|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 17/NQ-HĐND 2018 thông qua Đề án tinh giản biên chế Quảng Nam 2018 2021
Số hiệu:
|
17/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 19 tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2018-2021 VÀ GIAO BIÊN
CHẾ CÔNG CHỨC, TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH
NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 07
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế;
Thực hiện Quyết định số
2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức;
Xét Tờ trình số 3702/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Đề án tinh giản biên chế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, viên chức
năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án tinh giản biên chế các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021 như sau:
1. Biên chế công chức đến năm 2021 là
3.199 biên chế, giảm 410 biên chế, đạt tỷ lệ 11,4% so với biên chế Bộ Nội vụ
giao năm 2015.
2. Số người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021 là 29.735
người, giảm 4.093 người, đạt tỷ lệ 12,1% so với số Bộ Nội
vụ thẩm định năm 2015.
Điều 2. Giao biên chế công chức, tổng số người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh năm 2018:
1. Biên chế công chức trong các cơ
quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh là 3.344 biên chế.
2. Số người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh là 31.006 người.
3. Số biên chế
công chức tại khoản 1 và số người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập tại khoản 2 Điều này không bao gồm số lượng
lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2000 của Chính phủ.
4. Định mức cán bộ, nhân viên đối với
các cơ sở bảo trợ xã hội là 234 người.
5. Định mức lao động đối với các tổ
chức Hội là 91 người.
(số
lượng cụ thể theo các phụ lục đính kèm)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo thực hiện lộ trình tinh giản
biên chế gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả theo chủ trương của
Trung ương. Hằng năm rà soát, đánh giá việc sắp xếp tổ chức
bộ máy và quản lý, sử dụng biên chế trên địa bàn tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp,
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến thống
nhất việc điều chuyển biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa
phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 07 thông qua
ngày 19 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Nội vụ;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND;
- UBMTTQVN tỉnh. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND
tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện,
thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Cổng Thông tin
điện tử tỉnh;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- VP HĐND: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Minh).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC 1
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ CHỈ TIÊU GIAO GIAI
ĐOẠN 2018-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Đơn
vị
|
Biên chế giao năm 2015
|
Có
mặt đến 31/3/2018
|
Công
chức nghỉ hưu giai đoạn 2018- 2021
|
Biên
chế giao và tỷ lệ tinh giản giai đoạn 2018-2021
|
Biên
chế thực hiện
|
Viên
chức (biệt phái)
|
Hợp
đồng trước 31/12/ 2015
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Biên
chế
|
Tỷ
lệ
|
Biên
chế
|
Tỷ
lệ
|
Biên
chế
|
Tỷ
lệ
|
Biên
chế
|
Tỷ
lệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I.
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
1924
|
1605
|
2
|
280
|
154
|
1809
|
-6,0
|
1792
|
-6,9
|
1764
|
-8,3
|
1731
|
-10,0
|
1
|
Tam Kỳ
|
123
|
98
|
|
25
|
6
|
117
|
-4,9
|
116
|
-5,7
|
113
|
-8,1
|
112
|
-8,9
|
2
|
Hội An
|
123
|
90
|
|
33
|
20
|
117
|
-4,9
|
116
|
-5,7
|
113
|
-8,1
|
112
|
-8,9
|
3
|
Điện Bàn
|
125
|
98
|
|
27
|
17
|
117
|
-6,4
|
116
|
-7,2
|
113
|
-9,6
|
112
|
-10,4
|
4
|
Thăng Bình
|
114
|
105
|
|
17
|
18
|
107
|
-6,1
|
106
|
-7,0
|
104
|
-8,8
|
102
|
-10,5
|
5
|
Núi Thành
|
115
|
98
|
|
14
|
12
|
108
|
-6,1
|
108
|
-6,1
|
107
|
-7,0
|
103
|
-10,4
|
6
|
Đại Lộc
|
112
|
76
|
|
41
|
13
|
100
|
-10,7
|
100
|
-10,7
|
100
|
-10,7
|
100
|
-10,7
|
7
|
Duy Xuyên
|
111
|
106
|
|
31
|
6
|
106
|
-4,5
|
105
|
-5,4
|
101
|
-9,0
|
99
|
-10,8
|
8
|
Quế Sơn
|
100
|
87
|
|
7
|
12
|
97
|
-3,0
|
95
|
-5,0
|
93
|
-7,0
|
91
|
-9,0
|
9
|
Phú Ninh
|
100
|
80
|
2
|
11
|
4
|
93
|
-7,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
10
|
Tiên Phước
|
100
|
87
|
|
7
|
5
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
11
|
Hiệp Đức
|
100
|
87
|
|
4
|
7
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
12
|
Bắc Trà My
|
100
|
78
|
|
15
|
8
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
13
|
Nam Trà My
|
100
|
88
|
|
13
|
9
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
14
|
Phước Sơn
|
101
|
88
|
|
3
|
4
|
95
|
-5,9
|
93
|
-7,9
|
92
|
-8,9
|
90
|
-10,9
|
15
|
Nam Giang
|
100
|
85
|
|
15
|
7
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
16
|
Đông Giang
|
100
|
90
|
|
3
|
3
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
17
|
Tây Giang
|
100
|
82
|
|
8
|
2
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
18
|
Nông Sơn
|
100
|
82
|
|
6
|
1
|
94
|
-6,0
|
93
|
-7,0
|
92
|
-8,0
|
90
|
-10,0
|
II.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh
|
1541
|
1273
|
39
|
126
|
149
|
1450
|
-5,9
|
1427
|
-7,4
|
1412
|
-8,4
|
1394
|
-9,5
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(Trong đó: VPUBND tỉnh đại diện tại Hà Nội: 01 biên chế).
