|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
255/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 255/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 1157/NQ-UBTVQH15
NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ VỀ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ ĐỔI MỚI HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ, NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2018 -
2023
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15
ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về thực
hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 -
2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ;
Trên cơ sở kết quả biểu quyết
của các thành viên Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15
ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về thực
hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 -
2023.
Điều 2.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 1157/NQ-UBTVQH15 NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM
2024 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH,
PHÁP LUẬT VỀ ĐỔI MỚI HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2018 - 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 255/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15
ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về thực
hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018 -
2023, Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Thống nhất chỉ đạo các bộ,
ngành và địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15,
tạo sự chuyển biến tích cực trong nhận thức và hành động đối với việc đổi mới hệ
thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15 và các
kiến nghị tại Báo cáo số 930/BC-ĐGS ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Đoàn giám sát
chuyên đề về thực hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
giai đoạn 2018 - 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; xác định cụ thể các nội
dung công việc, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, lộ trình, tiến độ và kinh
phí thực hiện.
3. Các bộ, ngành, địa phương thực
hiện đầy đủ, kịp thời, toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15;
bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo việc quán triệt, thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khoá XII về tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập, Kết luận số 62-KL/TW
ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 62-KL/TW ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Bộ
Chính trị về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW;
tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của các bộ, ngành, địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập; làm tốt công
tác tư tưởng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, tạo
sự thống nhất, đồng thuận, quyết tâm cao, nhất là đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại.
2. Hoàn thiện thể chế về đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập
Các bộ, ngành, địa phương khẩn
trương hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 38/NQ-CP; căn cứ các tồn tại, hạn chế, nhiệm vụ,
giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15 và Báo cáo số 930/BC-ĐGS của
Đoàn Giám sát để chủ động rà soát, tham mưu, ban hành, hoàn thiện chính sách,
pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý và thực
hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành,
sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tổ chức và
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực để thể chế hóa
đầy đủ, kịp thời, đồng bộ chủ trương của Đảng, khắc phục tồn tại, hạn chế, tháo
gỡ các khó khăn, vướng mắc; nâng cao khả năng tiếp cận và chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công đáp ứng nhu cầu của Nhân dân, đẩy mạnh xã hội hóa, đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập, bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm toàn diện về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong đó:
- Đối với các luật cần sớm sửa
đổi, bổ sung để kịp thời tháo gỡ vướng mắc trong tổ chức, hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực được giao quản lý mà không cần thiết
phải sửa đổi, bổ sung từng luật thì bộ quản lý ngành, lĩnh vực khẩn trương
nghiên cứu, báo cáo Chính phủ trước tháng 9 năm 2025 để trình cấp có thẩm quyền
ban hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan.
- Đối với những vấn đề mới,
chưa được luật quy định hoặc chưa được thực tiễn kiểm nghiệm nhưng cần thiết
thì bộ quản lý ngành, lĩnh vực nghiên cứu, đề xuất thí điểm một số cơ chế,
chính sách đặc thù về tổ chức, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo
ngành, lĩnh vực được giao quản lý và báo cáo Chính phủ trước tháng 9 năm 2025 để
trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét, quyết định xây dựng Nghị quyết
thí điểm.
b) Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu việc xây dựng Luật điều chỉnh chung đối với
đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập, trình Chính phủ trước tháng 9 năm
2025 để báo cáo Quốc hội kết quả nghiên cứu vào cuối năm 2025, nếu đủ điều kiện
thì trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đưa dự án Luật này vào Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2026 hoặc năm 2027.
c) Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội: Rà soát, hướng dẫn cụ thể các quy định có
liên quan của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Luật Giáo dục đại học để bảo đảm sự liên thông,
liên kết giữa giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên với giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học, trình Chính phủ trước tháng 9 năm 2025.
d) Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn việc chuyển tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động trong lĩnh vực
nghiên cứu cơ bản về trực thuộc các trường đại học, học viện để thúc đẩy gắn kết
giữa nghiên cứu với đào tạo; nghiên cứu, tiếp tục hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp với thực tiễn và đặc
thù của hoạt động khoa học và công nghệ; hướng dẫn việc thực hiện quy định về
chính sách phân chia lợi ích kết quả nghiên cứu khoa học sử dụng ngân sách nhà
nước. Hoàn thành trước tháng 9 năm 2025.
