|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 28/NQ-HĐND 2018 chỉ tiêu biên chế hành chính số người làm việc Quảng Trị 2019
Số hiệu:
|
28/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/NQ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 08 tháng 12
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008 và Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 5411/TTr-UBND ngày
28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch biên chế hành chính,
sự nghiệp năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế hành chính, số
người làm việc và hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính, sự nghiệp của
tỉnh Quảng Trị năm 2019 như sau:
1. Biên chế hành chính: 1.822 chỉ
tiêu.
2. Số người làm việc: 16.824 chỉ
tiêu, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
13.324 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp y tế: 2.601 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp văn hóa - thể thao: 345 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp khác: 554 chỉ tiêu.
3. Hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP: 249 chỉ tiêu.
4. Biên chế trong các tổ chức hội: 60
chỉ tiêu.
5. Số người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu hoạt động sự nghiệp: 2.197 chỉ tiêu.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ, giải pháp:
1. Tiếp tục
đẩy mạnh sắp xếp, tổ chức lại bộ máy các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch số
84-KH/TU ngày 27/4/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 86-KH/TU ngày
07/5/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày
15/6/2018 của UBND tỉnh về ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành
chính cấp xã; thôn, bản, khu phố; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập,
gắn với tinh giản biên chế.
2. Tiếp tục
đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính
trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
Đến năm 2021 giảm
ít nhất 10% biên chế được giao so với năm 2015. Lấy kết quả thực hiện tinh giản
biên chế làm một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, khen
thưởng đối với cơ quan, đơn vị và người đứng đầu của cơ quan, đơn vị. Không đề
bạt, bổ nhiệm cán bộ và xử lý nghiêm trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu phụ trách công tác tổ chức, nhân sự thực hiện không có hiệu quả
Nghị quyết số 39-NQ/TW tại cơ quan, đơn vị phụ trách. Kịp
thời giải quyết chế độ, chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế.
3. Tiếp tục
rà soát, cân đối biên chế hành chính, số người làm việc trong toàn tỉnh, để điều
chỉnh hợp lý giữa các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã, đơn vị sự nghiệp
công lập, cơ cấu lại hợp lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc
làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.
4. Phê
duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập sau khi
kiện toàn sắp xếp lại tổ chức. Thực hiện việc tuyển dụng kịp thời đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức còn thiếu theo đúng quy định.
5. Thủ
trưởng các cơ quan có đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng danh mục dịch vụ sự
nghiệp công, kèm định mức kinh tế kỹ thuật, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở
giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập.
Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần và Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày
17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện
chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
6. Tăng
cường phân cấp, ủy quyền trong quá trình thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ,
công chức, viên chức; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh,
khắc phục sai sót trong sử dụng biên chế, số người làm việc, tuyển dụng công chức,
viên chức và hợp đồng lao động.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính
trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị khóa VII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính;
- TVTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH, TAND, VKSND tỉnh;
- VPTU, VPHĐND, VPUBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQ cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đài PT - TH tỉnh, Báo Quảng Trị;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị về chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2019)
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số
|
Biên
chế hành chính
|
Số
người làm việc
|
Hợp
đồng 68
|
Biên
chế Hội
|
Hưởng
lương từ nguồn thu SN
|
Tổng
|
SNGD
|
SNYT
|
SN
VHTT
|
SN
khác
|
Tổng
|
HC
|
SN
|
1
|
2
|
3=4+5+ 10+13
|
4
|
5=6+7+
8+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=11
+12
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
SỞ, BAN, NGÀNH
|
6.602
|
970
|
5.378
|
2.116
|
2.600
|
195
|
467
|
200
|
105
|
95
|
54
|
2.013
|
1
|
Sở Công Thương
|
46
|
31
|
10
|
|
|
|
10
|
5
|
3
|
2
|
|
|
2
|
Sở GD và ĐT
|
1.923
|
47
|
1.873
|
1873
|
|
|
|
3
|
2
|
1
|
|
24
|
3
|
Sở Giao thông VT
|
48
|
37
|
8
|
|
|
|
8
|
3
|
3
|
|
|
191
|
4
|
Sở Kế hoạch và ĐT
|
46
|
43
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
5
|
Sở Khoa học và CN
|
62
|
33
|
26
|
|
|
|
26
|
3
|
3
|
|
|
33
|
5.1
|
Cơ quan Sở
|
24
|
22
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Chi cục Tiêu chuẩn, ĐLCL
|
12
|
11
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Các đơn vị SN trực thuộc Sở
|
26
|
|
26
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
33
|
6
|
Sở LĐ, TB và XH
|
190
|
40
|
128
|
35
|
|
|
93
|
22
|
3
|
19
|
|
26
|
7
|
Sở Nội vụ
|
76
|
55
|
12
|
|
|
|
12
|
9
|
6
|
3
|
|
|
7.1
|
Cơ quan Sở
|
34
|
31
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