|
74
|
57
|
|
8
|
5
|
68
|
-8,1
|
66
|
-10,8
|
66
|
-10,8
|
65
|
-12,2
|
2
|
Sở Nội vụ
|
77
|
60
|
5
|
4
|
5
|
71
|
-7,8
|
70
|
-9,1
|
69
|
-10,4
|
68
|
-11,7
|
3
|
Ban Dân tộc
|
23
|
21
|
|
1
|
5
|
21
|
-8,7
|
21
|
-8,7
|
20
|
-13,0
|
19
|
-17,4
|
4
|
Thanh tra
|
36
|
35
|
|
6
|
4
|
38
|
5,6
|
37
|
2,8
|
37
|
2,8
|
36
|
0,0
|
5
|
Sở Tư pháp
|
36
|
29
|
|
1
|
1
|
32
|
-11,1
|
32
|
-11,1
|
32
|
-11,1
|
31
|
-13,9
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
47
|
41
|
2
|
8
|
2
|
51
|
8,5
|
51
|
8,5
|
51
|
8,5
|
50
|
6,4
|
7
|
Sở Tài chính
|
57
|
53
|
2
|
11
|
6
|
65
|
14,0
|
64
|
12,3
|
63
|
10,5
|
61
|
7,0
|
8
|
Sở Giao thông-Vận tải
|
60
|
55
|
2
|
2
|
10
|
59
|
-1,7
|
57
|
-5,0
|
56
|
-6,7
|
55
|
-8,3
|
9
|
Sở Công Thương
|
169
|
131
|
1
|
28,0
|
22
|
165
|
-2,4
|
157
|
-7,1
|
154
|
-8,9
|
151
|
-10,7
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
511
|
412
|
12
|
17
|
52
|
446
|
-12,7
|
444
|
-13,1
|
442
|
-13,5
|
441
|
-13,7
|
11
|
Sở Xây dựng
|
37
|
36
|
2
|
1
|
2
|
36
|
-2,7
|
35
|
-5,4
|
35
|
-5,4
|
35
|
-5,4
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
65
|
54
|
1
|
8
|
3
|
64
|
-1,5
|
64
|
-1,5
|
64
|
-1,5
|
63
|
-3,1
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
77
|
61
|
|
7
|
5
|
73
|
-5,2
|
71
|
-7,8
|
69
|
-10,4
|
68
|
-11,7
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
26
|
21
|
1
|
4
|
3
|
25
|
-3,8
|
25
|
-3,8
|
24
|
-7,7
|
24
|
-7,7
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
25
|
20
|
|
2
|
0
|
24
|
-4,0
|
24
|
-4,0
|
24
|
-4,0
|
24
|
-4,0
|
16
|
Sở Khoa học-Công nghệ
|
34
|
33
|
|
0
|
2
|
33
|
-2,9
|
33
|
-2,9
|
33
|
-2,9
|
33
|
-2,9
|
17
|
Sở Y tế
|
68
|
57
|
|
4
|
7
|
66
|
-2,9
|
64
|
-5,9
|
62
|
-8,8
|
61
|
-10,3
|
18
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
66
|
62
|
|
4
|
9
|
62
|
-6,1
|
62
|
-6,1
|
61
|
-7,6
|
60
|
-9,1
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
53
|
35
|
11
|
10
|
6
|
51
|
-3,8
|
50
|
-5,7
|
50
|
-5,7
|
49
|
-7,5
|
III.