đ) Trong năm 2025, chính quyền
địa phương cấp tỉnh hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn
bản về các nội dung sau đây:
- Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương; định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá,
kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Chính sách khuyến khích xã hội
hoá để thúc đẩy, hỗ trợ các đơn vị ngoài công lập, nhà đầu tư tham gia, nâng
cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo,
y tế, bảo đảm phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
3. Tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, tổ
chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập với các nội dung cơ bản sau đây:
a) Căn cứ điều kiện ở từng địa
phương, lĩnh vực và khả năng, mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
phạm vi quản lý, các bộ, ngành, địa phương tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp các đơn vị
sự nghiệp công lập để phấn đấu đạt được các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số
19-NQ/TW, Kết luận số 62-KL/TW và Nghị quyết số 38/NQ-CP.
- Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh
vực gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Luật Quy hoạch, xong trong quý I năm 2025; Bộ
Giáo dục và Đào tạo khẩn trương hoàn thành, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 để làm cơ sở cho các bộ, ngành, địa phương rà soát, sắp xếp,
tổ chức lại các cơ sở thuộc phạm vi quản lý.
- Đối với các bộ, ngành: Tiếp tục
thực hiện việc chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập có tính chất cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công của bộ, ngành về chính quyền địa phương quản lý, bộ chỉ thực
hiện chủ quản đối với các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ nhiệm vụ quản lý
nhà nước của bộ và những đơn vị trọng điểm, chuyên sâu; chuyển các bệnh viện
thuộc các bộ, cơ quan nhà nước ở trung ương về địa phương quản lý (trừ các bệnh
viện thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; một số ít bệnh viện chuyên khoa đầu
ngành, bệnh viện của các trường đại học). Hoàn thành trong năm 2025.
- Đối với các địa phương: Tiếp
tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục gắn với nâng cao chất lượng
giáo dục trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người dân, phù hợp với nhu cầu và điều
kiện thực tế của mỗi địa phương, bảo đảm định mức học sinh/lớp; khẩn trương tổ
chức các cơ sở y tế theo hướng toàn diện, liên tục và lồng ghép theo 3 cấp phù
hợp với quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh,
bảo đảm mọi người dân đều có thể tiếp cận dịch vụ y tế thuận lợi; hoàn thành việc
chuyển trung tâm y tế đa chức năng cấp huyện về Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý trước ngày 01 tháng 7 năm 2025.
b) Bộ Y tế tập trung tháo gỡ vướng
mắc, bảo đảm các điều kiện để sớm triển khai và hoàn thành các nhiệm vụ: thành
lập trung tâm phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh ở trung ương trên cơ sở sáp nhập
các tổ chức, đơn vị có cùng chức năng, nhiệm vụ và hoạt động lồng ghép; triển
khai đề án sắp xếp lại các đơn vị làm nhiệm vụ kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn
thành đơn vị kiểm soát dược phẩm, thực phẩm và thiết bị y tế, hoàn thành trong
năm 2025.
c) Bộ Khoa học và Công nghệ
nghiên cứu, xây dựng đề án phát triển, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch
vụ khoa học và công nghệ; đề án đầu tư phát triển một số tổ chức nghiên cứu
khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, hoàn
thành trong năm 2025
d) Bộ Nội vụ tiếp tục hoàn thiện
chính sách thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ giỏi vào làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
đ) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp tục nghiên cứu việc sắp xếp lại, nâng cao năng lực các đơn vị nghệ thuật
biểu diễn công lập ở trung ương theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu quả. Tổng
kết, đánh giá việc triển khai thực hiện mô hình mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ giữ lại một đoàn nghệ thuật công lập truyền thống tiêu biểu của
địa phương và các nội dung có liên quan để trình xin ý kiến cấp có thẩm quyền
thực hiện thống nhất trên cả nước từ năm 2025.
