HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 05 tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN CHỈ TIÊU TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP VÀ THÔNG QUA TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý
biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công
chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số
83/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu biên chế năm 2010, 2011 và kế hoạch biên
chế hành chính, sự nghiệp năm 2012; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức
hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2012, cụ thể như sau:
I. BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC HÀNH CHÍNH
Biên chế hành chính được Bộ Nội vụ
giao năm 2011 là 2.397 biên chế
Dự kiến kế hoạch biên chế công
chức hành chính năm 2012 là: 2.613 biên chế, tăng 216 biên chế .
Trên cơ sở quyết định giao biên
chế của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét quyết định phân bổ cho các cơ quan, đơn vị theo quy định và
báo cáo với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
II. BIÊN CHẾ SỰ
NGHIỆP
Năm 2012 tổng biên chế sự nghiệp
là: 19.357 biên chế tăng 901 biên chế, cụ thể như sau:
1. Biên chế sự
nghiệp Giáo dục và Đào tạo
Tổng số biên chế là 14.126 biên
chế tăng 617 biên chế, cụ thể như sau:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào
tạo cấp tỉnh: Tăng 37
biên chế phân bổ như sau:
- Khối các Trường Nội trú cấp
huyện: Tăng 07 biên chế.
- Khối các Trung tâm GDTX-HNDN cấp
huyện: Tăng 20 biên chế.
- Khối trường Trung học Phổ thông:
Tăng 08 biên chế để bố trí nhân viên Y tế.
- Trường trung cấp Nghề Nghĩa Lộ:
Tăng 02 biên chế giáo viên.
b) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Tăng 580 biên chế Trong đó số biên chế
phân bổ cụ thể cho các huyện như sau:
- Huyện Văn Chấn: Tăng 172 biên
chế, trong đó: Ngành học mầm non: 117; Bậc Tiểu học: 49; Bậc THCS: 06.
- Huyện Văn Yên: Tăng 109 biên
chế, trong đó: Ngành học mầm non: 59; Bậc Tiểu học: 41; Bậc THCS: 09.
- Huyện Trấn Yên: tăng 04 biên
chế, trong đó: Ngành học mầm non: 02; Bậc Tiểu học: 02.
- Huyện Lục Yên: Tăng 13 biên chế,
trong đó: Ngành học mầm non: 09; Bậc Tiểu học: 04.
- Huyện Trạm Tấu: Tăng 69 biên
chế, trong đó: Ngành học mầm non: 19; Bậc Tiểu học: 16; Bậc THCS: 34.
- Huyện Mù Cang Chải: Tăng 213
biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 87; Bậc Tiểu học: 92; Bậc THCS: 34.
(Có phụ lục kèm theo)
c) Biên chế dự phòng năm
2012: 41 biên
chế để thực hiện chính sách thu hút và dự nguồn tuyển dụng đối với khóa Cao
đẳng Thiết bị do Trường Cao đẳng sư phạm đang đào tạo.
2. Biên chế sự
nghiệp Y tế
Năm 2012, tổng số: 3.220 biên
chế, tăng 155 biên chế, cụ thể như sau:
a) Hệ điều trị: tăng 115 biên chế, chia ra:
- Hệ điều trị tuyến tỉnh: Tăng 73
biên chế.
- Hệ điều
trị tuyến huyện: Tăng 42 biên chế.
b) Hệ dự phòng: Tăng 08 biên chế đối với hệ dự phòng tuyến tỉnh.
c) Y tế cơ sở: Tăng 22 chỉ tiêu cho sự nghiệp Y tế xã
vùng cao
(Có phụ lục kèm theo)
d)
Biên chế dự phòng: 10 biên chế nhằm thực hiện chính sách thu
hút của tỉnh.
3. Biên chế sự
nghiệp Văn hoá, Thông tin, TDTT & Đài
Tổng số 701 biên chế, tăng 05
biên chế, cụ thể cho các đơn vị như sau:
- Ban Quản lý Di tích và
Danh thắng: Tăng 03 biên chế.
- Bảo tàng tỉnh: Tăng 02 biên chế.
4. Biên chế sự
nghiệp khác
Tổng số 935 biên chế, tăng 96
biên chế cụ thể như sau:
a)
Biên chế sự nghiệp khác cấp tỉnh: Tăng 53 biên chế bố trí cho các đơn vị:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Tăng 15 biên chế.
+ Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện
Trạm Tấu: Tăng 07 biên chế.
+ Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện
Mù Cang Chải: Tăng 08 biên chế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tăng 18 biên chế
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội: Tăng 05 biên chế cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục và Lao động xã hội.
- Sở Tư pháp: Tăng 07 biên chế.
+ Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà
nước: Tăng 05 biên chế.
+ Trung tâm Bán đấu giá tài sản:
Tăng 02 biên chế.
- Tăng 08 biên chế đối với Hội đặc
thù được công nhận năm 2011:
+ Hội Luật gia: 02 biên chế.
+ Hội Cựu thanh niên xung phong:
02 biên chế.
+ Hội Khuyến học: 02 biên chế.
+ Hôi Liên hiệp Văn học nghệ
thuật: 02 biên chế.
b) Biên chế sự nghiệp khác
cấp huyện: Tăng 43 biên chế, trong đó:
- Tăng 21 biên chế khuyến nông cơ
sở cho các phường, thị trấn chưa được bố trí cán bộ khuyến nông.
- Tăng 22 biên chế cho Trung tâm
Phát triển qũy đất thành phố Yên Bái, huyện Yên Bình, Trấn Yên, Văn Yên, Lục
Yên, Văn Chấn để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
c) Biên chế dự phòng: 10 biên chế.
5. Sự nghiệp Khoa
học
Tổng số 375 biên chế, tăng
28 biên chế phân bổ các đơn vị như sau:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Tăng 08 biên chế.
+ Trung tâm Giống cây trồng: 03
biên chế
+ Trung tâm Giống vật nuôi: 05
biên chế.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Tăng
06 biên chế.
+ Chi cục Tiêu chuẩn ĐLCL: 03 biên
chế.
+ Trung tâm Ứng dụng TBKHKT: 03
biên chế.
- Sở Công thương: Tăng 05 biên chế
cho Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tăng
04 biên chế cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
- Biên chế dự phòng: 05 biên chế.
III. HỢP ĐỒNG THEO
NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP
Dự kiến kế hoạch hợp đồng theo
Nghị định 68/200/NĐ-CP năm 2012: 334 chỉ tiêu, tăng 25 chỉ tiêu
(giảm 01 chỉ tiêu của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh), cụ thể như
sau:
- Văn phòng Sở Y tế: 02 biên chế.
- Bệnh viên Nội tiết: 01 biên chế.
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi: 01
biên chế.
- Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên
Bái: 01 biên chế.
- Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, thực phẩm: 01 biên chế.
- Trung tâm Giám định pháp y: 01
biên chế.
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND
tỉnh: 02 biên chế.
- Văn phòng UBND tỉnh: 02 biên chế.
- Văn phòng Sở Giao thông vận tải:
02 biên chế.
- Khối các Trường PTDT nội trú
huyện: 04 biên chế.
- Hội Liên hiệp VHNT: 01 biên chế.
- Trường Trung cấp Nghề Nghĩa Lộ:
01 biên chế.
- UBND huyện Trạm Tấu: 01 biên chế.
Biên chế dự phòng: 06 biên chế.
Như vậy, kế hoạch biên chế năm
2012 của toàn tỉnh là: 22.304 biên chế, tăng
1.142 biên chế so với năm 2011, cụ thể như sau:
- Biên chế công chức hành chính
là: 2.613 biên chế, tăng 216 biên chế.
- Biên chế sự nghiệp là: 19.357
biên chế (tăng 901 biên chế), trong đó:
+ Sự nghiệp Giáo dục Đào tạo là: 14.126
biên chế, tăng 617 biên chế;
+ Sự nghiệp Y tế là: 3.220 biên
chế, tăng 155 biên chế;
+ Sự nghiệp VHTT, TDTT & Đài
là: 701 biên chế, tăng 05 biên chế;
+ Sự nghiệp khác là: 935 biên
chế, tăng 96 biên chế;
+ Sự nghiệp Khoa học là: 375
biên chế, tăng 28 biên chế;
- Hợp
đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP là: 334 chỉ tiêu, tăng 25 chỉ tiêu.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Tổ chức triển khai thực hiên
Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Việc điều chỉnh biên chế hành
chính, sự nghiệp giữa hai kỳ họp, giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi tổ chức thực hiện và báo cáo tại
kỳ họp gần nhất.
