|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
206/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
206/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SÁP NHẬP, GIẢI THỂ, ĐỔI TÊN XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động
của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày
25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc sáp nhập, giải
thể, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập 156 xóm, tổ dân
phố để thành lập 75 xóm, tổ dân phố mới tại các xã, phường, thị trấn thuộc 05
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (có Phụ lục I kèm theo); công nhận 03 xóm
thuộc xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai thuộc trường hợp đặc thù không thực hiện sáp nhập
(có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giải thể 01 xóm thuộc xã Tân Quang, thành phố
Sông Công (có Phụ lục III kèm theo); đổi tên 20 xóm, tổ dân phố tại các
xã, phường, thị trấn thuộc 05 huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh (có
Phụ lục IV kèm theo).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
có tên trong danh sách kèm theo tại Điều 1, Điều 2 của Nghị quyết này tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khoá XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Nội vụ (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT,TH.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH XÓM, TỔ DÂN PHỐ THỰC HIỆN SÁP
NHẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Hiện
trạng xóm, tổ dân phố trước khi sáp nhập
|
Phương
án sáp nhập xóm, tổ dân phố
|
Xóm,
tổ dân phố sau khi sáp nhập
|
|
TT
|
Tên
gọi
|
Số
hộ gia đình
|
TT
|
Tên
gọi
|
Số
hộ gia đình
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
A
|
Thành phố
Sông Công
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Phường Bách Quang
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Chương Lương
|
73
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình tổ dân
phố Chương Lương và toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố Làng Mới
|
1
|
Tổ dân phố Làng Mới
|
232
|
|
2
|
Tổ dân phố Làng Mới
|
159
|
|
B
|
Huyện Phú
Lương
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Hợp Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Khuân Lân
|
79
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Làng Mon và toàn bộ số hộ gia đình xóm Khuân Lân
|
1
|
Xóm Khuân Lân
|
121
|
|
2
|
Xóm Làng Mon
|
42
|
|
3
|
Xóm Kết Thành
|
60
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Kết
Thành và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tiến Thành
|
2
|
Xóm Kết Thành
|
107
|
|
4
|
Xóm Tiến Thành
|
47
|
|
II
|
Xã Yên Lạc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Đồng Xiền
|
87
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng
Xiền và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Mỏ
|
1
|
Xóm Đồng Tiến
|
156
|
|
2
|
Xóm Đồng Mỏ
|
69
|
|
3
|
Xóm Làng Lớn
|
55
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Làng Lớn và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phân Bơi
|
2
|
Xóm Làng Lớn
|
109
|
|
4
|
Xóm Phân Bơi
|
54
|
|
5
|
Xóm Cầu Đá
|
56
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Cầu
Đá và toàn bộ số hộ gia đình xóm Muông Gằng
|
3
|
Xóm Xuân Thành
|
122
|
|
6
|
Xóm Mương Gằng
|
66
|
|
7
|
Xóm Viện Tân
|
65
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Viện
Tân và toàn bộ số hộ gia đình xóm Yên Thủy 3
|
4
|
Xóm Tân Thủy
|
148
|
|
8
|
Xóm Yên Thủy 3
|
83
|
|
III
|
Xã Tức Tranh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Đan Khê
|
68
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đan
Khê và toàn bộ số hộ gia đình xóm Gốc Sim
|
1
|
Xóm Đan Khê
|
110
|
|
2
|
Xóm Gốc Sim
|
42
|
|
3
|
Xóm Thác Dài
|
59
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Thác
Dài và 25 hộ gia đình xóm Đồng Lòng
|
2
|
Xóm Hợp Tiến
|
84
|
|
4
|
Xóm Đồng Lòng
|
66
|