4. Các bộ, ngành, địa phương tập
trung chỉ đạo, thực hiện các nội dung sau:
- Hoàn thành việc phê duyệt vị
trí việc làm viên chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; tiếp tục
thực hiện việc giảm biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai
đoạn 2022 - 2026, có tính đến đặc thù của ngành giáo dục và đào tạo, y tế.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại chất
lượng đội ngũ viên chức và người lao động theo quy định để xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ, bố trí sử dụng hợp lý, hiệu quả.
- Đẩy mạnh việc thực hiện cổ phần
hóa các đơn vị sự nghiệp công lập, phấn đấu bảo đảm mục tiêu đến năm 2025 thực
hiện chuyển đổi 100% các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều
kiện thành công ty cổ phần.
- Hoàn thành lộ trình tính đủ
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong năm 2025 để làm cơ
sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo
quy định, gắn với thực hiện các nội dung cải cách chính sách tiền lương, tăng mức
lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2024; thực hiện lộ trình cơ chế giá thị trường
có sự quản lý của Nhà nước đối với giá các dịch vụ sự nghiệp công quan trọng
như y tế, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp… phù hợp với Nghị quyết số 19-NQ/TW.
- Rà soát, cân đối nguồn lực đầu
tư cho các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, đặc biệt
là đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ công cơ bản, thiết yếu và ở những vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Hoàn thành phê duyệt đề án tự
chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong năm 2025, trong đó cần xác định rõ
vai trò, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân lực, cơ chế tài chính bảo đảm
nâng cao mức độ tự chủ về tài chính phù hợp với lộ trình tính đúng, tính đủ giá
dịch vụ theo quy định, tạo điều kiện cho đơn vị sự nghiệp công lập phát triển ổn
định, bền vững.
- Rà soát, hoàn thiện cơ cấu tổ
chức bộ máy bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm mạnh
đầu mối, bỏ cấp trung gian, tăng cường tự chủ; đổi mới phương thức quản lý,
nâng cao năng lực quản trị của đơn vị, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
khoa học - công nghệ tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn, chuẩn mực quản trị quốc
tế, góp phần nâng cao chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công, đáp ứng yêu cầu của
xã hội, của người dân. Chú trọng đầu tư, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, trang
thiết bị, tài sản công; quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản công của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Căn cứ nhiệm vụ, giải pháp tại
Kế hoạch này và Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép việc thực hiện trong kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, đề án, dự án và các văn bản của bộ, ngành, địa phương để tổ chức
triển khai; bảo đảm các điều kiện, nguồn lực và tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
b) Tổng hợp, đánh giá tình hình
và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; gửi Bộ Nội vụ để tổng
hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
c) Kinh phí triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp tại Kế hoạch này thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Nội vụ theo dõi, đôn đốc
các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu
trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ những vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện và tổng hợp, báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC VĂN BẢN CẦN RÀ SOÁT, NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI
(Kèm theo Kế hoạch tại Nghị quyết số 255/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ)
I. LUẬT, NGHỊ
QUYẾT
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ trình Quốc hội/ hoàn thành rà soát
|
Sản phẩm
|
Cấp trình
|
Nội dung cần rà soát, sửa đổi, bổ sung theo Phụ lục 6 kèm theo Báo
cáo số 930/BC-ĐGS của Đoàn giám sát
|
I.1. Dự án luật đã được
đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, năm 2025
|
|
|
1.
|
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2024 - 2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
Nghiên cứu, đề xuất chính
sách, giải pháp ưu đãi khuyến khích xã hội hóa và các lĩnh vực xã hội hóa
trong quá trình sửa đổi Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp, tạo điều kiện cho đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng hiệu quả
nguồn thu nhập trong quá trình hoạt động.
|
2.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2024 - 2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
|
3.
