HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 09
tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ THUỘC DIỆN TỈNH ỦY
QUẢN LÝ ĐÃ NGHỈ HƯU VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHÁC THƯỜNG TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 23
(Kỳ
họp giải quyết công việc phát sinh)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám, chữa bệnh
ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục
bệnh cần chữa trị dài ngày;
Thực hiện Quy định số 744-QĐ/TU,
ngày 06 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về thực hiện chính
sách khám chữa bệnh, chế độ điều dưỡng, trợ cấp một lần khi mắc bệnh hiểm
nghèo, thăm khi ốm, thăm viếng đối với cán bộ diện Tỉnh ủy quản lý và một số đối
tượng khác; Quyết định số 984-QĐ/TU ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 2, Điều 4, Quy định số 744-QĐ/TU ngày 06
tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện chính sách khám chữa bệnh,
chế độ điều dưỡng, trợ cấp một lần khi mắc bệnh hiểm nghèo, thăm khi ốm, thăm
viếng đối với cán bộ diện Tỉnh ủy quản lý và một số đối tượng khác;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND
ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định
chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và đối
tượng khác đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số
232/BC-BPC ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đã nghỉ
hưu và một số đối tượng khác thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ diện Tỉnh ủy quản lý
đã nghỉ hưu thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai, gồm:
Đối tượng 1: Trưởng Đoàn Đại biểu
Quốc hội tỉnh (chuyên trách); Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc
hội tỉnh; Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối tượng 2: Tỉnh ủy viên; Bí
thư các đảng bộ trực thuộc tỉnh, Phó Bí thư Thành ủy Lào Cai; Trưởng các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Trưởng các Ban thuộc
Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Vườn Quốc gia Hoàng
Liên; Trưởng các cơ quan cấp tỉnh thuộc ngành dọc Trung ương đóng tại địa
phương, gồm: Công an, Viện Kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân, Cục Hải quan, Cục
Thống kê, Cục Thuế, Cục Quản lý thị trường, Cục Thi hành án dân sự, Bảo hiểm Xã
hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Lào Cai; Chỉ huy trưởng,
Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ đội Biên phòng tỉnh; Hiệu trưởng các trường cao
đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
Đối tượng 3: Cấp phó của các chức
danh thuộc đối tượng 2 nêu trên; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh uỷ; Chi cục trưởng cục Kiểm lâm; Giám đốc
Quỹ đầu tư phát triển; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng; Giám đốc Quỹ
phát triển đất tỉnh; Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh; Trưởng các tổ chức hội và
hội xã hội - nghề nghiệp tỉnh: Hội Chữ thập đỏ, Hội Văn học - Nghệ thuật, Hội
Nhà báo, Liên hiệp các hội Khoa học Kỹ thuật, Liên minh Hợp tác xã, Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị.
Đối tượng 4: Ủy viên ban thường
vụ (chuyên trách) các đảng bộ trực thuộc Tỉnh uỷ; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch hội đồng thành viên (hoặc hội đồng quản
trị), Chủ tịch công ty, Giám đốc các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ thuộc tỉnh quản lý; cấp phó các cơ quan: Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ Bảo
vệ và phát triển rừng, Quỹ phát triển đất tỉnh; Phó các tổ chức hội và hội xã hội
- nghề nghiệp tỉnh: Hội Chữ thập đỏ, Hội Văn học - Nghệ thuật, Hội Nhà báo,
Liên hiệp các hội Khoa học Kỹ thuật, Liên minh Hợp tác xã, Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị;
b) Một số đối tượng khác: Bà mẹ
Việt Nam anh hùng; cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày Tổng khởi nghĩa 19
tháng 8 năm 1945; cán bộ hưu trí (được tặng danh hiệu Nhà nước), gồm: Nghệ sỹ
nhân dân, nhà giáo nhân dân, thầy thuốc nhân dân; Anh hùng Lực lượng vũ trang;
Anh hùng Lao động; các trường hợp đã được hưởng chính sách theo Quy định số
241-QĐ/TU ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về thực hiện
chính sách thăm ốm, điều dưỡng, khám chữa bệnh, thông tin hội nghị, trợ cấp một
lần khi mắc bệnh hiểm nghèo, thăm viếng lễ tang đối với cán bộ diện Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý và thăm viếng đối với một số đối tượng cán bộ Trung ương, kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 trở về trước, gồm: Bí thư, phó bí thư cấp ủy; chủ tịch,
phó chủ tịch hội đồng thành viên (hoặc hội đồng quản trị), giám đốc, phó giám đốc
các doanh nghiệp Nhà nước đã nghỉ hưu đang cư trú trên địa bàn tỉnh; nghệ sỹ ưu
tú; nhà giáo ưu tú; thầy thuốc ưu tú; chuyên viên cao cấp; chuyên viên chính và
tương đương (bậc 6 trở lên);
c) Các cá nhân phục vụ đoàn điều
dưỡng tập trung.
Điều 2. Chế
độ điều dưỡng tập trung
1. Đối tượng quy định tại điểm
a và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này có đủ sức khỏe, tự lo sinh hoạt cá
nhân được hưởng chế độ điều dưỡng: Định kỳ 02 năm/lần (mỗi lần không quá 10
ngày); được hỗ trợ: Tiền ăn 4.500.000 đồng/người/lần; tiền thuốc 500.000 đồng/người/lần;
tiền thuê phòng nghỉ: 350.000 đồng/người/ngày (chi theo thời gian điều dưỡng thực
tế).
