|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
06 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XIX
KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Thông
qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 108/BC-HĐND
ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm một số nội dung trọng tâm
sau:
1. Mục tiêu
a) Cụ thể hóa các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước.
b) Đẩy mạnh và hoàn thiện cơ chế
phân cấp nhằm phân định rõ nhiệm vụ và quyền hạn, thẩm quyền và trách nhiệm giữa
Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành, địa phương, lấy quyền và lợi ích hợp
pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp làm trọng tâm, bảo đảm phát huy
tính chủ động, sáng tạo, đề cao tinh thần trách nhiệm của từng cấp, từng ngành,
nhất là người đứng đầu; đồng thời, tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc
thực hiện quyền lực nhà nước chặt chẽ bằng các quy định của Đảng, của pháp luật,
góp phần xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại,
trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phục vụ Nhân dân.
2. Phạm vi và nội dung thực hiện
phân cấp
a) Nội dung, nhiệm vụ Ủy ban
nhân dân tỉnh phân cấp cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (có
Phụ lục 1 kèm theo).
b) Nội dung, nhiệm vụ Ủy ban
nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện (có Phụ lục 2 kèm
theo).
c) Nội dung, nhiệm vụ Ủy ban
nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã (có Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06
tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Công báo Tuyên Quang; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO CÁC
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 25/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp
|
I
|
Lĩnh
vực tài chính, ngân sách
|
1
|
Quản lý giá và quyết định giá
đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
|
II
|
Lĩnh
vực công thương
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động phát
điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương; Cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô
công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương; Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện
đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương; Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương; Cấp giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương; Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương; Cấp giấy
phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương;
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm
quyền cấp của địa phương.
|
III
|
Lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp.
|
2
|
Phê duyệt, điều chỉnh, thiết
kế dự toán công trình lâm sinh đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư.
|
3
|
Công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
|
4
|
Phê duyệt kế hoạch khuyến
nông địa phương.
|
IV
|
Lĩnh
vực giao thông vận tải
|
1
|
Công bố xếp loại đường bộ
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải đường bộ.
|
V
|
Lĩnh
vực xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với
các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh
(trừ công trình xây dựng cấp đặc biệt và các công trình trong phạm vi các khu
công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
2
|
Thực hiện việc xây dựng cơ sở
dữ liệu, quản lý thông tin chung về dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa
bàn toàn tỉnh; lưu trữ và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc cấp tỉnh
quản lý, trừ các công trình thuộc phạm vi của ngành giao thông theo quy định.
|
3
|
Tổ chức giám định xây dựng;
Rà soát các công trình xây dựng thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công
trình, tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình; Tiếp
nhận báo cáo, công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng theo thiết kế
và xem xét, cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
|
4
|
Thẩm định giá bán, thuê mua,
thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.
|
VI
|
Lĩnh
vực tài nguyên và môi trường
|
1
|
Phân cấp gắn với trách nhiệm
cho các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong quản lý đất đai,
khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000
kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm.
|
3
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên
nước.
|
4
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản.
|
5
|
Giải quyết việc đăng ký khai
thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng
công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu
tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm
cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch.
|
6
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản - cấp tỉnh; trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp
tỉnh; gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh.
|
VII
|
Lĩnh
vực thông tin và truyền thông
|
1
|
Cấp giấy phép xuất bản bản
tin, chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin.
|
2
|
Cho phép họp báo trong nước,
nước ngoài.
|
3
|
Chấp thuận trưng bày tranh, ảnh
và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài,
tổ chức nước ngoài.
|
VIII
|
Lĩnh
vực văn hóa, thể thao và du lịch
|
1
|
Trực tiếp quản lý: Khu di
tích quốc gia đặc biệt Tân Trào, Khu di tích Đại hội II của Đảng, Khu di tích
cách mạng Lào, Khu di tích Kiên Đài; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa
bàn toàn tỉnh.
|
2
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh; cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân tỉnh.