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
|
I.2. Luật đã được xác định
là nhiệm vụ lập pháp (theo Kế hoạch số 81/KH-UBTVQH15
và Kế hoạch số 734/KH-UBTVQH15)
|
|
|
4.
|
Luật Tổ chức Chính phủ
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
Sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương để đẩy mạnh
phân quyền cụ thể, rành mạch giữa trung ương và địa phương trong quản lý nhà
nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
|
5.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
6.
|
Luật Đầu tư công
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm vốn từ
nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để
đầu tư theo hướng phân công, phân cấp, ủy quyền nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho việc huy động nguồn lực hình thành từ hoạt động sự nghiệp để đầu tư phát
triển của đơn vị sự nghiệp.
|
7.
|
Luật Bảo hiểm y tế
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
(i) Hoàn thiện các quy định về
hoạt động khám, chữa bệnh tại các đơn vị sự nghiệp có sử dụng Quỹ bảo hiểm y
tế nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện.
(ii) Sửa đổi quy định về hợp
đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; cơ chế thanh toán chi phí khám, chữa bệnh
bảo hiểm y tế giữa cơ quan bảo hiểm xã hội với cơ sở khám, chữa bảo hiểm y tế.
(iii) Bổ sung nội dung về quy
định thông tuyến điều trị ngoại trú đối với các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh.
|
8.
|
Luật Ngân sách nhà nước
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
(i) Sửa đổi, bổ sung đối với
các quy định về đối tượng áp dụng, bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp ngoài công
lập; quyền và nghĩa vụ của các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập đối với ngân
sách nhà nước; xử lý tài chính (chênh lệch thu, chi) đối với đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp theo hướng bổ sung nguồn thu hoạt động,
giảm chi ngân sách nhà nước số tiền tương ứng… nhằm bao quát đơn vị ngoài
công lập tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thực hiện chi và thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
(ii) Điều chỉnh một số khoản
thu điều tiết cho địa phương để tăng khả năng cân đối nhằm dành nguồn lực cho
địa phương phát triển các cơ sở hạ tầng...
|
9.
|
Luật Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
(i) Sửa đổi quy định về chức
năng của tổ chức khoa học và công nghệ để mở rộng hoạt động khoa học và công
nghệ cho doanh nghiệp, các tổ chức có hoạt động khoa học và công nghệ; hoàn
thiện quy định về quyền của tổ chức khoa học và công nghệ công lập phù hợp với
đặc thù của hoạt động khoa học và công nghệ về tính rủi ro trong nghiên cứu
khoa học, quy định về quyền góp vốn bằng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do mình sở hữu để nâng cao khả năng thương mại hóa kết quả
nghiên cứu; bổ sung quy định Chính phủ ban hành quy định về cơ chế tự chủ của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập để nâng cao năng lực của tổ chức khoa
học và công nghệ công lập phù hợp với đặc thù của hoạt động khoa học và công
nghệ.
(ii) Hoàn thiện các quy định
về chức danh, chính sách đối với các đối tượng trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ.
|
10.
|
Luật Báo chí
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Dự án luật
|
Chính phủ, Quốc hội
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
theo hướng: Cho phép một số cơ quan báo chí đáp ứng được các điều kiện cụ thể
thì được cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền; được có cơ chế tự
chủ, được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, tạo điều kiện để khai
thác thêm nguồn thu bù đắp kinh phí hoạt động.
|
I.3. Luật, Nghị quyết cần
nghiên cứu, rà soát
|
|
|
11.
|
Luật Cán bộ, công chức
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
(i) Sửa đổi, bổ sung bảo đảm
sự liên thông giữa viên chức và công chức.
(ii) Nghiên cứu, bổ sung đối
tượng công chức gồm những người làm việc trong tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong phạm vi
cả nước theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc ban hành quy
định điều chỉnh riêng đối với nhóm đối tượng này.
