HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2022/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ;
Xét Tờ trình số 331/TTr-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2022
của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức phân bổ
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện hệ
thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức phân bổ kinh phí đối
với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế
1. Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: 20 triệu đồng/dự thảo, trong đó:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo: 13
triệu đồng/dự thảo.
b) Cơ quan thẩm định:
- Đề nghị xây dựng nghị quyết: 3
triệu đồng/đề nghị.
- Dự thảo nghị quyết: 02 triệu
đồng/dự thảo.
c) Cơ quan thẩm tra: 02 triệu đồng/dự
thảo.
d) Đối với dự thảo nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh ban hành theo khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật được phân bổ thêm 5 triệu đồng/văn bản cho cơ quan chủ trì soạn thảo.
2. Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp huyện: 15 triệu đồng/dự thảo, trong đó:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo: 11
triệu đồng/dự thảo.
b) Cơ quan thẩm định: 02 triệu
đồng/dự thảo;
c) Cơ quan thẩm tra: 02 triệu đồng/dự
thảo.
3. Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã: 10 triệu đồng/dự thảo, trong đó:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo: 8 triệu
đồng/dự thảo.
b) Cơ quan thẩm tra: 02 triệu đồng/dự
thảo.
Điều 3. Mức phân bổ kinh phí đối
với dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế
1. Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh: 15 triệu đồng/dự thảo, trong đó:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo: 13
triệu đồng/dự thảo.
b) Cơ quan thẩm định: 02 triệu
đồng/dự thảo.
2. Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp huyện: 10 triệu đồng/dự thảo, trong đó:
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo: 8 triệu
đồng/dự thảo.
b) Cơ quan thẩm định: 02 triệu
đồng/dự thảo.
3. Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp xã: 8 triệu đồng/dự thảo.
Điều 4. Mức phân bổ kinh phí đối
với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
1. Mức phân bổ kinh phí đối với dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung bằng 80% mức phân bổ quy định
tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này.
2. Mức phân bổ kinh phí đối với dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản quy phạm
pháp luật bằng 50% mức phân bổ quy định tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thực hiện theo
phân cấp ngân sách nhà nước.
2. Ngoài định mức phân bổ kinh phí
quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 Nghị quyết này, căn cứ vào khả năng nguồn
kinh phí, trong trường hợp cần thiết thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp
xếp, bố trí từ khoản kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho
việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
36/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Văn Bình
|