HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2011/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng , ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm
2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức
chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng, với nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
- Sở Tư pháp, tổ chức
pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phòng Tư pháp các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn khi thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật.
- Các cơ quan,
tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch quy định.
3. Mức chi
cụ thể
a) Chi cho các
thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan
được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra:
- Chủ trì cuộc
họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Các thành
viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Chi lấy ý
kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức
tạp: 600.000 đồng/01 báo cáo/01 văn bản.
c) Chi hỗ trợ
cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản: 100.000 đồng/01 văn bản.
d) Chi thù lao
cộng tác viên kiểm tra văn bản:
- Mức chi
chung đối với văn bản thông thường: 100.000 đồng/01 văn bản.
- Đối với văn
bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 300.000 đồng/01 văn bản.
đ) Chi soạn
thảo, viết báo cáo:
- Báo cáo đánh
giá về văn bản trái pháp luật: 200.000 đồng/01 báo cáo.
- Báo cáo kết quả kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh
vực: 1.000.000 đồng/01 báo cáo.
- Trường hợp phải thuê
các chuyên gia bên ngoài cơ quan: 1.200.000 đồng/01 báo cáo.
e) Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại
chúng: Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
f) Chi xây
dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản:
- Chi rà soát,
xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm
kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác
kiểm tra văn bản: 100.000 đồng/văn bản.
- Chi thu
thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị
sách, báo, tạp chí phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật:
+ Đối với việc thu
thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
+ Đối với việc phân
loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định
sẵn: 70.000 đồng/01 tài liệu (01 văn bản). Khoản chi này không áp dụng đối với
việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ
sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo.
g) Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập
các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
h) Đối với các
khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn
phòng phẩm căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện
hành.
i) Các mức chi
khác liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.