|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết số 22/2008/QH12 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2009 do Quốc hội ban hành
Số hiệu:
|
22/2008/QH12
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phú Trọng
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 22/2008/QH12
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2009
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn
cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 21/2008/QH12 ngày 08 tháng 11
năm 2008 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Sau khi xem xét Báo cáo số 15/BC-CP ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về
phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2009; Báo cáo thầm tra số
479/BC-UBTCNS12 ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của
Quốc hội; Báo cáo số 19/BC-CP ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc
điều chỉnh đánh giá thực hiện ngân sách nhà nước năm 2008, dự toán ngân sách
nhà nước năm 2009 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 273.141
tỷ đồng (hai trăm bảy mươi ba nghìn một trăm bốn mươi mốt tỷ đồng), chiếm 67,6%
tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước. Tổng số thu cân đối ngân sách địa
phương là 130.859 tỷ đồng (một trăm ba mươi nghìn tám trăm năm mươi chín tỷ đồng),
chiếm 32,4% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 314.544
tỷ đồng (ba trăm mười bốn nghìn năm trăm bốn mươi bốn tỷ đồng), tính cả 45.897
tỷ đồng bổ sung cân đối và bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa
phương để điều chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2007, 2008 theo quy định thì tổng
số chi ngân sách trung ương là 360.441 tỷ đồng.
Điều 3. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2009 cho từng Bộ, cơ quan
khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm
theo.
Điều 4. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009, đề nghị
Chính phủ:
1.
Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng
Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo đúng Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến
từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương.
2.
Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2009 theo đúng Nghị quyết Quốc hội về ngân sách nhà nước đến
từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2008; thực hiện công khai dự toán ngân
sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến
độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương
và các địa phương.
3.
Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương thực hiện nghiêm
chủ trương tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi chưa bức
thiết, giảm tối đa các hội nghị, tổ chức lễ hội, đi công tác ngoài nước không
thực sự thiết thực. Tiếp tục rà soát vốn đầu tư cho từng dự án, công trình đầu
tư xây dựng cơ bản; tập trung vốn đầu tư cho các dự án, công trình có hiệu quả,
có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2009, đầu năm 2010; không bố
trí vốn cho các dự án, công trình chưa đủ thủ tục đầu tư. Đối với những Bộ, cơ
quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2009
của đơn vị mình để trả nợ và không để phát sinh nợ mới; thu hồi các khoản vốn
ứng trước cho các Bộ; cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương.
Điều 5. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà
nước; xử lý nghiêm minh, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 6. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội
đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại
biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân giao và
chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung
ương và Hội đồng nhân dân, Ủy nhân dân các cấp.
Nghị
quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ
họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2008.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Dự toán năm 2009
|
|
TỔNG
SỐ CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
(1)
314.544
|
I
|
Chi
đầu tư phát triển
|
61.300
|
1
|
Chi
đầu tư XDCB
|
56.240
|
|
-
Chi XDCB
|
48.890
|
|
+
Vốn ngoài nước
|
12.000
|
|
+
Vốn trong nước
|
36.890
|
|
-
Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
