HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2016/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 04 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh
lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số
26/TTr-HĐND.TT ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chế
độ chi tiêu tài chính đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây
gọi tắt là HĐND tỉnh), Hội đồng nhân dân huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi
tắt là HĐND cấp huyện), Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt
là HĐND cấp xã) bao gồm:
a) Chi phục vụ kỳ họp HĐND;
b) Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị;
c) Chi hoạt động giám sát, khảo
sát;
d) Chi hoạt động tiếp xúc cử tri;
đ) Chi tiếp công dân, xử lý đơn
thư, khiếu nại, tố cáo;
e) Chi phụ cấp đại biểu HĐND kiêm
nhiệm;
g) Chi hỗ trợ đối với đại biểu
HĐND các cấp;
h) Chi công tác phí và xăng xe;
i) Một số chế độ chi khác phục vụ
hoạt động của HĐND các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này được áp dụng cho
các đối tượng sau đây: Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu
HĐND, Chủ tọa và Thư ký kỳ họp HĐND, Đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng
khác phục vụ cho hoạt động của HĐND.
Điều 2. Nguyên
tắc chung
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ
hoạt động của HĐND được bố trí trong dự toán thu - chi ngân sách nhà nước của địa
phương hàng năm, đảm bảo nguồn đáp ứng kịp thời, thống nhất về mức chi, mục
chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại Nghị quyết này và
các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp
các khoản chi có tính chất đột xuất cần thiết nhưng chưa được bố trí trong dự
toán thì Thường trực HĐND tỉnh chuyển UBND tỉnh xem xét cân đối nguồn xử lý
theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
3. Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt
động của HĐND, thực hiện đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước, Luật phòng
chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Việc chi phục vụ cho các đoàn
công tác (giám sát, khảo sát, kiểm tra) của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và
thành viên khác cùng tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
5. Thường trực HĐND các cấp căn cứ
dự toán được giao hàng năm và tình hình thực tế của từng địa phương để bố trí mức
chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại Nghị quyết này.
Điều 3. Chế độ,
định mức chi cụ thể
1. Chi phục vụ kỳ họp HĐND
a) Chi xây dựng báo cáo, văn bản:
- Báo cáo tổng hợp chung kết quả
thảo luận tại các tổ:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo
cáo;
+ Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị
cử tri trước, sau kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
+ Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết
quả hoạt động 6 tháng, năm, nhiệm kỳ của Thường trực HĐND, các ban HĐND:
+ Cấp tỉnh: 700.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo thẩm tra, tổng hợp thẩm
tra các báo cáo trình kỳ họp của Thường trực HĐND, các Ban HĐND:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Văn bản
chính thức của Thường trực HĐND về chương trình kỳ họp; định hướng thảo luận; nội dung kết luận chất vấn
cho kỳ họp; đề cương báo cáo kết quả kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 400.000 đồng/văn bản;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
b) Chi bồi dưỡng Chủ tọa, Thư ký kỳ
họp:
- Chủ tọa kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
- Thư ký kỳ họp:
+ Cấp tỉnh:
150.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Chế độ ăn, nghỉ:
Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp
của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do Thường trực HĐND cấp triệu tập
quyết định:
- Chế độ ăn đối với đại biểu HĐND
các cấp, đại biểu dự kỳ họp theo giấy mời và các cán bộ, chuyên viên trực tiếp
phục vụ:
+ Cấp tỉnh:
200.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
- Chế độ ăn của phóng viên, lái
xe, công an bảo vệ và phục vụ gián tiếp:
+ Cấp tỉnh:
150.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
Những người không có nhu cầu bố
trí ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt theo ngày thực tế.
- Chế độ
phòng nghỉ: Đại biểu HĐND tỉnh, khách mời, lái xe ở xa về dự các kỳ họp HĐND được
bố trí phòng nghỉ theo định mức quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính
về chế độ công tác phí.
d) Trường hợp
kỳ họp HĐND tổ chức vào ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật, ngày lễ): đại biểu HĐND các
cấp; cán bộ, công chức Văn phòng HĐND tỉnh; cán bộ, công chức thuộc Văn phòng
HĐND - UBND cấp huyện, cấp xã trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND được hỗ trợ
thêm tiền làm việc vào ngày nghỉ bằng định mức chế độ ăn nêu trên.
đ) Chi xây dựng và hoàn thiện Nghị
quyết của HĐND: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLB-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân.