2. Đối tượng quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được thanh toán theo thời gian phục vụ thực tế:
Tiền ăn 450.000 đồng/người/ngày; tiền thuê phòng nghỉ 350.000 đồng/người/ngày.
3. Tiền thuê phương tiện phục
phục vụ Đoàn điều dưỡng tập trung theo giá thực tế.
Điều 3. Chế
độ điều dưỡng tại nhà
1. Đối tượng điều dưỡng tại nhà
được thực hiện 02 năm/lần, bao gồm:
a) Đối tượng thuộc điểm a và điểm
b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này thuộc một trong các trường hợp sau: Người trên
80 tuổi; người mắc bệnh hiểm nghèo (được quy định tại Danh mục kèm theo Nghị
quyết này); người mắc bệnh cần chữa trị dài ngày (theo quy định tại Thông tư số
46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục
bệnh cần chữa trị dài ngày); người sức khỏe yếu không tự lo được sinh hoạt cá
nhân;
b) Người có nguyện vọng thực hiện
chế độ điều dưỡng tại nhà.
2. Mức hưởng chế độ điều dưỡng
tại nhà: Tiền ăn 4.500.000 đồng/người/lần; tiền thuốc 500.000 đồng/người/lần.
Điều 4. Nguồn
kinh phí: Ngân sách tỉnh bảo đảm.
Điều 5.
Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật đã sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XVI, Kỳ họp thứ 23 (Kỳ họp giải quyết công việc phát
sinh) thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
5. Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đã
nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính, Nội vụ, GD và ĐT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư Pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
DANH MỤC CÁC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Kèm
theo Nghị quyết số 22/2024/NQ-HĐND ngày 09/11/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lào Cai)
Danh mục này được áp dụng đến
khi Bộ Y tế có văn bản chính thức quy định, hướng dẫn về Danh mục bệnh hiểm
nghèo thì thực hiện theo Danh mục bệnh hiểm nghèo do Bộ Y tế quy định.
TT
|
Danh mục bệnh theo các chuyên khoa
|
Mã bệnh theo ICD 10
|
I
|
U bướu
|
|
1
|
Bệnh Ung thư các loại
|
C00 đến C97;
D00 đến D09
|
II
|
Bệnh nhiễm trùng và ký
sinh trùng
|
|
2
|
Nhiễm HIV trong khi thi hành
công vụ, giai đoạn cuối (AIDS)
|
|
3
|
Bệnh lao phổi giai đoạn cuối
|
|
4
|
Viêm màng não do vi khuẩn
(viêm mang não mủ)
|
A17.0; G00.8
|
5
|
Viêm não nặng
|
A32.1
|
III
|
Bệnh của máu, cơ quan tạo
máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch
|
|
6
|
Suy tủy xương
|
D61.9
|
IV
|
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng
và chuyển hóa
|
|
7
|
Suy tuyến giáp giai đoạn cuối
|
|
8
|
Suy tuyến thượng thận giai đoạn
cuối
|
|
9
|
Viêm tụy mãn tái phát
|
|
V
|
Bệnh tâm thần
|
|
10
|
Tâm thần phân liệt
|
F20
|
VI
|
Bệnh hệ thần kinh
|
|
11
|
Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ
(bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh
phân loại nơi khác)
|
G13
|
12
|
Xơ cứng rải rác (Multiple
Sclerosis)
|
G35
|
13
|
Hôn mê
|
B15.0; B16.0; B16.2;
B19.0; E03.5; E15; R40.2; S06.7
|
14
|
Liệt hai chi dưới
|
M62.3
|
15
|
Ghép tuỷ
|
|
VII
|
Bệnh mắt và phần phụ của mắt
|
|
16
|
Mù hai mắt (mất thị lực không
đo được)
|
H54.3
|
VIII
|
Bệnh tai và xương chũm
|
|
17
|
Mất thính lực 02 bên (điếc)
|
H90; H90.0; H90.2; H90.3;
H90.5; H90.6; H90.8; H91.3
|
IX
|
Bệnh hệ tuần hoàn
|
|
18
|
Nhồi máu cơ tim tiến triển
|
I22
|
19
|
Đột quỵ không rõ nhồi máu não
hay xuất huyết não
|
I64
|
20
|
Xuất huyết não
|
I61
|
21
|
Nhồi máu não
|
I63
|
22
|
Phẫu thuật động mạch vành
|
|
23
|
Phẫu thuật thay van tim
|
|
24
|
Phẫu thuật động mạch chủ
|
|
25
|
Suy tim độ 4
|
I50
|
X.
|
Bệnh hệ hô hấp
|
|
26
|
Mất khả năng phát âm (câm)
|
F94.0
|
27
|
Suy chức năng phổi mạn sau phẫu
thuật
|
J95.3
|
XI
|
Bệnh hệ tiêu hóa
|
|
28
|
Xơ gan không hồi phục
|
|
29
|
Bệnh Crohn (viêm ruột từng
vùng)
|
K50
|
XII
|
Bệnh hệ cơ - xương - khớp
và mô liên kết
|
|
30
|
Mất hai chi
|
|
XIII
|
Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu
|
|
31
|
Bệnh thận giai đoạn cuối
|
N18.0
|
XIV
|
Chấn thương
|
|
32
|
Chấn thương vùng cổ, sọ não nặng
|
S01; S06; S06.2; S06.5;
S06.6.S06.7; S13.0; S13.3; S14
|
XV
|
Bệnh khác
|
|
33
|
Ghép tạng
|
Z94
|