HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 05
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
BÃI BỎ MỘT PHẦN, BÃI BỎ TOÀN BỘ MỘT SỐ NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình bày tại Tờ trình số 4816/TTr-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 về việc bãi bỏ
một phần hoặc toàn bộ nội dung của một số Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành từ năm 1987 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ một phần nội
dung của một số Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành trong thời
gian qua, cụ thể như sau:
1. Khoản 2, 3 Mục I Nghị quyết số
19/NQ-HĐND ngày 25 tháng 01 năm 1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các đề án
và tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình bày tại kỳ họp thứ 6 – Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V”.
2. Mục II của Nghị quyết số 26/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 10 năm 1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các Tờ trình của Uỷ
ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh - khoá V”.
3. Khoản 2, 4 Mục I của Nghị quyết số
35/NQ-HĐND ngày 11 tháng 02 năm 1999 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các Tờ
trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp lần thứ 11 Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá V”.
4. Đề án định hướng phát triển nông
nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 1994-2000- 2010; Đề án tổng quan lâm nghiệp giai
đoạn 1994-2000-2010; Dự án tổng quan giải quyết việc làm tỉnh Bến Tre 1995-2000
đã được thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 1999 của Hội
đồng nhân dân tỉnh “về việc điều chỉnh các Đề án phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi thuỷ sản đến năm 2010 và dự án tổng quan giải quyết việc làm đến
năm 2000”.
5. Mục II Nghị quyết số
17/2000/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các Tờ
trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 3 - Hội đồng nhân dân tỉnh
- khoá VI”.
6. Mục IV Nghị quyết số
34/2001/NQ-HĐND ngày 20 tháng 02 năm 2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các Tờ
trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 4 - Hội đồng nhân dân tỉnh
- khoá VI”.
7. Mục I, II, III, nội dung định hướng
xây dựng quỹ đất ở phục vụ tái định cư trên địa bàn thị xã Bến Tre 2001-2005 tại
Mục IV Nghị quyết số 43/2001/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2001 của Hội đồng nhân
dân tỉnh “về các đề án, chương trình, quy hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình
tại kỳ họp lần thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh - khoá VI”.
8. Khoản 1, 2, 3, 6, 7 Điều 1 Nghị
quyết số 47/2002/NQ-HĐND ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh
“về các Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại kỳ họp lần thứ 6 - Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá VI”.
9. Mục I, Mục III, Mục IV về đánh giá
kết quả triển khai thực hiện 4 đề án của Chương trình quốc gia phòng chống tội
phạm ở tỉnh Bến Tre được thông qua tại Nghị quyết số 57/2002/NQ-HĐND ngày 25
tháng 12 năm 2002 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc điều chỉnh các đề án, bổ
sung biện pháp thực hiện các kế hoạch, chương trình, phương án do Uỷ ban nhân
dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 8 - Hội đồng nhân dân tỉnh”.
10. Nội dung điều chỉnh, bổ sung qui
hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2001-2010 tại
Mục I Nghị quyết số 82/2003/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân
dân tỉnh “về điều chỉnh qui hoạch phát triển công nghiệp Bến Tre giai đoạn
2001-2010 và quy hoạch chung khu công nghiệp Giao Long xã An Phước, huyện Châu
Thành, tỉnh Bến Tre”.
11. Mục I Nghị quyết số
88/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về Báo
cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999
của Chính phủ về Công an xã; Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện 04 Đề án của chương
trình quốc gia phòng chống tội phạm và Tờ trình xin điều chỉnh chủ trương đầu
tư xây dựng khu đô thị mới đại lộ Đông - Tây thị xã Bến Tre”.
Điều 2. Bãi bỏ một số Nghị quyết
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành trong thời gian qua, cụ thể như sau:
1. Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 04
tháng 7 năm 1995 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về một số đề án chuyên ngành”.
2. Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 25
tháng 10 năm 1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các đề án của Uỷ ban nhân dân
tỉnh trình bày tại kỳ họp thứ 8 – Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre”.
3. Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 21
tháng 01 năm 1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về đề án quy hoạch phát triển
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre thời kỳ 1996-2010”.
4. Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 21
tháng 02 năm 2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các Tờ trình của Uỷ ban nhân
dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 2 HĐND tỉnh - khoá VI”.
5. Nghị quyết số 15/2000/NQ-HĐND ngày
31 tháng 7 năm 2000 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về quy hoạch phát triển sự nghiệp
chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân tỉnh Bến Tre giai đoạn 2001-2010”.
6. Nghị quyết số 37/2001/NQ-HĐND ngày
20 tháng 02 năm 2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định về quản lý Nhà nước
và định hướng nội dung xây dựng quy ước ở ô, ấp, khu phố”.
7. Nghị quyết số 17/2004/NQ-HĐND ngày
28 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất tỉnh Bến Tre thời kỳ 2001-2010”.
8. Nghị quyết số 47/2005/NQ-HĐND ngày
12 tháng 10 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về Đề án cải cách hành chính
giai đoạn II, từ 2006-2010”.
9. Nghị quyết số 61/2005/NQ-HĐND ngày
23 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về Đề án tổng quan cấp nước
sinh hoạt và vệ sinh môi trường giai đoạn 2006-2010”.
10. Nghị quyết số 79/2006/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về Kế hoạch đẩy mạnh phát triển
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2010 và hướng đến năm
2020”.
11. Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các Tờ trình của Uỷ
ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá
VII”.
12. Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về Đề án định hướng phát
triển kinh tế - xã hội 03 huyện vùng ven biển tỉnh Bến Tre năm 1995-2000-2010”.
13. Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án “Quy hoạch phát
triển thương mại tỉnh Bến Tre đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020”.
14. Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về lệ phí cấp giấy, xác nhận
thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình”.
15. Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị; quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế tại tỉnh và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bến
Tre”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ
ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre khoá VIII - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013
và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|