1.000
|
|
-
Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển
|
1.450
|
|
-
Đầu tư cho Tập đoàn dầu khí VN
|
4.900
|
2
|
Chi
xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch
|
180
|
3
|
Góp
vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế
|
20
|
4
|
Bù
chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi
|
3.700
|
5
|
Chi
cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
|
160
|
6
|
Chi
hỗ trợ doanh nghiệp công ích quốc phòng
|
200
|
7
|
Chi
bổ sung dự trữ quốc gia
|
800
|
II
|
Chi
trả nợ và viện trợ
|
58.800
|
1
|
Trả
nợ trong nước
|
47.630
|
2
|
Trả
nợ nước ngoài
|
10.370
|
3
|
Viện
trợ
|
800
|
III
|
Chi
phát triển sự nghiệp KT – XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
|
160.231
|
1
|
Chi
quốc phòng
|
34.800
|
2
|
Chi
an ninh
|
16.300
|
3
|
Chi
đặc biệt
|
300
|
4
|
Chi
giáo dục – đào tạo, dạy nghề
|
14.730
|
|
Trong
đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ
|
826
|
5
|
Chi
y tế
|
8.630
|
|
Trong
đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ
|
1.100
|
6
|
Chi
dân số và KHH gia đình
|
710
|
|
Trong
đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ
|
20
|
7
|
Chi
khoa học, công nghệ
|
3.310
|
|
Trong
đó chi bằng nguồn viện trợ
|
105
|
8
|
Chi
văn hóa thông tin
|
980
|
9
|
Chi
phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
610
|
10
|
Chi
thể dục thể thao
|
620
|
|
Chi
lương hưu và bảo đảm xã hội
|
48.651
|
|
Trong
đó chi bằng nguồn viện trợ
|
46
|
12
|
Cho
sự nghiệp kinh tế
|
14.080
|
|
Trong
đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ
|
702
|
13
|
Chi
sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
850
|
|
Trong
đó cho bằng nguồn vốn vay, viện trợ
|
60
|
14
|
Chi
quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
15.060
|
|
Trong
đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ
|
420
|
15
|
Chi
trợ giá mặt hàng chính sách
|
300
|
16
|
Chi
khác
|
300
|
IV
|
Chi
cải cách tiền lương
|
26.613
|
V
|
Dự
phòng
|
7.600
|
B
|
CHI
TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN
|
37.340
|
C
|
CHI
TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI
|
25.700
|
|
TỔNG
SỐ (A + B + C)
|
377.584
|
Ghi
chú: (1) Đã loại trừ chi bổ sung cân đối và chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP để
thực hiện điều chỉnh tiền lương qua các năm 2007, 2008 theo quy định là 45.897
tỷ đồng. Kể cả khoản này thì tổng chi cân đối NSTW năm 2009 là 360.441 tỷ đồng.
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM
2009
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên chương trình, dự án
|
Dự toán 2009
|
Tổng số
|
Dự toán chi ĐTPT
|
Dự toán chi sự nghiệp
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
|
TỔNG
SỐ
|
13.452.456
|
5.043.400
|
8.409.056
|
I
|
Tổng
số các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
9.168.400
|
2.203.400
|
6.965.000
|
|
Chi
từ nguồn vốn trong nước
|
8.230.400
|
1.865.400
|
6.365.000
|
|
Chi
từ nguồn vốn ngoài nước
|
938.000
|
339.000
|
600.000
|
|
1.
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
|
398.400
|
218.400
|
180.000
|
|
2.
Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm
|
413.000
|
380.000
|
33.000
|
|
3.
Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
935.000
|
838.000
|
97.000
|
|
Vốn
trong nước
|
537.000
|
500.000
|
37.000
|
|
Vốn
ngoài nước
|
398.000
|
338.000
|
60.000
|
|
4.
Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và KHH gia đình
|
710.000
|
|
710.000
|
|
Vốn
trong nước
|
690.000
|
|
690.000
|
|
Vốn
ngoài nước
|
20.000
|
|
20.000
|
|
5.
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống Một số bệnh xã hội, Bệnh dịch nguy
hiểm và HIV/AIDS
|
1.450.000
|
230.000
|
1.220.000
|
|
Vốn
trong nước
|
930.000
|
230.000
|
700.000
|
|
Vốn
ngoài nước
|
520.000
|
|
520.000
|
|
6.
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
137.000
|
7,000
|
130.000
|
|
Vốn
trong nước
|
137.000
|
7.000
|
130.000
|
|
Vốn
ngoài nước
|
0
|
|
|
|
7.
Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa
|
570.000
|
360,000
|
210.000
|
|
8.
Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục đào tạo
|
4.000.000
|
0
|
4.000.000
|
|
Vốn
trong nước
|
4.000.000
|
|
4.000.000
|
|
Vốn
ngoài nước
|
0
|
|
|
|
9.