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Ngoài Tranh và 41 hộ gia đình xóm Đồng Lòng
|
3
|
Xóm Ngoài Tranh
|
146
|
|
5
|
Xóm Ngoài Tranh
|
105
|
|
6
|
Xóm Khe Xiêm
|
43
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe
Xiêm và toàn bộ số hộ gia đình xóm Cây Thị
|
4
|
Xóm Cây Thị
|
206
|
|
7
|
Xóm Cây Thị
|
163
|
|
8
|
Xóm Gốc Mít
|
63
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Gốc
Mít và toàn hộ gia đình xóm Đồng Lường
|
5
|
Xóm Đồng Lường
|
175
|
|
9
|
Xóm Đồng Lường
|
112
|
|
10
|
Xóm Khe Cốc
|
64
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe
Cốc và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Thái
|
6
|
Xóm Khe Cốc
|
143
|
|
11
|
Xóm Tân Thái
|
79
|
|
IV
|
Xã Phú Đô
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Phú Đô 1
|
34
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú
Đô 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Đô 2
|
1
|
Xóm Phú Đô
|
90
|
|
2
|
Xóm Phú Đô 2
|
56
|
|
3
|
Xóm Vu 1
|
71
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Vu
1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Núi Phật
|
2
|
Xóm Vu 1
|
101
|
|
4
|
Xóm Núi Phật
|
30
|
|
5
|
Xóm Vu 2
|
62
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Vu
2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Bắc
|
3
|
Xóm Vu 2
|
85
|
|
6
|
Xóm Phú Bắc
|
23
|
|
7
|
Xóm Pháng 2
|
116
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Pháng 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Pháng 3
|
4
|
Xóm Pháng 2
|
168
|
|
8
|
Xóm Pháng 3
|
52
|
|
9
|
Xóm Khe Vàng 1
|
48
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe
Vàng 1, toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe Vàng 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm
Khe Vàng 3
|
5
|
Xóm Khe Vàng
|
210
|
|
10
|
Xóm Khe Vàng 2
|
86
|
|
11
|
Xóm Khe Vàng 3
|
76
|
|
12
|
Xóm Mới
|
63
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Mới
và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 1
|
6
|
Xóm Phú Nam Mới
|
125
|
|
13
|
Xóm Phú Nam 1
|
62
|
|
14
|
Xóm Phú Nam 2
|
69
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú
Nam 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 3
|
7
|
Xóm Phú Nam 2
|
134
|
|
15
|
Xóm Phú Nam 3
|
65
|
|
16
|
Xóm Phú Nam 4
|
57
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú
Nam 4, toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Nam 5 và toàn bộ số hộ của xóm Phú Nam
6
|
8
|
Xóm Phú Nam 3
|
139
|
|
17
|
Xóm Phú Nam 5
|
42
|
|
18
|
Xóm Phú Nam 6
|
40
|
|
19
|
Xóm Phú Nam 8
|
43
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú
Nam 8 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Ao Cống
|
9
|
Xóm Ao Cống
|
109
|
|
20
|
Xóm Ao Cống
|
66
|
|
V
|
Xã Ôn Lương
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Trung Tâm
|
65
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Trung Tâm và toàn bộ số hộ xóm Khau Lai
|
1
|
Xóm Khau Lai
|
131
|
|
2
|
Xóm Khau Lai
|
66
|
|
3
|
Xóm Thâm Đông
|
65
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Thâm Đông và toàn bộ số hộ xóm Bản Cái
|
2
|
Xóm Bản Đông
|
137
|
|
4
|
Xóm Bản Cái
|
72
|
|
VI
|
Xã Động Đạt
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Cây Thị
|
68
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Cây
Thị và toàn bộ số hộ gia đình xóm Cây Hồng 1
|
1
|
Xóm Thống Nhất
|
125
|
|
2
|
Xóm Cây Hồng 1
|
57
|
|
VII
|
Xã Phủ Lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Na Dau
|
68
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Khe
Ván và toàn bộ số hộ gia đình xóm Na Dau
|
1
|
Xóm Na Dau
|
120
|
|
2
|
Xóm Khe Ván
|
52
|
|
3
|
Xóm Đồng Chợ
|
68
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng
Chợ và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Cháy
|
2
|
Xóm Đồng Chợ
|
114
|
|
4
|
Xóm Đồng Cháy
|
46
|
|
5
|
Xóm Hiệp Hòa
|
64
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Hiệp
Hòa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Eng