|
Đơn vị trực thuộc tỉnh
|
103
|
67
|
0
|
7
|
3
|
85
|
-17,5
|
81
|
-21,4
|
78
|
-24,3
|
74
|
-28,2
|
1
|
Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh
|
|
|
|
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
28
|
21
|
|
2
|
1
|
24
|
-14,3
|
24
|
-14,3
|
24
|
-14,3
|
23
|
-17,9
|
2
|
Ban QL KKTM Chu Lai
|
54
|
46
|
|
5
|
2
|
51
|
-5,6
|
47
|
-13,0
|
44
|
-18,5
|
41
|
-24,1
|
|
Dự phòng
|
21
|
|
|
|
|
-
|
-100,0
|
-
|
-100,0
|
-
|
-100,0
|
-
|
-100.0
|
IV.
|
Biên chế Bộ Nội vụ giao nhưng chưa phân bổ
|
41
|
|
|
|
|
-
|
-100,0
|
-
|
-100,0
|
|
-100,0
|
-
|
-100.0
|
Tổng
cộng I+II+III
(cân đối so với số UBND
tỉnh, HĐND tỉnh giao năm 2015)
|
3568
|
2945
|
41
|
413
|
306
|
3344
|
-6,3
|
3300
|
-7,5
|
3254
|
-8,8
|
3199
|
-10,3
|
Tổng
cộng I+II+III+IV
(cân đối so với số Bộ Nội vụ giao năm 2015)
|
3609
|
2945
|
41
|
413
|
306
|
3344
|
-7,3
|
3300
|
-8,6
|
3254
|
-9,8
|
3199
|
-11,4
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP VÀ CHỈ TIÊU GIAO GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị
|
Biên chế viên chức đã giao
|
Viên chức
đã tuyển dụng
|
Biên chế còn lại chưa tuyển
dụng
|
Dự kiến nghỉ
hưu giai đoạn 2018-2021
|
Biên chế giao năm 2018
|
Biên chế giao năm 2019
|
Biên chế giao năm 2020
|
Biên chế giao năm 2021
|
Tổng
|
Trong đó
|
Tổng
|
Tinh giản
|
Tổng
|
Tinh giản
|
Tổng
|
Tinh giản
|
Tổng
|
Tinh giản
|
Biên chế
|
Tỷ lệ %
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Biên chế giảm
|
Tỷ lệ giảm (%)
|
Biên chế giảm
|
Tỷ lệ giảm (%)
|
Biên chế giảm
|
Tỷ lệ giảm (%)
|
Biên chế giảm
|
Tỷ lệ giảm (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
I.
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
21.965
|
20.082
|
1.883
|
8,6
|
2.333
|
519
|
551
|
601
|
662
|
20.759
|
1.206
|
5,5
|
20.478
|
1.487
|
6,8
|
20.174
|
1.791
|
8,2
|
19.815
|
2.150
|
9,8
|
1
|
Tam Kỳ
|
1.336
|
1.287
|
49
|
3,7
|
151
|
36
|
27
|
53
|
35
|
1.293
|
43
|
3,2
|
1.279
|
57
|
4,3
|
1.252
|
84
|
6,3
|
1.201
|
135
|
10,1
|
2
|
Hội An
|
1.190
|
977
|
213
|
17,9
|
169
|
38
|
50
|
29
|
52
|
1.064
|
126
|
10,6
|
1.039
|
151
|
12,7
|
1.024
|
166
|
13,9
|
1.025
|
165
|
13,9
|
3
|
Điện Bàn
|
2.317
|
2.215
|
102
|
4,4
|
429
|
100
|
114
|
103
|
112
|