Chương trình quốc gia Phòng, chống tội phạm
|
170.000
|
90.000
|
80.000
|
|
10.
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy
|
345.000
|
65,000
|
280.000
|
|
11.
Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
|
40.000
|
15.000
|
25.000
|
II
|
Chương
trình 135
|
(1)
3.284.056
|
1.840.000
|
1.444.056
|
III
|
Dự
án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
Ghi
chú: (1) Bao gồm cả nguồn vốn vay và viện trợ cho Chương trình 135.
PHỤ LỤC SỐ 5
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ
NSTW CHO NSĐP NĂM 2009
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Tổng số
|
Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng
(vốn Đ.tư)
|
Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số
nhiệm vụ theo quy định
|
Bổ sung thực hiện chương trình MTQG, chương trình
135, dự án 5 triệu ha rừng
|
1
|
2
|
3=4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
40.390.082
|
21.466.900
|
8.455.408
|
10.467.774
|
I
|
Miền
núi phía Bắc
|
10.572.272
|
4.938.100
|
2.232.604
|
3.401.568
|
1
|
Hà
Giang
|
987.833
|
425.100
|
251.483
|
311.250
|
2
|
Tuyên
Quang
|
513.128
|
207.380
|
119.107
|
186.641
|
3
|
Cao
Bằng
|
846.849
|
402.140
|
144.940
|
299.769
|
4
|
Lạng
Sơn
|
611.921
|
252.680
|
157.229
|
202.013
|
5
|
Lào
Cai
|
887.469
|
458.850
|
160.323
|
268.296
|
6
|
Yên
Bái
|
711.788
|
350.020
|
116.332
|
245.437
|
7
|
Thái
Nguyên
|
591.239
|
277.870
|
114.735
|
198.634
|
8
|
Bắc
Cạn
|
649.523
|
369.564
|
89.143
|
190.817
|
9
|
Phú
Thọ
|
911.343
|
528.700
|
149.926
|
232.717
|
10
|
Bắc
Giang
|
606.666
|
302.040
|
115.458
|
189.168
|
11
|
Hòa
Bình
|
760.127
|
339.220
|
161.333
|
259.574
|
12
|
Sơn
La
|
837.370
|
294.940
|
223.703
|
318.727
|
13
|
Lai
Châu
|
947.620
|
458.850
|
219.586
|
269.185
|
14
|
Điện
Biên
|
709.395
|
270.746
|
209.308
|
229.341
|
II
|
Đồng
Bằng Sông Hồng
|
5.251.130
|
3.408.800
|
764.832
|
1.077.498
|
15
|
Hà
Nội
|
553.293
|
387.140
|
14.950
|
151.203
|
16
|
Hải
Phòng
|
764.616
|
628.400
|
69.121
|
67.095
|
17
|
Quảng
Ninh
|
416.079
|
240.000
|
33.525
|
142.554
|
18
|
Hải
Dương
|
293.367
|
95.000
|
94.498
|
103.869
|
19
|
Hưng
Yên
|
213.005
|
74.220
|
68.492
|
70.293
|
20
|
Vĩnh
Phúc
|
109.720
|
47.540
|
16.157
|
46.023
|
21
|
Bắc
Ninh
|
208.195
|
92.500
|
43.276
|
72.419
|
22
|
Hà
Nam
|
540.793
|
356.100
|
69.169
|
115.524
|
23
|
Nam
Định
|
710.815
|
428.500
|
172.416
|
109.899
|
24
|
Ninh
Bình
|
901.471
|
728.400
|
71.311
|
101.760
|
25
|
Thái
Bình
|
539.744
|
331.000
|
111.915
|
96.859
|
III
|
Bắc
T.Bộ và D.Hải Miền Trung
|
11.955.563
|
6.596.663
|
2.828.842
|
2.530.058
|
26
|
Thanh
Hóa
|
1.753.509
|
850.357
|
498.926
|
404.226
|
27
|
Nghệ
An
|
1.370.899