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh; đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; đổi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
6
|
Cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập.
|
7
|
Thông báo thành lập thư viện
chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư
viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
|
8
|
Thông báo chấm dứt hoạt động
đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài
công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam;
thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp
tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá
nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
|
IX
|
Lĩnh
vực khoa học và công nghệ
|
1
|
Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu
công nghiệp và hỗ trợ hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đối với
doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư
nghiên cứu; hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và
công nghệ; công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ
chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu.
|
3
|
Cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán
trong y tế); cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế; bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ -
sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; gia hạn giấy phép tiến hành
công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế; sửa đổi giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế.
|
X
|
Lĩnh
vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
XI
|
Lĩnh
vực y tế
|
1
|
Quản lý về an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
|
XII
|
Lĩnh
vực nội vụ
|
1
|
Phân cấp cho các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ,
công chức, viên chức.
|
2
|
Thực hiện các nội dung quản
lý cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Thông báo tổ chức quyên góp
trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ; thông báo về
việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
theo quy định của hiến chương của tổ chức.
|
XIII
|
Lĩnh
vực lao động - thương binh và xã hội
|
1
|
Quản lý, sử dụng kinh phí chi
thường xuyên từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện chính sách, chế độ ưu
đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và
người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
XIV
|
Lĩnh
vực ngoại vụ
|
1
|
Cho chủ trương đăng cai tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng
Chính phủ.
|
2
|
Cho phép tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ.
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 25/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp
|
I
|
Lĩnh
vực tài chính, ngân sách
|
1
|
Quản lý giá và quyết định giá
đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
Quyết định giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên
|
3
|
Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi.
|
II
|
Lĩnh
vực công thương
|
1
|
Quản lý các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công
Thương không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; Quản lý an toàn thực phẩm đối với các chợ
trên địa bàn (trừ các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
|
III
|
Lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Quyết định thành lập, kiện
toàn Ban quản lý công trình thủy lợi liên xã và quy định chức năng, nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy bảo đảm đủ năng lực theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành đối với các
công trình thủy lợi vừa trên địa bàn quản lý, trừ công trình do Ban Quản lý
khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang quản lý.
|
2
|
Quản lý các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý. Thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã do Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố cấp.
|
3
|
Phê duyệt hỗ trợ liên kết
không thuộc các trường hợp hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động sản xuất trên
địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc hỗ trợ liên kết có phạm vi hoạt động
sản xuất trên địa bàn 01 huyện, thành phố với quy mô vốn đầu tư từ 5 tỷ đồng
trở lên.
|
4
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép các hoạt động: Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, vật tư,
phương tiện thuộc các công trình thủy lợi; Nuôi trồng thủy sản; Trồng cây lâu
năm.
|
5
|
Cấp giấy phép hoạt động du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động
du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền
cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
IV
|
Lĩnh
vực giao thông vận tải
|
1
|
Làm Chủ quản lý sử dụng các cầu
trên đường giao thông nông thôn có quy mô cầu treo có khẩu độ từ 70m trở lên,
cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp II trở lên;
trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác
cầu thuộc thẩm quyền quản lý.
|
2
|
Trực tiếp quản lý, bảo trì và
khai thác hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị theo địa giới hành
chính huyện, thành phố Tuyên Quang.
|
3
|
Thỏa thuận thông số kỹ thuật
xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông.
|
4
|
Công bố mở, cho phép hoạt động
tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa được
đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát;
Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên
tuyến đường thủy nội địa được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu
có màu sắc dễ quan sát.
|
5
|
Giải quyết thủ tục Đăng ký
phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu; Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; Đăng ký lại
phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; Xóa đăng ký phương tiện
hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
|
V
|
Lĩnh
vực xây dựng
|
1
|
Cấp Giấy phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý hành chính.
|
2
|
Là chủ sở hữu đối với hệ thống
thoát nước trên địa bàn huyện, thành phố, gồm: (1) Hệ thống thoát nước được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; (2) Hệ thống thoát nước nhận bàn giao lại
từ các tổ chức kinh doanh, phát triển khu đô thị mới; (3) Hệ thống thoát nước
nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư để kinh doanh khai
thác công trình thoát nước có thời hạn.
|
3
|
Thực hiện việc xây dựng cơ sở
dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin về dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc
địa bàn huyện, thành phố (trừ các khu công nghiệp).
|
4
|
Quản lý nhà nước về chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối với các công trình được
đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện: Giải quyết sự cố, giám định nguyên nhân sự
cố công trình cấp III và điều tra sự cố về máy, thiết bị đối với các công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công từ cấp III trở
xuống thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã quyết định đầu tư, công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở xuống; Xử lý
đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không bảo đảm an toàn cho khai
thác, sử dụng; Quản lý xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân theo
quy định.