2.216
|
101
|
4,4
|
2.159
|
158
|
6,8
|
2.107
|
210
|
9,1
|
2.082
|
235
|
10,1
|
4
|
Thăng Bình
|
2.426
|
2.120
|
306
|
12,6
|
208
|
43
|
48
|
55
|
62
|
2.251
|
175
|
7,2
|
2.227
|
199
|
8,2
|
2.199
|
227
|
9,4
|
2.181
|
245
|
10,1
|
5
|
Núi Thành
|
1.872
|
1.834
|
38
|
2,0
|
190
|
42
|
41
|
56
|
51
|
1.832
|
40
|
2,1
|
1.811
|
61
|
3,3
|
1.783
|
89
|
4,8
|
1.732
|
140
|
7,5
|
6
|
Đại Lộc
|
2.090
|
1.971
|
119
|
5,7
|
311
|
71
|
81
|
75
|
84
|
1.995
|
95
|
4,5
|
1.954
|
136
|
6,5
|
1.916
|
174
|
8,3
|
1.879
|
211
|
10,1
|
7
|
Duy Xuyên
|
1.637
|
1.492
|
145
|
8,9
|
171
|
28
|
45
|
51
|
47
|
1.550
|
87
|
5.3
|
1.527
|
110
|
6,7
|
1.501
|
136
|
8,3
|
1.472
|
165
|
10,1
|
8
|
Quế Sơn
|
1.370
|
1.226
|
144
|
10,5
|
166
|
39
|
35
|
44
|
48
|
1.278
|
92
|
6,7
|
1.260
|
110
|
8,0
|
1.238
|
132
|
9,6
|
1.232
|
138
|
10,1
|
9
|
Phú Ninh
|
1.019
|
888
|
131
|
12,9
|
82
|
21
|
15
|
20
|
26
|
943
|
76
|
7,5
|
935
|
84
|
8,2
|
925
|
94
|
9,2
|
916
|
103
|
10,1
|
10
|
Tiên Phước
|
1.198
|
1.112
|
86
|
7,2
|
140
|
35
|
33
|
37
|
35
|
1.137
|
61
|
5,1
|
1.120
|
78
|
6,5
|
1.101
|
97
|
8,1
|
1.077
|
121
|
10,1
|
11
|
Hiệp Đức
|
720
|
674
|
46
|
6,4
|
76
|
7
|
14
|
28
|
27
|
693
|
27
|
3,8
|
686
|
34
|
4,7
|
672
|
48
|
6,7
|
666
|
54
|
7,5
|
12
|
Bắc Trà My
|
1.093
|
1.047
|
46
|
4,2
|
75
|
25
|
11
|
14
|
25
|
1.057
|
36
|
3,3
|
1.051
|
42
|
3,8
|
1.044
|
49
|
4,5
|
1.011
|
82
|
7,5
|
13
|
Nam Trà My
|
772
|
610
|
162
|
21,0
|
7
|
3
|
4
|
0
|
0
|
689
|
83
|
10,8
|
687
|
85
|
11,0
|
687
|
85
|
11,0
|
687
|
85
|
11,0
|
14
|
Phước Sơn
|
641
|
518
|
123
|
19,2
|
34
|
5
|
7
|
10
|
12
|
577
|
64
|
10,0
|
573
|
68
|
10,6
|
568
|
73
|
11,4
|
568
|
73
|
11,4
|
15
|
Nam Giang
|
631
|
614
|
17
|
2,7
|
29
|
4
|
7
|
10
|
8
|
620
|
11
|
1,7
|
616
|
15
|
2,4
|
611
|
20
|
3,2
|
585
|
46
|
7,3
|
16
|
Đông Giang
|
592
|
497
|
95
|
16,0
|
31
|
13
|
3
|
4
|
11
|
538
|
54
|
9,1
|
536
|
56
|
9,5
|
534
|
58
|
9,8
|
532
|
60
|
10,1
|
17
|
Tây Giang
|
583
|
550
|
33
|
5,7
|
14
|
1
|
4
|
2
|
7
|
566
|
17
|
2,9
|
564
|
19
|
3,3
|
563
|
20
|
3,4
|
539
|
44
|
7,5
|
18
|
Nông Sơn
|
478
|
450
|
28
|
5,9
|
50
|
8
|
12
|
10
|
20
|
460
|
18
|
3,8
|
454
|
24
|
5,0
|
449
|
29
|
6,1
|
430
|
48
|
10,0
|
II.