|
644.880
|
398.021
|
327.998
|
28
|
Hà
Tĩnh
|
1.350.794
|
880.100
|
247.457
|
223.237
|
29
|
Quảng
Bình
|
708.692
|
414.800
|
119.640
|
174.253
|
30
|
Quảng
Trị
|
821.801
|
596.782
|
91.648
|
133.371
|
31
|
Thừa
Thiên Huế
|
738.034
|
469.290
|
96.870
|
171.874
|
32
|
Đà
Nẵng
|
293.632
|
220.700
|
25.387
|
47.545
|
33
|
Quảng
Nam
|
964.098
|
573.900
|
174.657
|
215.541
|
34
|
Quảng
Ngãi
|
1.245.324
|
498.402
|
562.528
|
184.394
|
35
|
Bình
Định
|
687.905
|
395.300
|
116.079
|
176.526
|
36
|
Phú
Yên
|
460.756
|
275.622
|
58.558
|
126.576
|
37
|
Khánh
Hòa
|
498.623
|
188.200
|
244.379
|
66.044
|
38
|
Ninh
Thuận
|
601.106
|
349.600
|
101.904
|
149.602
|
39
|
Bình
Thuận
|
460.390
|
238.730
|
92.788
|
128.871
|
IV
|
Tây
Nguyên
|
3.556.859
|
1.902.452
|
715.666
|
938.741
|
40
|
Đắk
Lắk
|
823.611
|
404.080
|
225.897
|
193.634
|
41
|
Đắk
Nông
|
672.075
|
401.800
|
129.096
|
141.179
|
42
|
Gia
Lai
|
757.318
|
341.944
|
161.971
|
253.403
|
43
|
Kon
Tum
|
748.225
|
467.528
|
108.967
|
171.730
|
44
|
Lâm
Đồng
|
555.630
|
287.100
|
89.734
|
178.795
|
V
|
Đông
Nam Bộ
|
2.073.906
|
1.381.280
|
334.038
|
358.588
|
45
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
878.562
|
810.460
|
4.110
|
63.992
|
46
|
Đồng
Nai
|
89.338
|
36.420
|
10.085
|
42.833
|
47
|
Bình
Dương
|
56.133
|
20.000
|
2.540
|
33.593
|
48
|
Bình
Phước
|
363.390
|
176.500
|
85.086
|
101.804
|
49
|
Tây
Ninh
|
253.805
|
122.900
|
49.537
|
81.368
|
50
|
Bà
Rịa – Vũng Tàu
|
432.678
|
215.000
|
182.680
|
34.998
|
VI
|
Đồng
Bằng sông Cửu Long
|
6.227.887
|
3.239.605
|
1.579.427
|
1.408.855
|
51
|
Long
An
|
318.535
|
133.200
|
74.932
|
110.403
|
52
|
Tiền
Giang
|
403.374
|
200.880
|
106.206
|
96.288
|
53
|
Bến
Tre
|
409.831
|
212.500
|
105.069
|
92.262
|
54
|
Trà
Vinh
|
540.591
|
240.340
|
165.288
|
134.963
|
55
|
Vĩnh
Long
|
317.630
|
172.540
|
75.395
|
69.695
|
56
|
Cần
Thơ
|
459.906
|
353.440
|
29.495
|
76.971
|
57
|
Hậu
Giang
|
637.720
|
362.700
|
161.359
|
113.661
|
58
|
Sóc
Trăng
|
759.223
|
266.050
|
314.168
|
179.005
|
59
|
An
Giang
|
520.549
|
256.580
|
127.052
|
136.917
|
60
|
Đồng
Tháp
|
386.883
|
201.240
|
89.954
|
95.689
|
61
|
Kiên
Giang
|
652.046
|
379.680
|
168.726
|
103.640
|
62
|
Bạc
Liêu
|
405.663
|
210.800
|
97.121
|
97.742
|
63
|
Cà
Mau
|
415.936
|
249.655
|
64.662
|
101.619
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
 
|
Nghị quyết số 22/2008/QH12 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2009 do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết số 22/2008/QH12 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2009 do Quốc hội ban hành
5.309
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|