|
3
|
Xóm Hiệp Hòa
|
137
|
|
6
|
Xóm Bản Eng
|
73
|
|
VIII
|
Xã Yên Đổ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Đồng Chừa
|
39
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng
Chừa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Thanh Thế
|
1
|
Xóm Thanh Đồng
|
88
|
|
2
|
Xóm Thanh Thế
|
49
|
|
IX
|
Xã Vô Tranh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Tân Bình 1
|
50
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân
Bình 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Bình 2
|
1
|
Xóm Tân Bình 1
|
126
|
|
2
|
Xóm Tân Bình 2
|
76
|
|
3
|
Xóm Tân Bình 3
|
67
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân
Bình 3 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân Bình 4
|
2
|
Xóm Tân Bình 2
|
137
|
|
4
|
Xóm Tân Bình 4
|
70
|
|
5
|
Xóm Liên Hồng 4
|
96
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Liên Hồng 4 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Liên Hồng 5
|
3
|
Xóm Làng Huyện
|
157
|
|
6
|
Xóm Liên Hồng 5
|
61
|
|
C
|
Huyện Võ
Nhai
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thị trấn Đình Cả
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Cổ Rồng
|
124
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình tổ dân
phố Cổ Rồng và toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố Hùng Sơn
|
1
|
Tổ dân phố số 2
|
171
|
|
2
|
Tổ dân phố Hùng Sơn
|
47
|
|
II
|
Xã Bình Long
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Đông Tiến
|
50
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Đông Tiến và toàn bộ số hộ gia đình xóm Chiến Thắng
|
1
|
Xóm Đông Thắng
|
115
|
|
2
|
Xóm Chiến Thắng
|
65
|
|
3
|
Xóm Bình An
|
40
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Bình An và toàn bộ số hộ gia đình xóm Trại Rẽo
|
2
|
Xóm Liên Bình
|
118
|
|
4
|
Xóm Trại Rẽo
|
78
|
|
5
|
Xóm Ót Giải
|
67
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ót
Giải và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bậu
|
3
|
Xóm Bình Tiến
|
120
|
|
6
|
Xóm Bậu
|
53
|
|
7
|
Xóm Chùa
|
61
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Chùa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Bứa
|
4
|
Xóm Chùa Bứa
|
120
|
|
8
|
Xóm Đồng Bứa
|
59
|
|
9
|
Xóm Chip
|
61
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Chip và toàn bộ số hộ gia đình xóm Quảng Phúc
|
5
|
Xóm Quảng Phúc
|
126
|
|
10
|
Xóm Quảng Phúc
|
65
|
|
III
|
Xã Vũ Chấn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Na Mấy
|
78
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Na
Mấy và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Đình
|
1
|
Xóm Na Mấy
|
133
|
|
2
|
Xóm Đồng Đình
|
55
|
|
IV
|
Xã Sảng Mộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Bản Chương
|
88
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản
Chương và toàn bộ số hộ gia đình xóm Khuổi Uốn
|
1
|
Xóm Bản Chương
|
111
|
|
2
|
Xóm Khuổi Uốn
|
23
|
|
3
|
Xóm Nà Ca
|
39
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà
Ca và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Cốc
|
2
|
Xóm Nà Ca
|
81
|
|
4
|
Xóm Phú Cốc
|
42
|
|
V
|
Xã Nghinh Tường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Nà Lẹng
|
43
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà
Lẹng, toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà Giàm và toàn bộ số hộ gia đình xóm Nà
Châu
|
1
|
Xóm Nà Giàm
|
131
|
|
2
|
Xóm Nà Giàm
|
34
|
|
3
|
Xóm Nà Châu
|
54
|
|
4
|
Xóm Bản Nưa
|
68
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản
Nưa và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Rãi
|
2
|
Xóm Bản Nưa
|
108
|
|
5
|
Xóm Bản Rãi
|
40
|
|
6
|
Xóm Thâm Thạo
|
32
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Thâm Thạo và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bản Chang
|
3
|
Xóm Bản Chang
|
108
|
|
7
|
Xóm Bản Chang
|
76
|
|
8
|
Xóm Thượng Lương
|
68
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Thượng