(iii) Sửa đổi, bổ sung để bảo
đảm cán bộ bị kỷ luật khiển trách không bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn chức vụ
khi bị kỷ luật trong thời hạn 12 tháng, bị kỷ luật cảnh cáo thì không bổ nhiệm
vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật trong thời hạn 30 tháng và bị kỷ luật
cách chức thì không bổ nhiệm chức vụ cao hơn trong thời hạn 60 tháng tính từ
ngày ký quyết định kỷ luật để đồng bộ với Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18/8/2022 của Bộ Chính trị.
|
12.
|
Luật Giáo dục đại học
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định
của Luật Giáo dục đại học để xác định rõ
những cơ sở giáo dục đại học phải thành lập hội đồng trường, những cơ sở giáo
dục đại học được lựa chọn thành lập hoặc không thành lập hội đồng trường; quy
định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường, ban giám hiệu để giải quyết
tốt mối quan hệ giữa hội đồng trường với ban giám hiệu, với cơ quan chủ quản,
với Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời giải quyết các vướng mắc, bất cập liên
quan đến tổ chức, hoạt động của hội đồng trường.
|
13.
|
Luật Giáo dục
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật Giáo dục để thể chế hóa chủ trương chuyển
đổi mô hình các cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra
ngoài công lập ở những nơi có điều kiện xã hội hóa cao.
|
14.
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật
Giáo dục đại học, Luật Giáo dục
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Rà soát, hướng dẫn thực hiện
các quy định có liên quan để bảo đảm sự liên thông, liên kết giữa giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
|
15.
|
Luật Viên chức
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
các quy định có liên quan trong Luật Phòng, chống
tham nhũng, Luật Doanh nghiệp, Luật Viên chức về việc viên chức tham gia quản
lý doanh nghiệp đa sở hữu trong các viện nghiên cứu, trường đại học.
|
16.
|
Luật Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
17.
|
Luật Doanh nghiệp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
18.
|
Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định
về mô hình cơ quan quản lý chuyên ngành thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp
huyện phù hợp với yêu cầu của Nghị quyết số 19-NQ/TW;
trường hợp có nội dung khác thì báo cáo, xin ý kiến cấp có thẩm quyền.
|
19.
|
Luật Trồng trọt
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
20.
|
Luật Chăn nuôi
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
21.
|
Luật Thú y
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
|
22.
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
|
23.
|
Luật Điều chỉnh chung đối với
đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập
|
Bộ Nội vụ,
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
|
24.
|
Thí điểm một số cơ chế, chính
sách đặc thù về tổ chức, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
III/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
|
II. VĂN BẢN
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ hoàn thành
|
Sản phẩm
|
Cấp trình
|
Nội dung cần rà soát, sửa đổi, bổ sung theo Báo cáo số 930/BC-ĐGS
của Đoàn giám sát
|
1.
|
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Nghị định của Chính phủ
|
Chính phủ
|
(i) Sửa đổi, bổ sung theo hướng
nâng cao quyền lợi về tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập nhóm
1 và nhóm 2.
(ii) Hoàn thiện quy định về tự
chủ sử dụng nguồn tài chính theo hướng cho phép các đơn vị sự nghiệp công lập
được tự chủ trong việc thuê các đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng,
kho để đáp ứng nhu cầu hoạt động cần thiết.
(iii) Nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung theo hướng không đưa ra quy định cụ thể về lộ trình chuyển đổi 30% số lượng
đơn vị sự nghiệp công nhóm 3 tương ứng với từng mức độ tự bảo đảm chi thường
xuyên mang tính pháp lệnh, bắt buộc phải triển khai.
