HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2011/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 18
tháng 07 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐẾN NĂM 2020 CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII- KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống
Y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Sau khi xem xét tờ trình số 1890/TTr-UBND ngày
16/6/2011 của UBND tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn
2011-2015 và đến năm 2020 của tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa-Xã hội Hội
đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất đào tạo nguồn nhân lực
ngành Y tế giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 của tỉnh, như sau:
1. Quan điểm:
a) Nhận thức đầy đủ về vai trò đặc biệt quan trọng
của ngành Y tế để các cấp, các ngành quan tâm đầu tư, tuyển chọn, đào tạo, sử dụng
và đãi ngộ đội ngũ cán bộ, nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu khám, chữa bệnh
của người dân.
b) Nâng cao trách nhiệm của các ban, ngành, mặt trận,
đoàn thể trong việc phối hợp thực hiện chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
c) Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con người và của
toàn xã hội, đầu tư cho lĩnh vực này là đầu tư cho con người, thể hiện bản chất
tốt đẹp của chế độ XHCN.
d) Đổi mới và hoàn thiện hệ thống y tế theo hướng
công bằng, hiệu quả và phát triển, nhằm tạo cơ hội thuận lợi cho mọi người dân
được bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ với chất lượng ngày càng cao, phù hợp
với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, địa phương.
2. Chỉ tiêu đào tạo:
a) Mục tiêu tổng quát:
Đáp ứng đầy đủ nguồn nhân lực y tế có chất lượng,
cơ cấu và phân bố hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, công tác
dân số, nhu cầu về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân, hướng tới
mục tiêu công bằng hiệu quả và phát triển.
b) Chỉ tiêu cụ thể:
- Đạt 41 nhân lực y tế (tính cả các chuyên ngành)/vạn
dân vào năm 2015 và 51 nhân lực y tế vào năm 2020.
- Đạt tỷ lệ 8 bác sĩ/vạn dân vào năm 2015 và 10 bác
sĩ/vạn dân vào năm 2020.
- Đạt tỷ lệ 1,5 dược sĩ/vạn dân vào năm 2015 và 02
dược sĩ/vạn dân vào năm 2020.
- 100% trạm y tế xã có ít nhất 1 bác sĩ.
3. Đối tượng đào tạo:
- Hệ chính quy: học sinh phổ thông thi vào các trường
Đại học Y Dược.
- Hệ vừa học vừa làm: nâng cao trình độ đội ngũ cán
bộ hiện có từ trung cấp lên đại học.
4. Nhu cầu đào tạo:
Dự kiến năm 2015 dân số của tỉnh là 1.550.000 người,
theo mục tiêu cụ thể nêu trên thì nhu cầu cán bộ ngành y đến năm 2015 như sau:
- Tiến sĩ: 8 người; thạc sĩ: 53 người; chuyên khoa
I: 465 người và chuyên khoa II: 41 người.
- Bác sĩ: 1.550.000 x 8 bác sĩ/vạn dân = 1.240 người
- Dược sĩ đại học: 1.550.000 x 1,5 dược sĩ/vạn dân
= 233 người
- Cử nhân kỹ thuật y học 247 người (gồm điều dưỡng,
hộ sinh, kỹ thuật).
Như vậy, nhu cầu cần phải đào tạo bổ sung cụ thể
như sau:
a) Sau đại học:
Trình độ
|
Dự kiến
đến 2015
|
Số hiện có
năm 2010
|
Số đang đào
tạo
|
Nhu cầu
đào tạo
|
Tiến sĩ
|
8
|
01
|
2
|
5
|
Thạc sĩ
|
53
|
33
|
0
|
20
|
Chuyên khoa I
|
465
|
261
|
54
|
150
|
Chuyên khoa II
|
41
|
21
|
0
|
20
|
b) Đại học:
Trình độ
|
Dự kiến đến
năm 2015
|
Số hiện có
năm 2010
|
Số đang đào
tạo
|
Nhu cầu đào
tạo
|
Bác sĩ
|
1240
|
716
|
174
|
350
|
Dược sĩ
|
233
|
48
|
25
|
160
|
Cử nhân kỹ thuật y học
|
247
|
89
|
63
|
95
|
5. Phân kỳ đào tạo:
a) Đào tạo trong nước:
* Sau Đại học:
* Đại học:
Đối tượng
đào tạo
|
Tổng số đào
tạo
|
Phân kỳ thực
hiện theo từng năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1. Hệ chính quy
- Bác sĩ
- Dược sĩ
- Cử nhân kỹ thuật y học
|
200
100
50
|
30
15
10
|
40
15
10
|
40
20
10
|
40
20
10
|
50
30
10
|
2. Hệ liên thông
- Bác sĩ
- Dược sĩ
- Cử nhân kỹ thuật y học
|
150
60
45
|
40
15
10
|
30
15
10
|
30
10
10
|
30
10
10
|
20
10
5
|
b) Đào tạo nước ngoài:
Học sinh giỏi nhận học bổng du học.
Đào tạo bậc đại học từ các chương
trình, dự án được tài trợ.
Từ đề án đào tạo nguồn nhân lực ở nước
ngoài của tỉnh để đào tạo cán bộ đầu đàn cho ngành y.
6. Kinh phí đào tạo: từ ngân sách
đầu tư
Năm 2011: 14.250.000.000 đồng (mười bốn
tỷ hai trăm năm mươi triệu).
Năm 2012: 14.600.000.000 đồng (mười bốn
tỷ sáu trăm triệu).
Năm 2013: 15.180.000.000 đồng (mười
lăm tỷ một trăm tám mươi triệu).
Năm 2014: 14.600.000.000 đồng (Mười bốn
tỷ sáu trăm triệu).
Năm 2015: 14.970.000.000 đồng (mười bốn
tỷ chín trăm bảy mươi triệu).
7. Giải pháp thực hiện:
a) Tích cực chuẩn bị nguồn để đưa đi
đào tạo nhằm đảm bảo yêu cầu đào tạo hàng năm. Thực hiện nhiều loại hình đào tạo
phù hợp tình hình thực tế để đạt hiệu quả cao.
b) Tăng cường mối quan hệ phối hợp với
các trung tâm đào tạo như: Trường Đại học Y dược Cần Thơ, Đại học Y dược Thành
phố Hồ Chí Minh, Học viện Quân Y,... để liên kết đào tạo theo kế hoạch.
c) Tiếp tục đầu tư Trường Trung cấp Y
tế Long An tạo điều kiện nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp để có nguồn
đào tạo đại học liên thông theo địa chỉ. Đồng thời kiến nghị Trung ương nâng cấp
Trường Trung cấp Y tế Long An lên Cao đẳng y tế để liên kết với các Trường Đại
học Y Dược đào tạo liên thông và đào tạo các chuyên ngành cần thiết khác.
d) Có chính sách thu hút, khuyến
khích bác sĩ, dược sĩ, sinh viên tốt nghiệp Đại học ngành y dược về tỉnh công
tác.
đ) Thành lập BCĐ điều hành thực hiện
Đề án.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban
và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT (P).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Xướng
|