Lương và toàn bộ số hộ gia đình xóm Hạ Lương
|
4
|
Xóm Thượng Lương
|
98
|
|
9
|
Xóm Hạ Lương
|
30
|
|
D
|
Huyện Đại Từ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ dân phố An Long
|
383
|
Nhập 70 hộ gia đình của tổ dân phố
Liên Giới vào toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố An Long
|
1
|
Tổ dân phố An Long
|
453
|
|
2
|
Tổ dân phố Liên Giới
|
91
|
|
Nhập 21 hộ gia đình của tổ dân phố
Liên Giới và toàn bộ số hộ gia đình tổ dân phố 3
|
2
|
Tổ dân phố Hàm Rồng
|
152
|
|
3
|
Tổ dân phố 3
|
131
|
|
II
|
Xã An Khánh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Bãi Chè
|
84
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Bãi
Chè và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đầm
|
1
|
Xóm Thống Nhất
|
175
|
|
2
|
Xóm Đầm
|
91
|
|
III
|
Xã Hà Thượng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm 2
|
64
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình của xóm
2, toàn bộ số hộ gia đình xóm 3, toàn bộ số hộ gia đình xóm 4, toàn bộ số hộ
gia đình xóm 6
|
1
|
Xóm Suối Cát
|
338
|
|
2
|
Xóm 3
|
50
|
|
3
|
Xóm 4
|
55
|
|
4
|
Xóm 6
|
169
|
|
Đ
|
Huyện Phú
Bình
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thị trấn Hương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Nguyễn 1
|
118
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình Tổ dân
phố Nguyễn 1, toàn bộ số hộ gia đình Tổ dân phố Nguyễn 2 và toàn bộ số hộ gia
đình Tổ dân phố Mỹ Sơn
|
1
|
Tổ dân phố Nguyễn Sơn
|
327
|
|
2
|
Tổ dân phố Nguyễn 2
|
126
|
|
3
|
Tổ dân phố Mỹ Sơn
|
83
|
|
II
|
Xã Tân Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Đồng Bầu Ngoài
|
37
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng
Bầu Ngoài và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Bầu Trong
|
1
|
Xóm Đồng Bầu
|
166
|
|
2
|
Xóm Đồng Bầu Trong
|
129
|
|
3
|
Xóm Hà Châu
|
37
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Hà
Châu và toàn bộ số hộ gia đình xóm Suối Lửa
|
2
|
Xóm Suối Lửa
|
124
|
|
4
|
Xóm Suối Lửa
|
87
|
|
III
|
Xã Tân Kim
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Tân Thái
|
37
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Tân
Thái và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Chúc
|
1
|
Xóm Đồng Tân
|
79
|
|
2
|
Xóm Đồng Chúc
|
42
|
|
IV
|
Xã Nga My
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Ngọc Hạ
|
60
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngọc
Hạ và toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngọc Thượng
|
1
|
Xóm Liên Ngọc
|
129
|
|
2
|
Xóm Ngọc Thượng
|
69
|
|
3
|
Xóm Dinh A
|
66
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Dinh A, toàn bộ số hộ gia đình xóm Dinh B và toàn bộ số hộ gia đình xóm Dinh
C
|
2
|
Xóm Dinh
|
182
|
|
4
|
Xóm Dinh B
|
57
|
|
5
|
Xóm Dinh C
|
59
|
|
V
|
Xã Kha Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Kha Nhi
|
67
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Kha
Nhi và toàn bộ số hộ gia đình xóm Mai Sơn
|
1
|
Xóm Mai Kha
|
197
|
|
2
|
Xóm Mai Sơn
|
130
|
|
3
|
Xóm Kha Bình Lâm
|
59
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Kha
Bình Lâm và toàn bộ số hộ gia đình xóm Sy
|
2
|
Xóm Sy Bình Lâm
|
202
|
|
4
|
Xóm Sy
|
143
|
|
5
|
Xóm Phố Cầu Ca
|
51
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phố
Cầu Ca và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đầu Cầu
|
3
|
Xóm Đầu Cầu Ca
|
135
|
|
6
|
Xóm Đầu Cầu
|
84
|
|
VI
|
Xã Thanh Ninh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Phú Thanh 2
|
92
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú
Thanh 2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồi Thông
|
1
|
Xóm Phú Thanh 2
|
144
|
|
2
|
Xóm Đồi Thông
|
52
|
|
VII
|
Xã Bảo Lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Kang
|
35
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Kang và toàn bộ số hộ gia đình xóm Thượng Mới
|
1
|
Xóm Thượng Mới
|
135
|
|
2
|
Xóm Thượng Mới
|