(iv) Ban hành Thông tư hoặc
có hướng dẫn về: (1) Việc xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc (viên chức)
gắn với mức độ tự chủ tài chính; (2) Phương pháp, công thức tính số lượng người
làm việc (viên chức) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp đối với đơn vị tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên, nhất là có sự đánh giá tác động trong trường hợp
nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập bị ảnh hưởng do thiên tai, dịch bệnh…
(v) Sửa đổi, bổ sung để thống
nhất với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ về thẩm quyền ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tại địa phương.
|
2.
|
Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Sửa đổi quy định về vi phạm
hành chính liên quan tỷ lệ vượt chỉ tiêu tuyển sinh để phù hợp hơn với thực
tiễn tuyển sinh hiện nay. Đồng thời, đề nghị số liệu căn cứ để tính vượt chỉ
tiêu không phải chỉ là số lượng sinh viên theo quyết định thu nhận mà là số
lượng sinh viên theo báo cáo kết quả sinh viên nhập học thực tế; cho phép các
trường được điều chỉnh số lượng chỉ tiêu trên Hệ thống quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo cho phù hợp với điều kiện thực tế tuyển sinh trong năm.
|
3.
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về
vị trí việc làm và biên chế công chức
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Theo lộ trình sửa đổi, bổ sung Luật Tổ
chức Chính phủ; Luật Tổ chức chính quyền địa
phương; Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức
|
|
|
Đề nghị điều chỉnh theo hướng
giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng biên chế khối chính quyền địa
phương (cấp tỉnh, cấp huyện) theo số lượng biên chế được cơ quan có thẩm quyền
giao, không phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định hoặc phê duyệt. Giao
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên mà không cần phải xin ý kiến Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Nội
vụ.
|
4.
|
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về
vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
- Sửa đổi, bổ sung quy định về
quy trình phê duyệt số lượng người làm việc hằng năm để đảm bảo thống nhất,
phù hợp với Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022
của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị.
- Sửa đổi, bổ sung theo hướng
không quy định việc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách hằng năm đối với từng đơn vị sự nghiệp nhằm đẩy mạnh
phân cấp trong quản lý giữa chính quyền cấp trên với chính quyền cấp dưới,
phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, khắc phục vướng mắc như đã nêu;
quy định rõ về thẩm quyền quản lý số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập phù hợp với Quy định số 70-QĐ/TW
của Bộ Chính trị.
- Ban hành Thông tư hướng dẫn
xác định vị trí việc làm viên chức lãnh đạo, quản lý, nghiệp vụ chuyên môn
trong đơn vị sự nghiệp.
|
5.
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Tiếp tục nghiên cứu sửa đổi
các nội dung liên quan đến việc lập, phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị
sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực; quy định về Hội đồng quản lý trong
đơn vị sự nghiệp công lập và các nội dung khác có liên quan.
|
6.
|
Nghị định số 186/2013/NĐ-CP ngày 17/11/2013 của Chính phủ về
Đại học quốc gia
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
2025
|
Nghị định
|
Chính phủ
|
Hoàn thiện mô hình tổ chức,
hoạt động của Đại học quốc gia phù hợp với Luật
Giáo dục đại học.
|
7.
|
Nghị định về cơ chế, chính
sách về thành lập doanh nghiệp đa sở hữu trong các viện nghiên cứu, trường đại
học
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ rà soát nhiệm vụ về cơ chế, chính sách về thành
lập doanh nghiệp đa sở hữu trong các viện nghiên cứu, trường đại học trong
quá trình xây dựng Nghị định về thành lập hoặc tham gia thành lập doanh nghiệp,
tham gia góp vốn vào doanh nghiệp để thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ.
|
8.
|
Nghị định về chính sách thu
hút và trọng dụng nhân tài (người có tài năng) vào cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
|
9.
|
Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25/7/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên
giới đất liền
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Điều chỉnh, bổ sung theo hướng
cho phép các địa phương được thành lập một Ban quản lý cửa khẩu chung cho các
cửa khẩu trên cùng một địa bàn cấp tỉnh để thực hiện tinh gọn bộ máy theo
tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW, đồng
thời, xem xét, cho địa phương được thành lập Ban Quản lý cửa khẩu trực thuộc
Ban Quản lý khu kinh tế (hoặc Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu) thay vì là
đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
10.
|
Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức,
người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch
|
Bộ Y tế
|
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Điều chỉnh theo hướng tăng mức
phụ cấp trực cho nhân viên trạm y tế.
|
11.
|
Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung để nhân viên
y tế khóm, ấp thuộc phường, xã, thị trấn được hưởng chế độ phụ cấp như nhân
viên y tế thôn, bản.
|
12.
|
Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
|
|
13.