3.
Đối với biên chế công chức hành chính năm 2012, căn cứ Quyết định biên chế được
Bộ Nội vụ giao, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh để quyết định phân bổ cho các cơ quan, đơn vị.
4. Biên chế dự phòng để thực hiện
chính sách thu hút và luân chuyển cán bộ được tổng hợp và báo cáo với Hội đồng
nhân dân hàng năm.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 8 năm
2011./.
PHỤ LỤC:
BIÊN
CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM 2012
KHỐI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÁC HUYỆN
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
BIÊN CHẾ NĂM 2011
|
BC TĂNG NĂM 2012
|
I. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĂN CHẤN
|
1.089
|
172
|
|
Ngành học
Mầm non
|
317
|
117
|
1
|
MN An Lương
|
15
|
5
|
2
|
MN Ba Khe
|
22
|
8
|
3
|
MN Bình Thuận
|
16
|
4
|
4
|
MN Gia Hội
|
16
|
4
|
5
|
MN Hạnh Sơn
|
19
|
12
|
6
|
MN Hoàng Văn
Thọ
|
5
|
1
|
7
|
MN Liên Sơn
|
9
|
1
|
8
|
MN Minh An
|
18
|
6
|
9
|
MN Nậm Lành
|
20
|
7
|
10
|
MN Nậm Mười
|
13
|
8
|
11
|
MN Nghĩa Sơn
|
14
|
3
|
12
|
MN Phúc Sơn
|
18
|
8
|
13
|
MN Sơn A
|
11
|
1
|
14
|
MN Sơn Lương
|
12
|
5
|
15
|
MN Sùng Đô
|
15
|
7
|
16
|
MN Suối Bu
|
11
|
8
|
17
|
MN Suối Giàng
|
16
|
9
|
18
|
MN Suối Quyền
|
12
|
6
|
19
|
MN Thạch
Lương
|
6
|
1
|
20
|
MN Thanh
Lương
|
7
|
1
|
21
|
MN Trần Phú
|
23
|
1
|
22
|
MN Tú Lệ
|
19
|
11
|
|
Bậc Tiểu
học
|
637
|
49
|
1
|
TH An Lương
|
28
|
4
|
2
|
TH Cát Thịnh
|
36
|
2
|
3
|
TH Chấn Thịnh
|
30
|
3
|
4
|
TH Hạnh Sơn
|
26
|
1
|
5
|
TH Liên Sơn
|
31
|
1
|
6
|
TH Minh An
|
24
|
2
|
7
|
TH Nậm Lành
|
32
|
1
|
8
|
TH Nậm Mười
|
31
|
3
|
9
|
TH Nghĩa Lộ
|
27
|
1
|
10
|
TH Nghĩa Tâm
B
|
19
|
2
|
11
|
TH Phù Nham
|
36
|
2
|
12
|
TH Phúc Sơn
|
35
|
7
|
13
|
TH Sài Lương
|
12
|
1
|
14
|
TH Sơn Thịnh
|
38
|
3
|
15
|
TH Suối Giàng
|
22
|
3
|
16
|
TH Tân Thịnh
|
27
|
1
|
17
|
TH Thạch
Lương
|
31
|
2
|
18
|
TH Thượng
Bằng La
|
39
|
1
|
19
|
TH Trần Phú
|
35
|
1
|
20
|
TH Tú Lệ
|
31
|
3
|
21
|
TH và THCS
Nậm Búng
|
13
|
1
|
22
|
TH và THCS
Sùng Đô
|
17
|
2
|
23
|
TH và THCS
Suối Quyền
|
17
|
2
|
|
Bậc THCS
|
135
|
6
|
1
|
THCS Bình
Thuận
|
25
|
1
|
2
|
THCS Cát
Thịnh
|
29
|
1
|
3
|
THCS Liên