100
|
|
VIII
|
Xã Lương Phú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Lương Thái
|
53
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Lương Thái và toàn bộ số hộ gia đình xóm Lương Tạ 1
|
1
|
Xóm Lương Tạ 1 - Lương Thái
|
125
|
|
2
|
Xóm Lương Tạ 1
|
72
|
|
3
|
Xóm Phú Hương
|
75
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú
Hương và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Mỵ
|
2
|
Xóm Đồng Hương
|
127
|
|
4
|
Xóm Đồng Mỵ
|
52
|
|
IX
|
Xã Tân Khánh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Ngò
|
142
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Ngò
và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Hòa
|
1
|
Xóm Ngò
|
184
|
|
2
|
Xóm Đồng Hòa
|
42
|
|
3
|
Xóm Phố Chợ
|
98
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phố
Chợ và toàn bộ số hộ gia đình xóm Xuân Minh
|
2
|
Xóm Trung Tâm
|
165
|
|
4
|
Xóm Xuân Minh
|
67
|
|
5
|
Xóm Đồng Tiến 1
|
55
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng
Tiến 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Tiến 2
|
3
|
Xóm Đồng Tiến
|
122
|
|
6
|
Xóm Đồng Tiến 2
|
67
|
|
7
|
Xóm Tranh
|
71
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Tranh và toàn bộ số hộ gia đình xóm Bằng Sơn
|
4
|
Xóm Bằng Tranh
|
144
|
|
8
|
Xóm Bằng Sơn
|
73
|
|
9
|
Xóm Thông
|
76
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Thông và toàn bộ số hộ gia đình xóm Trại Mới
|
5
|
Xóm Thông
|
89
|
|
10
|
Xóm Trại Mới
|
13
|
|
11
|
Xóm Cà
|
84
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Cà,
toàn bộ số hộ gia đình xóm Nông Trường và toàn bộ số hộ gia đình xóm Đồng Đậu
|
6
|
Xóm Cà
|
180
|
|
12
|
Xóm Nông Trường
|
52
|
|
13
|
Xóm Đồng Đậu
|
44
|
|
X
|
Xã Dương Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Núi 3
|
74
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Núi
3 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Núi 4
|
1
|
Xóm Núi
|
185
|
|
2
|
Xóm Núi 4
|
111
|
|
3
|
Xóm Phú Dương 1
|
97
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú
Dương 1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Dương 2
|
2
|
Xóm Phú Dương
|
165
|
|
4
|
Xóm Phú Dương 2
|
68
|
|
5
|
Xóm Phẩm 1
|
141
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm
1 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm 4
|
3
|
Xóm Phẩm 1
|
195
|
|
6
|
Xóm Phẩm 4
|
54
|
|
7
|
Xóm Phẩm 2
|
113
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm
2 và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phẩm 3
|
4
|
Xóm Phẩm 2
|
172
|
|
8
|
Xóm Phẩm 3
|
59
|
|
9
|
Xóm An Ninh
|
70
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm An
Ninh và toàn bộ số hộ gia đình xóm Phú Thành
|
5
|
Xóm An Phú
|
182
|
|
10
|
Xóm Phú Thành
|
112
|
|
11
|
Xóm An Thành
|
81
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm An
Thành và toàn bộ số hộ gia đình xóm Trung Thành
|
6
|
Xóm An Thành
|
155
|
|
12
|
Xóm Trung Thành
|
74
|
|
XI
|
Xã Úc Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xóm Ngoài 1
|
66
|
Nhập toàn bộ số hộ gia đình xóm
Ngoài 1 và toàn bộ số hộ gia đỉnh xóm Ngoài 2
|
1
|
Xóm Ngoài
|
145
|
|
2
|
Xóm Ngoài 2
|
79
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC XÓM THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐẶC
THÙ KHÔNG THỰC HIỆN SÁP NHẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên
xóm
|
Số
hộ gia đình
|
Lý
do
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Xóm Khe Rịa, xã Vũ Chấn, huyện Võ
Nhai
|
53
|
Là xóm thuộc xã vùng cao, nằm ở nơi
có địa hình chia cắt phức tạp, có địa bàn rộng, giao thông đi lại trong xóm
khó khăn, địa hình của xóm bị chia cắt bởi các khe, đồi núi phức tạp, dân cư
sống không tập trung. Đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất của
xóm là 7km, trong đó còn 2km đường đất, các đoạn đường nhánh còn lại chủ yếu
là đường đất. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện
thoại di động, do chưa được phủ sóng.