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và sư phạm
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
14.
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
15.
|
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung quy định tại
khoản 2 Điều 1 theo hướng “Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên là cơ sở giáo dục nghề nghiệp".
|
16.
|
Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ
quy định về tuổi nghỉ hưu
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Nghiên cứu, bổ sung trường hợp
được nghỉ hưu sớm đối với viên chức hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật khi độ
tuổi không còn phù hợp tham gia biểu diễn trên sân khấu (như diễn viên múa).
|
17.
|
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 17 và khoản 3 Điều 36 theo hướng chấp thuận
“Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời” và quy định cụ thể thời hạn bổ sung “Bản
sao văn bằng” để phù hợp với thực tiễn.
|
18.
|
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Giải pháp khắc phục khó khăn
khi triển khai đối với viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
|
19.
|
Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thú y
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với hệ thống tổ chức, mô hình hoạt động của Trung tâm Dịch vụ
- Kỹ thuật nông nghiệp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
20.
|
Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
và kiểm dịch thực vật
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
II/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
|
21.
|
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy
định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Báo cáo rà soát
|
Chính phủ
|
Sửa đổi, ban hành Nghị định
thay thế.
|
III. VĂN
BẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CÁC BỘ QUẢN LÝ NGÀNH, LĨNH VỰC
STT
|
Tên văn bản
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ hoàn thành rà soát
|
Nội dung cần rà soát, sửa đổi, bổ sung theo Báo cáo số 930/BC-ĐGS của
Đoàn giám sát
|
1.
|
Thông tư số 22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa
các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Sửa đổi, bổ sung theo hướng
quy định việc thanh toán ngày giường điều trị của cơ sở y tế theo thực tế.
|
2.
|
Thông tư số 14/2023/TT-BYT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và
cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Ban hành thông tư sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
|
3.
|
Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Bổ sung bản mô tả vị trí việc
làm đối với chức danh nghề nghiệp chuyên ngành quản lý.
|
4.
|
Thông tư số 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Sửa đổi, bổ sung, đồng thời
ban hành quy định cụ thể nhiệm vụ điều dưỡng viên, hộ sinh viên tại Trạm Y tế
để bảo đảm cơ sở pháp lý trong hoạt động chuyên môn.
|
5.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
pháp y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Sửa đổi, bổ sung theo hướng
Trung tâm pháp y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Y tế hoặc là đơn vị thuộc đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Y tế để thuận lợi cho địa phương trong việc sắp xếp tổ chức của
Trung tâm.
|
6.
|
Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT- BNV-BTC ngày 08/3/2013 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo
trong các cơ sở giáo dục công lập
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
|
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
I/2025
|
Giải pháp tháo gỡ trong việc
chi trả cho giáo viên dạy thêm giờ nhưng hiện nay không được hưởng, ảnh hưởng
trực tiếp đến quyền lợi chính đáng của giáo viên; đồng thời, nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung Thông tư theo hướng đảm bảo chế độ cho giáo viên ở các cấp học trong
trường hợp phải dạy thêm giờ.
|
7.
|
Thông tư liên tịch số 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14/12/2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025
|
|
8.
|
Xây dựng quy định cho phép sử
dụng ngân sách nhà nước để mua sắm trang thiết bị, sửa chữa tài sản cố định đối
với các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên; có hướng dẫn về giải quyết vướng
mắc mua sắm hàng hóa là tài sản đã qua sử dụng trong nước (không phải nhập khẩu)
do nhiều trang thiết bị y tế khi kết thúc đề án liên doanh, liên kết nhưng vẫn
còn sử dụng được, có nhu cầu nhượng, bán lại cho đơn vị công
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
2025
|
|
Nghị quyết 255/NQ-CP năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 1157/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2023 do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 255/NQ-CP ngày 31/12/2024 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 1157/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2018-2023 do Chính phủ ban hành
369
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|