Sơn
|
19
|
1
|
4
|
THCS Nghĩa
Tâm
|
25
|
1
|
5
|
THCS Tân
Thịnh
|
18
|
1
|
6
|
THCS Trần Phú
|
19
|
1
|
II. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĂN YÊN
|
765
|
109
|
|
Ngành học
Mầm non
|
158
|
59
|
1
|
MN Mậu Đông
|
11
|
1
|
2
|
MN Đông
Cuông
|
7
|
1
|
3
|
MN An Thịnh
|
11
|
1
|
4
|
MN Đại Phác
|
7
|
1
|
5
|
MN Yên Hợp
|
8
|
1
|
6
|
MN Yên Thái
|
5
|
1
|
7
|
MN Xuân Ái
|
4
|
1
|
8
|
MN An Bình
|
4
|
1
|
9
|
MN Đại Sơn
|
15
|
2
|
10
|
MN Mỏ Vàng
|
16
|
7
|
11
|
MN Xuân Tầm
|
6
|
6
|
12
|
MN Dụ Hạ
|
14
|
5
|
13
|
MN Dụ Thượng
|
15
|
11
|
14
|
MN Nà Hẩu
|
5
|
3
|
15
|
MN Lang Thíp
|
20
|
10
|
16
|
MN Viễn Sơn
|
10
|
7
|
|
Bậc Tiểu
học
|
417
|
41
|
1
|
TH Mậu Đông
|
24
|
1
|
2
|
TH số 1
ĐCuông
|
19
|
1
|
3
|
TH số 2 An
Thịnh
|
31
|
1
|
4
|
TH Đại Phác
|
17
|
1
|
5
|
TH Yên Hợp
|
21
|
1
|
6
|
TH Xuân Ái
|
22
|
1
|
7
|
TH Hoàng
Thắng
|
13
|
1
|
8
|
TH Yên Phú
|
20
|
1
|
9
|
TH An Bình
|
20
|
1
|
10
|
TH số 1 Quế
Hạ
|
20
|
2
|
11
|
TH số 2 Quế
Hạ
|
13
|
2
|
12
|
TH Quế Thượng
|
20
|
1
|
13
|
TH số 1 L
Giang
|
17
|
1
|
14
|
TH số 2 L
Giang
|
22
|
5
|
15
|
TH Mỏ Vàng
|
26
|
5
|
16
|
TH Dụ Hạ
|
26
|
2
|
17
|
TH Dụ Thượng
|
31
|
4
|
18
|
TH Nà Hẩu
|
14
|
4
|
19
|
TH số 1
LangThíp
|
30
|
4
|
20
|
TH số 2
LangThíp
|
11
|
2
|
|
Bậc THCS
|
190
|
9
|
1
|
THCS Đông
Cuông
|
25
|
1
|
2
|
THCS Đông An
|
20
|
1
|
3
|
THCS Tân Hợp
|
20
|
1
|
4
|
THCS Xuân Ái
|
20
|
1
|
5
|
THCS Lâm
Giang
|
26
|
1
|
6
|
PTDTBT THCS
Viễn Sơn
|
20
|
1
|
7
|
PTDTBT THCS
Dụ Thượng
|
24
|
1
|
8
|
PTDTBT THCS
Đại Sơn
|
15
|
1
|
9
|
PTDTBT THCS
Mỏ Vàng
|
20
|
1
|
III. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRẤN YÊN
|
95
|
4
|
|
Bậc Tiểu
học
|
58
|
2
|
1
|
TH Số 2 Hồng
Ca
|
26
|
1
|
2
|
TH Kiên
Thành
|
32
|
1
|
|
Bậc THCS
|
37
|
2
|
1
|
THCS Hồng Ca
|
20
|
1
|
2
|
THCS Hưng
Thịnh
|
17
|
1
|
IV. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LỤC YÊN
|
197
|
13
|
|
Ngành học
Mầm non
|
93
|
9
|
1
|
MN Tô Mậu
|
5
|
1
|
2
|
MN Tân Phượng
|
5
|
1
|
3
|
MN Tân Lập
|
20
|
1
|
4
|
MN Phan
Thanh
|
13
|
1
|
5
|
MN Trung Tâm
|
13
|
1
|
6
|
MN An Phú
|
25
|
1
|
7
|
MN Khánh Hòa
|
9
|
2
|
8
|
MN An Lạc
|
3
|
1
|
|
Bậc Tiểu
học
|
104
|
4
|
1
|
TH Nguyễn