2. Chi tổ
chức các cuộc họp, hội nghị, giao ban, hội thảo của Thường trực, các Ban HĐND,
các Tổ đại biểu HĐND
Chế độ, định mức
chi thực hiện như kỳ họp HĐND.
3. Chi hoạt động giám sát, khảo
sát
Ngoài chế độ thanh toán công tác
phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, các thành phần
tham gia phục vụ đoàn giám sát, khảo sát được quy định như sau:
a) Chi cho
thành viên đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực, các Ban HĐND:
- Thành viên
đoàn giám sát, khảo sát; thành phần mời tham gia đoàn, chuyên viên giúp việc của
đoàn:
+ Cấp tỉnh:
80.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện:
60.000đồng/người/buổi;
+ Cấp xã:
40.000đồng/người/buổi.
- Phóng viên,
lái xe, phục vụ (cấp tỉnh, cấp huyện): 30.000 đồng/người/buổi
b) Chi cho việc xây dựng các văn bản
phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát:
- Chi xây dựng các văn bản thành lập
Đoàn giám sát, khảo sát; Kế hoạch giám sát, khảo sát; Đề cương giám sát, khảo
sát:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/cuộc;
+ Cấp huyện: 300.000 đồng/cuộc;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/cuộc.
- Chi xây dựng báo cáo kết quả
giám sát, khảo sát:
+ Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/cuộc;
+ Cấp huyện: 600.000 đồng/cuộc;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc.
4. Chi hoạt động tiếp xúc cử
tri
a) Chi hỗ trợ
điểm tiếp xúc cử tri:
Chi hỗ trợ cho
mỗi điểm tiếp xúc cử tri để trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, hội
trường, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác.
- Điểm tiếp xúc
cử tri của đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND cấp huyện: 1.500.000 đồng/điểm/đợt
tiếp xúc cử tri;
- Điểm tiếp
xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp xã: 300.000 đồng/điểm/đợt tiếp xúc cử tri.
Kinh phí hỗ trợ
các điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào thì trích từ nguồn kinh phí
hoạt động của HĐND cấp đó. Trường hợp có sự phối hợp tiếp xúc cử tri của nhiều
cấp tại một điểm thì kinh phí hỗ trợ là của HĐND cấp cao nhất.
b) Chi bồi dưỡng
đại biểu tiếp xúc cử tri:
Ngoài chế độ
thanh toán công tác phí theo quy định, đại biểu HĐND được khoán tiếp xúc cử tri
với mức như sau:
+ Cấp tỉnh:
1.500.000 đồng/đại biểu/năm;
+ Cấp huyện:
500.000 đồng/đại biểu/năm;
+ Cấp xã:
200.000 đồng/đại biểu/năm.
5. Chi tiếp
công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo
Thực hiện theo
Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh về mức
chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn
thư, khiếu nại, tố cáo, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
6. Chi phụ
cấp đại biểu HĐND kiêm nhiệm
a) Người đang giữ các chức vụ đảng, đoàn thể nếu
kiêm nhiệm chức danh: Chủ tịch HĐND, Trưởng Ban HĐND ở cấp tỉnh và cấp huyện
thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng (Thực hiện theo Thông tư số
78/2005/BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng
đầu cơ quan, đơn vị khác).
b) Ủy viên
các Ban của HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và HĐND cấp huyện được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng, cụ thể như sau:
- Ủy viên các
Ban của HĐND: 4% mức lương hiện hưởng;
- Tổ trưởng tổ
đại biểu HĐND: 3% mức lương hiện hưởng.
Đối với đại biểu HĐND ngoài biên
chế nếu kiêm nhiệm chức danh ủy viên các Ban của HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu
HĐND cấp huyện thì được hưởng phụ cấp hàng tháng như sau:
- ủy viên các Ban của HĐND: 20% mức
lương cơ sở;
- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND: 15%
mức lương cơ sở.
c) Chủ tịch
HĐND, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, ủy viên các Ban của
HĐND cấp xã thì phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Người nào
kiêm nhiệm một lúc nhiều chức danh thì chỉ được hưởng chức danh có mức phụ cấp
kiêm nhiệm cao nhất.