7.2
|
Ban Thi đua - KT
|
10
|
5
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
7.3
|
Ban Tôn giáo
|
11
|
10
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
7.4
|
Chi cục Văn thư - LT
|
21
|
6
|
12
|
|
|
|
12
|
3
|
|
3
|
|
|
8
|
Sở NN&PTNT
|
535
|
257
|
247
|
38
|
|
|
209
|
31
|
24
|
7
|
|
167
|
8.1
|
Cơ quan Sở
|
32
|
31
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
8.2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
165
|
148
|
|
|
|
|
|
17
|
17
|
|
|
|
8.3
|
Chi cục TT và BVTV
|
38
|
13
|
24
|
|
|
|
24
|
1
|
1
|
|
|
|
8.4
|
Chi cục Chăn nuôi và TY
|
46
|
11
|
33
|
|
|
|
33
|
2
|
2
|
|
|
32
|
8.5
|
Chi cục Thủy sản
|
29
|
11
|
17
|
|
|
|
17
|
1
|
1
|
|
|
|
8.6
|
Chi cục
Phát triển NT
|
19
|
18
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
8.7
|
Chi cục Thủy lợi
|
14
|
13
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
8.8
|
Chi cục QLCL NLS&TS
|
13
|
12
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
8.9
|
Các đơn vị SN trực thuộc Sở
|
179
|
|
172
|
38
|
|
|
134
|
7
|
|
7
|
|
135
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
23
|
21
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
10
|
Sở Tư pháp
|
44
|
25
|
16
|
|
|
|
16
|
3
|
2
|
1
|
|
20
|
11
|
Sở Tài chính
|
47
|
45
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và MT
|
111
|
47
|
57
|
|
|
|
57
|
7
|
4
|
3
|
|
188
|
12.1
|
Cơ quan Sở
|
30
|
28
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
12.2
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
12
|
11
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
12.3
|
Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng
thủy văn
|
9
|
8
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
12.4
|
Các đơn vị SN trực thuộc Sở
|
60
|
|
57
|
|
|
|
57
|
3
|
|
3
|
|
188
|
13
|
Sở Thông tin và TT
|
28
|
22
|
3
|
|
|
|
3
|
3
|
3
|
|
|
9
|
14
|
Sở Văn hóa, TT và DL
|
198
|
36
|
138
|
|
|
129
|
9
|
24
|
4
|
20
|
|
94
|
15
|
Sở Xây dựng
|
33
|
30
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
35
|
16
|
Sở Y tế
|
2.693
|
55
|
2.600
|
|
2.600
|
|
|
38
|
5
|
33
|
|
977
|
16.1
|
Cơ quan Sở
|
31
|
29
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
16.2
|
Chi cục DS-KHHGĐ
|
16
|
14
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
16.3
|
Chi cục An toàn VSTP
|
13
|
12
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
16.4
|
Các đơn vị SN trực thuộc Sở
|
2.633
|
|
2.600
|
|
2.600
|
|
|
33
|
|
33
|
|
977
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
31
|
28
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
18
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
71
|
43
|
14
|
|
|
|
14
|
14
|
14
|
|
|
36
|
19
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
32
|
25
|
|
|
|
|
|
7
|
7
|
|
|
|
20
|
Ban Dân tộc
|
27
|
24
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
21
|
BQL các khu KT
|
32
|
26
|
|
|
|
|
|
6
|
6
|
|
|
64
|
22
|
Trường Cao đẳng sư phạm
|
127
|
|
123
|
123
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
5
|
23
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
47
|
|
47
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
24
|
Đài PT-TH tỉnh
|
58
|
|
57
|
|
|
57
|
|
1
|
|
1
|
|
45
|
25
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình
DD&CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
26
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
27
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình
NN&PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
28
|
Tạp chí Cửa Việt
|
10
|
|
9
|
|
|
9
|
|
1
|
|
1
|
|
|
29
|
Tổng đội TNXP
|
4
|
|
4
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
30
|
TT Nghiên cứu PT&XTĐT (dự kiến
thành lập 2019)
|
6
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
31
|
Hội Chữ thập đỏ
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
32
|
Hội Người mù
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
0
|
33
|
Hội Nhà báo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
34
|
Hội VHNT
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
35
|
LH các Hội KHKT
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
36
|
LH các TCHN
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
37
|
LM HTX
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
II
|
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
12.347
|
852
|
11.440
|
11.208
|
1
|
150
|
81
|
49
|
39
|
10
|
6
|
184
|
1
|
Thành phố Đông Hà
|
1.265
|
109
|
1.148
|
1.118
|
|
19
|
11
|
8
|
7
|
1
|
|
34
|
2
|
Thị xã Quảng Trị
|
482
|
76
|
399
|
379
|
|
13
|
7
|
7
|
3
|
4
|
|
11
|
3
|
Huyện Vĩnh Linh
|
1.565
|
93
|
1.466
|
1.444
|
|
13
|
9
|
6
|
4
|
2
|
|
20
|
4
|
Huyện Gio Linh
|
1.478
|
93
|
1.382
|
1.361
|
|
13
|
8
|
3
|
2
|
1
|
|
13
|
5
|
Huyện Triệu Phong
|
1.627
|
95
|
1.527
|
1.502
|
|
17
|
8
|
5
|
5
|
|
|
21
|
6
|
Huyện Hải Lăng
|
1.515
|
95
|
1.415
|
1.394
|
|
13
|
8
|
5
|
4
|
1
|
|
11
|
7
|
Huyện Cam Lộ
|
935
|
82
|
848
|
829
|
|
13
|
6
|
3
|
3
|
|
2
|
11
|
8
|
Huyện Đakrông
|
1.315
|
95
|
1.213
|
1.183
|
|
24
|
6
|
5
|
5
|
|
2
|
12
|
9
|
Huyện Hướng Hóa
|
2.134
|
99
|
2.029
|
1.996
|
|
24
|
9
|
4
|
4
|
|
2
|
51
|
10
|
Huyện Đảo Cồn Cỏ
|
31
|
15
|
13
|
2
|
1
|
1
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
III
|
DỰ PHÒNG
|
6
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II+III)
|
18.955
|
1.822
|
16.824
|
13.324
|
2.601
|
345
|
554
|
249
|
144
|
105
|
60
|
2.197
|
Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về chỉ tiêu biên chế hành chính, số người làm việc năm 2019 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 về chỉ tiêu biên chế hành chính, số người làm việc năm 2019 do tỉnh Quảng Trị ban hành
1.367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|