Văn Trỗi
|
25
|
1
|
2
|
TH Vĩnh Lạc
|
24
|
1
|
3
|
TH Trung Tâm
|
30
|
1
|
4
|
TH An Phú
|
25
|
1
|
V. PHÒNG GD&ĐT TRẠM TẤU
|
556
|
69
|
|
Ngành học
Mầm non
|
183
|
19
|
1
|
MN Hoa Lan
(Bản Hát)
|
22
|
1
|
2
|
MN Sao Mai
(Bản Lừu)
|
20
|
1
|
3
|
MN Sơn Ca (
Bản Công)
|
22
|
1
|
4
|
MN Hoa Hồng
(Xà Hồ)
|
19
|
2
|
5
|
MN Hoạ Mi (
Bản Mù)
|
15
|
2
|
6
|
MN Hoa Ban
(Trạm Tấu)
|
14
|
2
|
7
|
MN Hoa
Phượng ( Pá Hu)
|
14
|
1
|
8
|
MN Hoa Đào
(Pá Lau)
|
13
|
1
|
9
|
MN Bông Sen
(Túc Đán)
|
15
|
1
|
10
|
MN Hoa Mai
(Phình Hồ)
|
15
|
1
|
11
|
MN Làng Nghì
|
8
|
3
|
12
|
MN Tà Xi
Láng
|
6
|
3
|
|
Bậc Tiểu
học
|
215
|
16
|
1
|
TH Kim Đồng
|
16
|
1
|
2
|
TH Nguyễn Bá
Ngọc
|
16
|
1
|
3
|
TH Lê Hồng
Phong
|
13
|
1
|
4
|
TH&THCS
xã Bản Mù
|
34
|
4
|
5
|
TH&THCS
xã Trạm Tấu
|
23
|
1
|
6
|
TH&THCS
xã Pá Hu
|
19
|
1
|
7
|
TH&THCS
xã Pá Lau
|
15
|
1
|
8
|
TH&THCS
xã Túc Đán
|
25
|
1
|
9
|
TH&THCS
xã Phình Hồ
|
15
|
1
|
10
|
TH&THCS
xã Làng Nhì
|
21
|
2
|
11
|
TH&THCS
xã Tà Si Láng
|
18
|
2
|
|
Bậc THCS
|
158
|
34
|
1
|
TH&THCS
xã Bản Công
|
21
|
3
|
2
|
TH&THCS
xã Xà Hồ
|
21
|
5
|
3
|
TH&THCS
xã Bản Mù
|
16
|
4
|
4
|
TH&THCS
xã Trạm Tấu
|
18
|
4
|
5
|
TH&THCS
xã Pá Hu
|
12
|
1
|
6
|
TH&THCS
xã Pá Lau
|
11
|
3
|
7
|
TH&THCS
xã Túc Đán
|
17
|
4
|
8
|
TH&THCS
xã Phình Hồ
|
14
|
3
|
9
|
TH&THCS
xã Làng Nhì
|
11
|
4
|
10
|
TH&THCS
xã Tà Si Láng
|
17
|
3
|
VI. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI
|
795
|
213
|
|
Ngành học
Mầm non
|
218
|
87
|
1
|
MN Hoa Hồng
|
25
|
1
|
2
|
MN Khau Phạ
|
18
|
4
|
3
|
MN Púng
Luông
|
18
|
10
|
4
|
MN Sơn Ca
|
16
|
8
|
5
|
MN Họa Mi
|
16
|
7
|
6
|
MN Bông Sen
|
13
|
7
|
7
|
MN Mồ Dề
|
16
|
10
|
8
|
MN Hoa Ban
|
18
|
7
|
9
|
MN Hoa Huệ
|
15
|
8
|
10
|
MN Lao Chải
|
10
|
7
|
11
|
MN Sao Mai
|
13
|
7
|
12
|
MN Xéo Dì Hồ
|
6
|
2
|
13
|
MN Kim Nọi
|
11
|
4
|
14
|
MN Hoa Lan
|
21
|
2
|
15
|
MN Chế Tạo
|
2
|
3
|
|
Bậc Tiểu
học
|
378
|
92
|
1
|
TH Vừ A Dính
|
46
|
25
|
2
|
TH Nậm Khắt
|
36
|
12
|
3
|
TH La Pán Tẩn
|
31
|
8
|
4
|
TH Lao Chải
|
27
|
6
|
5
|
TH Púng
Luông
|
28
|
8
|
6
|
TH Xéo Dì Hồ
|
24
|
5
|
7
|
TH Kim Đồng
|
25
|
1
|
8
|
TH&THCS
Cao Phạ
|
34
|
4
|
9
|
TH&THCS Khao
Mang
|
30
|
6
|
10
|
TH&THCS