|
5
|
Quản lý trật tự xây dựng đối
với các công trình xây dựng trên địa bàn; tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công
xây dựng đối với các công trình được phân cấp quản lý trật tự xây dựng theo
quy định.
|
6
|
Lập, điều chỉnh danh mục công
trình kiến trúc có giá trị; lập quy chế quản lý kiến trúc; ban hành quy chế
quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính thuộc
quyền quản lý.
|
7
|
Giải quyết chuyển quyền sử dụng
đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
VI
|
Lĩnh
vực tài nguyên và môi trường
|
1
|
Phân cấp gắn với trách nhiệm
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn.
|
VII
|
Lĩnh
vực thông tin và truyền thông
|
1
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
|
VIII
|
Lĩnh
vực văn hóa, thể thao và du lịch
|
1
|
Trực tiếp quản lý các di tích
đã được xếp hạng quốc gia, cấp tỉnh trên địa bàn.
|
IX
|
Lĩnh
vực y tế
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ. Thực hiện quản lý về an
toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh
thực phẩm tại các doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục công lập, tư thục có quy
mô phục vụ dưới 200 suất/lần phục vụ; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô phục vụ dưới
200 suất/lần phục vụ; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong khu du lịch,
hội nghị, sự kiện lễ hội từ cấp huyện trở xuống tổ chức; các cơ sở kinh doanh
thức ăn đường phố; các bữa ăn đông người tại địa phương (đám cưới, đám hiếu,
đám giỗ,...).
|
X
|
Lĩnh
vực nội vụ
|
1
|
Quản lý tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ,
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền.
|
2
|
Thực hiện các nội dung quản
lý cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất,
đổi tên hội, hội tự giải thể, phê duyệt điều lệ hội, thành lập hội, báo cáo tổ
chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động
trong huyện và trong xã.
|
4
|
Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt
động và công nhận thành viên hội đồng quản lý quỹ, công nhận thay đổi, bổ
sung thành viên hội đồng quản lý quỹ, cấp và cấp lại giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ, đổi tên quỹ cấp tỉnh, hợp nhất, sát nhập, chia tách, mở
rộng phạm vi hoạt động quỹ, tự giải thể quỹ, thay đổi giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ, cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động
có thời hạn trong trường hợp quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và trong xã
(trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân,
tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động).
|
XI
|
Lĩnh
vực lao động - thương binh và xã hội
|
1
|
Lựa chọn tổ chức dịch vụ chi
trả và trực tiếp ký hợp đồng thực hiện dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã
hội trên địa bàn với tổ chức dịch vụ chi trả bảo đảm theo quy định tại Điều
34 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội để thực hiện nhiệm vụ
chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
|
XII
|
Lĩnh
vực dân tộc
|
1
|
Công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
2
|
Đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 25/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp
|
I
|
Lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
1
|
Quyết định thành lập, kiện
toàn Ban quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác xã Nông lâm nghiệp và quy định
chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy bảo đảm đủ năng lực theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ đối
với các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước trong một xã, phường,
thị trấn.
|
II
|
Lĩnh vực giao thông vận tải
|
1
|
Chủ quản lý sử dụng các cầu
trên đường giao thông nông thôn trừ các cầu có quy mô cầu treo có khẩu độ từ
70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên; các cầu cấp
II trở lên; trách nhiệm lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận
hành khai thác cầu thuộc thẩm quyền quản lý.
|
2
|
Trực tiếp quản lý, bảo trì và
khai thác theo địa giới hành chính xã đối với hệ thống đường xã.
|
III
|
Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
Quản lý trật tự xây dựng đối
với công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ và công trình không thuộc đối tượng có
yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, công trình không
thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
thuộc địa bàn quản lý; Tiếp nhận hồ sơ thông báo khởi công xây dựng đối với
các công trình được phân cấp quản lý trật tự xây dựng theo quy định.
|
IV
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
|
1
|
Phân cấp gắn với trách nhiệm
trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn.
|
V
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao
và du lịch
|
1
|
Trực tiếp quản lý các di tích
chưa được xếp hạng theo phân cấp.
|
VI
|
Lĩnh vực nội vụ
|
1
|
Thực hiện các nội dung quản
lý cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 06/07/2023 về thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|