Phía Đông, Nam và Bắc của xóm Khe Rịa
bị chia cắt với các xóm và xã khác bởi núi cao và không có đường giao thông kết
nối. Xóm Khe Rịa chỉ tiếp giáp và có thể sáp nhập với xóm Na Đồng ở phía Tây.
Tuy nhiên nếu sáp nhập với xóm Na Đồng thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ
gia đình xa nhất lên đến 11km. Mặt khác xóm Khe Rịa có 100% người dân tộc
Dao, xóm Na Đồng chủ yếu là dân tộc Tày, có phong tục tập quán khác biệt, vì
vậy nếu thực hiện sáp nhập sẽ rất khó khăn cho công tác quản lý cộng đồng dân
cư ở vùng cao.
|
2
|
Xóm Khe Rạc, xã Vũ Chấn, huyện Võ
Nhai
|
67
|
Là xóm thuộc xã vùng cao, có địa
bàn rộng, giao thông đi lại trong xóm khó khăn, địa hình của xóm bị chia cắt
bởi các khe, đồi núi phức tạp, dân cư sống không tập trung. Đường giao thông
kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất của xóm là 5km, trong đó còn 1,8km đường đất,
các đoạn đường nhánh còn lại chủ yếu là đường đất. Một số khu vực trong xóm
không thể thông tin liên lạc bằng điện thoại di động, do chưa được phủ sóng.
Phía Tây Nam, Tây và Đông Bắc của
xóm Khe Rịa bị chia cắt với các xóm và xã khác bởi núi cao và không có đường
giao thông kết nối. Xóm Khe Rạc chỉ tiếp giáp và có thể sáp nhập với xóm Cao
Sơn ở phía Đông Nam hoặc với xóm Na Rang ở phía Tây Bắc. Tuy nhiên, nếu sáp
nhập với xóm Cao Sơn thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất
lên đến 11km, sáp nhập với xóm Na Rang thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ
gia đình xa nhất lên đến 8km, vì vậy nếu thực hiện sáp nhập sẽ rất khó khăn
cho công tác quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao.
|
3
|
Xóm Cao Sơn, xã Vũ Chấn, huyện Võ
Nhai
|
62
|
Là xóm thuộc xã vùng cao, nằm ở nơi
có địa hình chia cắt phức tạp, có địa bàn rộng, giao thông đi lại trong xóm
khó khăn, địa hình của xóm bị chia cắt bởi các khe, đồi núi phức tạp, dân cư
sống không tập trung. Đường giao thông kết nối giữa 2 hộ gia đình xa nhất của
xóm là 6km, trong đó còn 2km đường đất, các đoạn đường nhánh còn lại chủ yếu
là đường đất. Một số khu vực trong xóm không thể thông tin liên lạc bằng điện
thoại di động, do chưa được phủ sóng.