Dế Xu Phình
|
20
|
3
|
11
|
TH&THCS
Hồ Bốn
|
15
|
3
|
12
|
TH&THCS
Chế Tạo
|
17
|
4
|
13
|
TH&THCS
Mồ Dề
|
26
|
6
|
14
|
TH&THCS
Kim Nọi
|
19
|
1
|
|
Bậc THCS
|
199
|
34
|
1
|
THCS Lý Tự
Trọng
|
20
|
3
|
2
|
THCS La Pán
Tẩn
|
18
|
3
|
3
|
THCS Nậm Khắt
|
17
|
4
|
4
|
THCS Lao Chải
|
19
|
4
|
5
|
TH&THCS
Cao Phạ
|
22
|
3
|
6
|
TH&THCS
Khao Mang
|
21
|
3
|
7
|
TH&THCS
Dế Xu Phình
|
12
|
2
|
8
|
TH&THCS
Hồ Bốn
|
11
|
2
|
9
|
THCS Chế Cu
Nha
|
24
|
3
|
10
|
TH&THCS
Chế Tạo
|
11
|
2
|
11
|
TH&THCS
Mồ Dề
|
14
|
3
|
12
|
TH&THCS
Kim Nọi
|
10
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
3497
|
580
|
|
Ngành học
Mầm non
|
969
|
291
|
|
Bậc Tiểu
học
|
1809
|
204
|
|
Bậc THCS
|
719
|
85
|
PHỤ LỤC:
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2012
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
XẾP HẠNG
|
BIÊN CHẾ NĂM 2011
|
BIÊN CHẾ NĂM 2012
|
A
|
HỆ ĐIỀU TRỊ
|
|
1310
|
1425
|
I
|
Tuyến
tỉnh:
|
|
718
|
791
|
1
|
Bệnh viện Đa
khoa tỉnh
|
II
|
366
|
406
|
2
|
Bệnh viện Đa
khoa Khu vực Nghĩa Lộ
|
II
|
200
|
220
|
3
|
Bệnh viện Y
học cổ truyền
|
III
|
80
|
85
|
5
|
Bệnh viện
Nội tiết
|
III
|
37
|
40
|
6
|
Bệnh viện
Lao và bệnh phổi
|
III
|
35
|
40
|
II
|
Tuyến
huyện
|
|
592
|
634
|
1
|
Bệnh viện ĐK
thành phố Yên Bái
|
III
|
100
|
105
|
2
|
Bệnh viện ĐK
khoa huyện Văn Yên
|
III
|
95
|
105
|
4
|
Bệnh viện ĐK
khoa huyện Lục Yên
|
III
|
83
|
93
|
5
|
Bệnh viện ĐK
khoa huyện Yên Bình
|
III
|
87
|
92
|
6
|
Bệnh viện ĐK
khoa huyện Văn Chấn
|
III
|
120
|
125
|
7
|
Bệnh viện ĐK
khoa huyện Trạm Tấu
|
III
|
48
|
50
|
8
|
Bệnh viện ĐK
khoa huyện Mù Cang Chải
|
III
|
59
|
64
|
B
|
HỆ DỰ PHÒNG
|
|
89
|
97
|
|
Tuyến tỉnh
|
|
89
|
97
|
1
|
Trung tâm Y
tế dự phòng
|
II
|
50
|
52
|
2
|
TT kiểm
nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm
|
II
|
19
|
22
|
3
|
Trung tâm
phòng, chống HIV/AIDS
|
III
|
20
|
23
|
C
|
Y TẾ XÃ VÙNG CAO
|
|
295
|
317
|
1
|
Huyện Văn Yên
|
|
65
|
70
|
2
|
Huyện Mù
Cang Chải
|
|
70
|
74
|
3
|
Huyện Trấn
Yên
|
|
35
|
37
|
4
|
Huyện Lục Yên
|
|
35
|
36
|
5
|
Huyện Văn
Chấn
|
|
90
|
100
|
D
|
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG
|
|
0
|
10
|
E
|
TỔNG CỘNG (A+B+C+D)
|
|
1694
|
1849
|