7. Chi hỗ trợ đối với đại biểu
HĐND các cấp
a) Chế độ báo chí:
Báo Đại biểu Nhân dân được cấp
cho:
- Đại biểu HĐND tỉnh: 01 số/ngày;
- Thường trực HĐND cấp huyện: 03 số/ngày;
- Thường trực HĐND cấp xã: 01 số/ngày.
b) Hoạt động
phí đối với đại biểu HĐND (Thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13):
Đại biểu HĐND (bao
gồm cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách) được hưởng
hoạt động phí hàng tháng như sau:
- Đại biểu
HĐND cấp tỉnh: hệ số 0,5 mức lương cơ sở;
- Đại biểu
HĐND cấp huyện: hệ số 0,4 mức lương cơ sở;
- Đại biểu
HĐND cấp xã: hệ số 0,3 mức lương cơ sở.
c) Đại biểu
HĐND không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng
trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được
chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu
HĐND như sau (Thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13):
- Đại biểu
HĐND cấp tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày;
- Đại biểu
HĐND cấp huyện: 0,12 mức lương cơ sở/ngày;
- Đại biểu
HĐND cấp xã: 0,10 mức lương cơ sở/ngày.
Ngày thực tế
thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND là ngày tham gia các hoạt động của HĐND
theo kế hoạch, chương trình hoạt động của HĐND.
d) Chi hỗ trợ phương tiện đi lại:
Đại biểu HĐND ngoài biên chế được
hỗ trợ tiền phương tiện đi lại tham dự các kỳ họp với mức chi cụ thể như sau
(Đơn vị tính: đồng/đại biểu/kỳ họp):
Đối tượng:
|
Cấp tỉnh:
|
Cấp huyện:
|
Cấp xã:
|
- Vùng núi cao:
- Vùng núi thấp:
- Vùng đồng bằng:
|
400.000
300.000
200.000
|
150.000
100.000
80.000
|
100.000
80.000
60.000
|
đ) Chi
tiền trang phục (lễ phục):
Một nhiệm kỳ
HĐND, đại biểu HĐND được cấp tiền may 01 bộ lễ phục với mức chi:
+ Cấp tỉnh:
2.500.000 đồng/bộ/đại biểu;
+ Cấp huyện:
1.500.000 đồng/bộ/đại biểu;
+ Cấp xã:
1.000.000 đồng/bộ/đại biểu.
e) Chi hỗ trợ
khám, chăm sóc sức khoẻ:
Đại biểu HĐND
được hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ với định mức như sau:
- Cấp tỉnh:
1.000.000 đồng/người/năm;
- Cấp huyện:
700.000 đồng/người/năm;
- Cấp xã:
300.000 đồng/người/năm.
Đối với năm
chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu HĐND (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ
bằng 50% mức trên.
g) Chi trang cấp thiết bị:
Một nhiệm kỳ
HĐND, đại biểu HĐND tỉnh được trang cấp 01 máy vi tính xách tay kèm theo 01 thiết
bị kết nối internet.
Đối với HĐND cấp huyện thì tùy điều
kiện cụ thể của địa phương, Thường trực HĐND cùng cấp quyết định việc trang cấp
thiết bị cho đại biểu hoạt động chuyên trách nhưng mức chi tối đa không vượt
quá quy định của Nhà nước.
h) Chi khoán cấp
tài liệu:
Đại biểu HĐND
tỉnh được khoán cấp tài liệu (phí khai thác internet, các loại báo chí khác) với
mức: 200.000 đồng/người/tháng.
8. Chi công tác phí và xăng xe
a) Chế độ công tác phí: thực hiện
theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc
Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. HĐND chỉ thanh
toán công tác phí và các chi phí khác cho Đại biểu đi giám sát, khảo sát hoặc
thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực HĐND, lãnh đạo các
Ban HĐND.
Chế độ công
tác phí của đại biểu HĐND đi tiếp xúc cử tri, tiếp công dân và thực hiện nhiệm
vụ đại biểu do cơ quan nơi đại biểu HĐND công tác đưa vào dự toán kinh phí hàng
năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để chi trả.
b) Chế độ xăng xe: Đối với đại biểu
HĐND kiêm nhiệm có sử dụng xe của cơ quan nơi đại biểu HĐND công tác để thực hiện
nhiệm vụ của HĐND thì cơ quan đó đưa vào dự toán kinh phí hàng năm phục vụ hoạt
động của đại biểu HĐND trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để chi trả.