Phía Đông, Nam và Bắc của xóm Khe Rịa
bị chia cắt với các xóm và xã khác bởi núi cao và không có đường giao thông kết
nối. Xóm Cao Sơn chỉ tiếp giáp và có thể sáp nhập với xóm Khe Rạc ở phía Tây.
Tuy nhiên, nếu sáp nhập với xóm Khe Rạc thì đường giao thông kết nối giữa 2 hộ
gia đình xa nhất lên đến 11km, vì vậy nếu thực hiện sáp nhập sẽ rất khó khăn
cho công tác quản lý cộng đồng dân cư ở vùng cao.
|
TỔNG
CỘNG
|
3
xóm
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH XÓM GIẢI THỂ
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên xóm
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Thành phố Sông Công
|
|
1
|
Xóm La Chưỡng, xã Tân Quang
|
Giải thể xóm La Chưỡng do thu hồi đất
để bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án xây dựng hạ tầng Khu Công
nghiệp Sông Công II theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh
phê duyệt Dự án Xây dựng hạ tầng Khu Công nghiệp Sông Công II và Quyết định số
1398/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của UBND thành phố Sông Công về việc thu hồi đất
để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư Dự án Xây dựng hạ tầng Khu Công nghiệp Sông Công II (giai
đoạn 1, đợt 3, diện tích 50ha)
|
TỔNG CỘNG
|
01
xóm
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCHXÓM, TỔ DÂN PHỐ ĐỔI TÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Xóm,
tổ dân phố trước khi đổi tên
|
Xóm,
tổ dân phố sau khi đổi tên
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
4
|
5
|
A
|
Thành phố Sông Công
|
|
|
I
|
Phường Cải Đan
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Ngo Quán
|
Tổ
dân phố Hợp Tiến
|
|
B
|
Thị xã Phổ Yên
|
|
|
I
|
Phường Đồng Tiến
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Thái Bình Con Trê
|
Tổ
dân phố Thái Bình
|
|
C
|
Huyện Định Hóa
|
|
|
I
|
Xã Bảo Cường
|
|
|
1
|
Xóm Bãi Lềnh Cắm Xưởng
|
Xóm
Tân Tiến
|
|
II
|
Thị trấn Chợ Chu
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Bãi Á 1
|
Tổ
dân phố Bãi Á
|
|
2
|
Tổ dân phố Núi
|
Tổ
dân phố Phố Núi
|
|
D
|
Huyện Phú Lương
|
|
|
I
|
Thị trấn Đu
|
|
|
1
|
Tổ dân phố Thác Lở
|
Tổ
dân phố Trần Phú
|
|
Đ
|
Huyện Đại Từ
|
|
|
I
|
Xã Hà Thượng
|
|
|
1
|
Xóm 1
|
Xóm
Đồng Gia
|
|
2
|
Xóm 5
|
Xóm
Hà Cẩm
|
|
3
|
Xóm 7
|
Xóm
Bãi Bông
|
|
4
|
Xóm 8
|
Xóm
Việt Thắng
|
|
5
|
Xóm 9
|
Xóm
Ao Bèo
|
|
6
|
Xóm 10
|
Xóm
Khuôn Lình
|
|
7
|
Xóm 11
|
Xóm
Đồng Bông
|
|
8
|
Xóm 12
|
Xóm
Gốc Xộp
|
|
9
|
Xóm 13
|
Xóm
Địa Chất
|
|
II
|
Thị trấn Hùng Sơn
|
|
|
1
|
Tổ dân phố 5
|
Tổ
dân phố Đồng Cả
|
|
2
|
Tổ dân phố 6
|
Tổ dân
phố Xuân Đài
|
|
3
|
Tổ dân phố 9
|
Tổ
dân phố Gò Vầu
|
|
4
|
Tổ dân phố 10
|
Tổ
dân phố Bàn Cờ 2
|
|
5
|
Tổ dân phố 17
|
Tổ
dân phố Vân Long
|
|
TỔNG
CỘNG
|
20
xóm, tổ dân phố
|
|
Nghị quyết 206/NQ-HĐND năm 2021 về sáp nhập, giải thể, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 206/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về sáp nhập, giải thể, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
5.437
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|