhân
dân các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh.
3. Các nội dung khác liên quan
đến công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư số 42/2022/TT-
BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật.
Điều 2. Mức phân bổ kinh phí
bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trên địa bàn tỉnh
1. Đối với Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
a) Dự thảo nghị quyết của Hội
đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 30.000.000 đồng/dự thảo; cấp huyện: 15.000.000 đồng/dự
thảo; cấp xã: 10.000.000 đồng/dự thảo.
b) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân: Cấp tỉnh: 20.000.000 đồng/dự thảo; cấp huyện: 10.000.000 đồng/dự
thảo; cấp xã: 8.000.000 đồng/dự thảo.
2. Đối với Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung bằng 80% định
mức phân bổ được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Kinh phí cho hoạt
động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và
các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định)
1. Kinh phí thẩm định, thẩm tra
đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: 3.700.000 đồng.
2. Kinh phí thẩm định, thẩm tra
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
a) Đối với dự thảo nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành mới: 2.000.000 đồng;
b) Đối với dự thảo nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung: 1.500.000 đồng.
c) Đối với các văn bản quy phạm
pháp luật khác: Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo, thủ trưởng cơ quan chủ
trì thẩm tra quyết định mức kinh phí thẩm định, thẩm tra trong định mức phân bổ
cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng
12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2022.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|