HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/2020/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TRƯỞNG CÔNG AN, PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN VÀ CÔNG
AN VIÊN THƯỜNG TRỰC CÁC XÃ, THỊ TRẤN NGHỈ VIỆC ĐỂ BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM
NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày
20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã số
06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ các nghị định của Chính phủ:
Số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh Công an xã; số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh,
số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức
cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về tinh giản biên chế; số
113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ các thông tư của Bộ Công
an: Số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 quy định cụ thể thi hành một số
điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm
2009 của Chính phủ; số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 quy định việc điều
động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số
85/TTr-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó Trưởng Công an và Công
an viên thường trực các xã, thị trấn nghỉ việc để bố trí Công an chính quy đảm
nhiệm các chức danh Công an xã, thị trấn; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định đối tượng, điều
kiện, mức hỗ trợ đối với Trưởng Công an xã, trị trấn (là công chức cấp xã theo
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ; gọi chung là
Trưởng Công an xã); Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực thuộc các xã,
thị trấn (là người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ; gọi chung là Phó Trưởng
Công an xã, Công an viên Thường trực) không thể bố trí công việc khác phù hợp
và nghỉ việc để thực hiện bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công
an xã, thị trấn.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị
quyết này áp dụng đối với Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an
viên thường trực nghỉ việc để bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh
Công an xã, thị trấn kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018 (thời điểm Bộ Chính trị ban
hành Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả).
2. Chính sách không áp dụng đối với
các trường hợp:
a) Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công
an xã, Công an viên thường trực bị kỷ luật buộc thôi việc, bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc
trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đối với các trường hợp
đang bị xem xét kỷ luật, chưa áp dụng chính sách hỗ trợ cho đến khi có quyết định
xử lý kỷ luật;
b) Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công
an xã, Công an viên thường trực tại các xã, thị trấn nghỉ việc để thực hiện bố
trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã đã được giải quyết
chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 164/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động; người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình
sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019 - 2021;
c) Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công
an xã và Công an viên thường trực nghỉ việc vì các lý do: Do sức khoẻ không đáp
ứng được yêu cầu công tác; do hoàn cảnh gia đình có khó khăn (kinh tế khó khăn,
gia đình neo đơn) hoặc ra nước ngoài để định cư, không vi phạm kỷ luật, tự nguyện
xin nghỉ việc và được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định cho nghỉ việc theo
quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ
quy định một số điều của Pháp lệnh Công an xã và các trường hợp nghỉ việc khác
không vì mục đích bố trí Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, thị
trấn.
Chương II
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
TRƯỞNG CÔNG AN, PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN, CÔNG AN VIÊN THƯỜNG TRỰC XÃ, THỊ TRẤN NGHỈ
VIỆC ĐỂ THỰC HIỆN BỐ TRÍ CÔNG AN CHÍNH QUY ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CÔNG AN XÃ,
THỊ TRẤN
Điều 3. Chính
sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an xã
Ngoài việc được hưởng các chế độ, chính
sách hiện hành theo quy định của Trung ương, còn được hưởng chính sách hỗ trợ của
tỉnh như sau:
a) Đối với Trưởng công an xã có thời
gian nghỉ việc kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018 đến ngày 31 tháng 8 năm 2019: Nếu
tính đến ngày có quyết định nghỉ việc, đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo
quy định thì được hỗ trợ số tháng tiền lương hiện hưởng còn lại (tính từ thời
điểm nghỉ việc đến khi đủ 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ) nhưng
không quá 28 tháng. Nếu tính đến ngày có quyết định nghỉ việc, không đủ điều kiện
nghỉ hưu trước tuổi theo quy định thì được hưởng chế độ thôi việc ngay: Được hỗ
trợ số tháng tiền lương hiện hưởng còn lại (tính từ thời điểm nghỉ việc đến khi
đủ 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ) nhưng không quá 28 tháng và 1,5
tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội.
b) Đối với Trưởng Công an xã có thời
gian nghỉ việc kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 trở về sau: Nếu tính đến ngày có
quyết định nghỉ việc, đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi thì được hỗ trợ số tháng
tiền lương hiện hưởng còn lại (tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền quyết định
nghỉ việc của đối tượng đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 hoặc đến thời điểm đủ 60
tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ nếu có thời gian đủ tuổi nghỉ hưu trước
ngày 31 tháng 12 năm 2021). Nếu tính đến ngày có quyết định nghỉ việc, không đủ
điều kiện nghỉ hưu trước tuổi theo quy định thì được hưởng chế độ thôi việc
ngay: Được hỗ trợ số tháng tiền lương hiện hưởng còn lại (tính từ thời điểm cơ
quan có thẩm quyền quyết định nghỉ việc của đối tượng đến ngày 31 tháng 12 năm
2021 hoặc đến thời điểm đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ nếu có
thời gian đủ tuổi nghỉ hưu trước ngày 31 tháng 12 năm 2021) và hỗ trợ 1,5 tháng
tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 4. Chính
sách đối với Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thường trực
Được hỗ trợ 05 tháng tiền lương cơ sở
cho Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực có thời gian công tác từ đủ
05 năm trở xuống. Từ năm thứ 06 trở đi, cứ mỗi năm công tác được hỗ trợ 01
tháng tiền lương cơ sở.
Chương III
CÁCH TÍNH HỖ TRỢ,
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 5. Cách tính
hỗ trợ
1. Thời gian tính hỗ trợ
a) Đối với Trưởng Công an xã thời
gian để tính hỗ trợ là thời gian làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được tính hưởng bảo
hiểm xã hội và đóng bảo hiểm xã hội (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người)
nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần
hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ. Nếu thời gian tính chế độ có tháng
lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc dưới 03 tháng thì không tính; từ đủ 03
tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính
tròn là 01 năm;
b) Đối với Phó trưởng Công an xã và
Công an viên thường trực thời gian tính hỗ trợ là thời gian đảm nhiệm chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc
hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục
viên, xuất ngũ. Nếu có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên mà có số tháng lẻ
thì được tính tròn theo nguyên tắc dưới 06 tháng thì không tính; từ đủ 06 tháng
đến dưới 12 tháng thì tính tròn là 01 năm.
2. Tiền lương để tính hỗ trợ
a) Tiền lương hiện hưởng quy định tại
Điều 3 Nghị quyết này được tính bao gồm: Tiền lương theo ngạch, bậc; các khoản
phụ cấp, như: Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và mức chênh
lệch phụ cấp bảo lưu (nếu có) theo quy định của pháp luật;
b) Tiền lương cơ sở quy định tại Điều
4 Nghị quyết này được xác định theo mức lương cơ sở tại thời điểm Nghị quyết
này được thông qua.
Điều 6. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện chi trả cho Trường
Công an xã, Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực nghỉ việc theo Nghị
quyết này được bố trí trong nguồn kinh phí chi thường xuyên được giao trong thời
kỳ ổn định ngân sách Nhà nước, nguồn cải cách tiền lương, phần kinh phí còn thiếu
sau khi cân đối các nguồn trên, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung có mục tiêu hoặc giao
dự toán cho các địa phương để thực hiện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày 04 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Bộ Nội vụ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Đình Sơn
|