|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Vũ Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hoà giải ở cơ sở
ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản
lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã,
phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
56/2023/TT -BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết Quy định
một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo
cáo thẩm tra số 237/BC-BPC ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định một
số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các nội dung, mức chi khác
không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi tiêu tài chính hiện hành quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày
18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và quy định pháp luật hiện hành có
liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
3. Một số mức chi đặc thù bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản
quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm
và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
b ) Kinh phí từ nguồn tài trợ của
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban Hội đồng nhân dân, tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
4. Các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh, gồm: Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 về mức
chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2021 sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND về mức
chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số
08/2019/NQ-HĐ ND ngày 10 tháng 7 năm 2019 về mức chi đặc thù bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ
sở trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 về
mức chi hỗ trợ xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật của Uỷ ban nhân dân các xã
trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban TT UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT: HĐND, UBND cấp huyện;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (Đvt: nghìn đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi
xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến
xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản
lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ
đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
840
|
600
|
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
1.440
|
960
|
720
|
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề
án, kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
Chương trình, đề án, kế hoạch
|
1.800
|
1.200
|
840
|
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
360
|
240
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
-
|
Chủ trì
|
Người/ buổi
|
180
|
150
|
120
|
|
-
|
Thành viên dự
|
Người/ buổi
|
100
|
80
|
50
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề
án, kế hoạch
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/ buổi
|
150
|
120
|
80
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
200
|
100
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
|
e
|
Ý kiến thẩm định chương
trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết
|
500
|
300
|
200
|
Đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
300
|
200
|
|
2
|
Chi
thù lao
|
|
|
|
a
|
Thù lao cho báo cáo viên pháp
luật cấp tỉnh, cấp huyện
|
Người/buổi
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số mức chi thực hiện cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
|
b
|
Thù lao cho tuyên truyền viên
pháp luật tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền viên pháp luật
là lãnh đạo Đảng uỷ/Uỷ ban nhân dân cấp xã
|
Người/buổi
|
500
|
|
-
|
Tuyên truyền viên khác
|
Người/buổi
|
300
|
|
c
|
Thù lao cho hoà giải viên cơ
sở tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Người/buổi
|
300
|
|
d
|
Thù lao cho người được mời
tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở; Người hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật,
nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên
|
Người/buổi
|
Thủ trưởng cơ quan tổ chức quyết định áp dụng mức chi tương ứng quy định
tại điểm a, b, c của mục này
|
|
đ
|
Trường hợp thực hiện phổ biến
giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17,
18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận
|
|
3
|
Chi
xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
40
|
Không quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
4
|
Chi
tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
sân khấu có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
-
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/buổi
|
1.800
|
1.200
|
850
|
|
-
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
6.000
|
3.000
|
|
-
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
360
|
|
b
|
Chi giải thưởng
|
|
|
Mức chi này là tối đa. Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để
quyết định mức chi giải thưởng cụ thể.
|
*
|
Đối với cuộc thi sân khấu hoá
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
7.500
|
4.800
|
3.600
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
3.800
|
2.400
|
1.800
|
|
- Giải nhì:
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
5.200
|
3.600
|
2.400
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
2.400
|
1.800
|
1.200
|
|
- Giải ba:
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
3.800
|
2.400
|
1.800
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
1.800
|
1.200
|
840
|
|
- Giải khuyến khích:
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
2.400
|
1.800
|
1.200
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
1.200
|
840
|
600
|
|
- Giải phụ khác
|
Giải
|
600
|
480
|
360
|
*
|
Đối với các cuộc thi khác
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức cuộc thi phê duyệt mức chi giải thưởng cụ
thể, nhưng mức cao nhất không vượt quá 80% mức giải thưởng tương ứng quy định
của cuộc thi sân khấu hoá
|
|
5
|
Chi
thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các bộ, ngành, địa phương
|
|
60
|
|
b
|
Báo cáo của các Sở, ngành, địa
phương
|
Báo cáo
|
1.200
|
840
|
600
|
Mức chi này là tối đa. Tuỳ theo tính chất mà người có thẩm quyền quyết
định mức chi trả nhưng không thấp hơn
500.000 đồng/người/báo cáo
|
6
|
Chi
biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.200
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
360
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
1.800
|
|
đ
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
6.000
|
|
7
|
Hỗ
trợ xây dựng tủ sách pháp luật của UBND các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã thuộc huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Tủ sách/xã/năm
|
1.000
|
|
8
|
Các
khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
a
|
Chi thù lao cho hòa giải viên
|
|
|
|
|
- Đối với các hòa giải viên
trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải
|
Vụ, việc/tổ hòa giải
|
300
|
|
|
- Trường hợp vụ, việc hòa giải
thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở
|
Vụ, việc/tổ hòa giải
|
400
|
|
b
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ
hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc
họp của tổ hòa giải)
|
Tổ hoà giải/tháng
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 quy định về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
2.236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|