Đối với đại biểu HĐND hoạt động
chuyên trách có chế độ bố trí xe đi công tác thì được bố trí phương tiện theo
quy định hoặc thực hiện theo hình thức khoán. Hình thức và định mức khoán do
Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
9. Một số chế độ chi khác phục
vụ hoạt động của HĐND các cấp
a) Chế độ chi
đối với việc thuê chuyên gia để phục vụ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của
Thường trực HĐND, các Ban HĐND: Tùy theo nội dung và tính chất của chuyên đề,
Thường trực HĐND ký hợp đồng với chuyên gia, mức chi tối đa là 1.000.000 đồng/chuyên
đề.
b) Chi công
tác thông tin, tuyên truyền các hoạt
động của HĐND các cấp; chi cho đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu, đi học tập
kinh nghiệm, trao đổi kỹ năng hoạt động và chi các điều kiện khác đảm bảo hoạt
động của đại biểu HĐND chuyên trách do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
c) Xây dựng
các báo cáo (phục vụ họp, hội nghị, giao ban, hội thảo của Thường trực HĐND,
các Ban HĐND); văn bản thẩm tra và cho ý kiến của Thường trực HĐND; văn bản thẩm
tra, góp ý của các Ban HĐND đối với những vấn đề phát sinh giữa 2 kỳ họp:
- Cấp tỉnh:
500.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện:
200.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã:
100.000 đồng/văn bản.
d) Chế độ thăm
hỏi, trợ cấp:
- Đại biểu HĐND đương nhiệm khi ốm
đau được thăm hỏi với mức chi:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần;
+ Cấp huyện: 500.000 đồng/người/lần;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/người/lần.
-Trường hợp đại biểu HĐND đương
nhiệm bị bệnh hiểm nghèo, đặc biệt khó khăn đột xuất thì được trợ cấp với mức:
+ Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/lần,
chi không quá 2 lần/người/năm;
+ Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người/lần,
chi không quá 2 lần/người/năm;
+ Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần,
chi không quá 2 lần/người/năm.
- Khi đại biểu HĐND đương nhiệm từ
trần thì thăm viếng với mức:
+ Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người;
+ Cấp huyện: 700.000 đồng/người;
+ Cấp xã: 500.000 đồng/người.
- Đại biểu HĐND đương nhiệm có
cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con từ trần thì thăm viếng với mức:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người;
+ Cấp huyện: 500.000 đồng/người;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/người.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng
các vị nguyên là Thường trực, lãnh đạo chuyên trách các Ban HĐND với mức:
+ Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần;
+ Cấp huyện: 500.000 đồng/người/lần;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/người/lần.
Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối
với cán bộ, công chức, người lao động thuộc Văn phòng HĐND tỉnh; cán bộ, công
chức thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện, cấp xã trực tiếp phục vụ hoạt động
của HĐND: được áp dụng như đối với đại biểu HĐND cùng cấp.
đ) Chi các khoản đột xuất khác
(thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các đơn vị thuộc diện chính sách
xã hội, như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại dưỡng lão, trại trẻ mồ
côi, người khuyết tật, trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an, các
tập thể, cá nhân lập thành tích xuất sắc, các trường hợp gặp rủi ro, thiên tai
và các trường hợp đối ngoại khác): Thường trực HĐND các cấp vận dụng Nghị quyết số
524/2012/NQ.UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về
một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội, các văn bản quy định của
Nhà nước cấp trên, quy định của Tỉnh ủy Nghệ An để quyết định mức chi phù hợp với
thực tế và khả năng ngân sách của tỉnh cấp cho hoạt động của HĐND các cấp.
e) Đại biểu HĐND các cấp được tặng
quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ, khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác ra khỏi địa
phương mà mình là đại biểu. Chế độ quà tặng cụ thể do Thường trực HĐND cùng cấp
quyết định tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
g) Một nhiệm kỳ
HĐND, cán bộ, công chức, người lao động thuộc Văn phòng HĐND tỉnh được cấp tiền
may 01 bộ trang phục với mức chi 2.000.000đồng/người/bộ.
Đối với cán bộ,
công chức thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện, cấp xã trực tiếp phục vụ hoạt động
của HĐND thì tùy vào điều kiện ngân sách địa phương để bố trí nhưng mức chi tối
đa không vượt quá 1.000.000đồng/người.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện chế độ, định mức chi
tiêu tài chính được quy định tại Nghị quyết này.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí
để bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm phục vụ hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp được quy định tại Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu
trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ
hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm
2016; bãi bỏ Nghị quyết số 135/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh
Nghệ An khóa XVI quy định về một số chế độ chi tiêu đảm
bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.