|
Cơ quan
chuyên môn thuộc tỉnh
|
10.289
|
8.887
|
1.402
|
13,6
|
751
|
210
|
197
|
186
|
158
|
9.461
|
828
|
8,0
|
9.360
|
929
|
9,0
|
9.264
|
1.025
|
10,0
|
9.154
|
1.135
|
11,0
|
1
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
10
|
3
|
7
|
70,0
|
0
|
|
|
|
|
6
|
4
|
40,0
|
6
|
4
|
40,0
|
6
|
4
|
40,0
|
6
|
4
|
40,0
|
2
|
Sở Nội vụ
(Chi cục VTLT)
|
19
|
10
|
9
|
47,4
|
0
|
|
|
|
|
14
|
5
|
26,3
|
14
|
5
|
26,3
|
14
|
5
|
26,3
|
14
|
5
|
26,3
|
3
|
Sở Tư pháp
|
54
|
38
|
16
|
29,6
|
0
|
|
|
|
|
46
|
8
|
14,8
|
46
|
8
|
14,8
|
46
|
8
|
14,8
|
46
|
8
|
14,8
|
4
|
Sở Kế hoạch-Đầu
tư
|
11
|
10
|
1
|
9,1
|
0
|
|
|
|
|
10
|
1
|
9,1
|
10
|
1
|
9,1
|
10
|
1
|
9,1
|
10
|
1
|
9,1
|
5
|
Sở Giao
thông-Vận tải
|
44
|
33
|
11
|
25,0
|
6
|
1
|
5
|
|
|
27
|
17
|
38,6
|
24
|
20
|
45,5
|
24
|
20
|
45,5
|
24
|
20
|
45,5
|
6
|
Sở Công
Thương
|
28
|
17
|
11
|
39,3
|
2
|
1
|
|
1
|
|
22
|
6
|
21,4
|
22
|
6
|
21,4
|
21
|
7
|
25,0
|
21
|
7
|
25,0
|
7
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
317
|
186
|
131
|
41,3
|
25
|
5
|
7
|
5
|
8
|
249
|
68
|
21,5
|
245
|
72
|
22,7
|
242
|
75
|
23,7
|
242
|
75
|
23,7
|
8
|
Sở Xây dựng
|
38
|
9
|
29
|
76,3
|
0
|
|
|
|
|
16
|
22
|
57,9
|
16
|
22
|
57,9
|
16
|
22
|
57,9
|
16
|
22
|
57,9
|
9
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
156
|
143
|
13
|
8,3
|
12
|
2
|
8
|
1
|
1
|
148
|
8
|
5,1
|
144
|
12
|
7,7
|
143
|
13
|
8,3
|
140
|
16
|
10,3
|
10
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
243
|
178
|
65
|
26,7
|
9
|
|
5
|
1
|
3
|
210
|
33
|
13,6
|
207
|
36
|
14,8
|
206
|
37
|
15,2
|
206
|
37
|
15,2
|
11
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
19
|
11
|
8
|
42,1
|
0
|
|
|
|
|
15
|
4
|
21,1
|
15
|
4
|
21,1
|
15
|
4
|
21,1
|
15
|
4
|
21,1
|
12
|
Sở Ngoại vụ
|
5
|
3
|
2
|
40,0
|
0
|
|
|
|
|
4
|
1
|
20,0
|
4
|
1
|
20,0
|
4
|
1
|
20,0
|
4
|
1
|
20,0
|
13
|
Sở Khoa học-Công
nghệ
|
16
|
15
|
1
|
6,3
|
1
|
|
|
1
|
|
15
|
1
|
6,3
|
15
|
1
|
6,3
|
14
|
2
|
12,5
|
14
|
2
|
12,5
|
14
|
Sở Y tế
|
5.913
|
5.150
|
763
|
12,9
|
509
|
146
|
129
|
118
|
116
|
5.458
|
455
|
7,7
|
5.393
|
520
|
8,8
|
5.334
|
579
|
9,8
|
5.323
|
590
|
10,0
|
15
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
3.290
|
2.972
|
318
|
9,7
|
181
|
54
|
41
|
58
|
28
|
3.104
|
186
|
5,7
|
3.083
|
207
|
6,3
|
3.054
|
236
|
7,2
|
2.960
|
330
|
10,0
|
16
|
Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội
|
124
|
107
|
17
|
13,7
|
6
|
1
|
2
|
1
|
2
|
115
|
9
|
7,3
|
114
|
10
|
8,1
|
113
|
11
|
8,9
|
111
|
13
|
10,5
|
17
|
Sở Tài chính
|
2
|
2
|
-
|
0,0
|
0
|
|
|
|
|
2
|
-
|
0,0
|
2
|
-
|
0,0
|
2
|
-
|
0,0
|
2
|
|
0,0
|
III.
|
Đơn vị
trực thuộc tỉnh
|
888
|
703
|
185
|
20,8
|
44
|
13
|
8
|
7
|
16
|
786
|
102
|
11,5
|
781
|
107
|
12,0
|
777
|
111
|
12,5
|
766
|
122
|
13,7
|
1
|
Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư
|
31
|
28
|
3
|
9,7
|
2
|
2
|
|
|
|
28
|
3
|
9,7
|
28
|
3
|
9,7
|
28
|
3
|
9,7
|
28
|
3
|
9,7
|
2
|
Ban QL Dự
án đầu tư xây dựng tỉnh
|
24
|
20
|
4
|
16,7
|
0
|
|
|
|
|
22
|
2
|
8,3
|
22
|
2
|
8,3
|
22
|
2
|
8,3
|
21
|
3
|
12,5
|
3
|
Ban QL Dự
án ĐTXD các công trình giao thông
|
35
|
34
|
1
|
2,9
|
2
|
|
1
|
1
|
|
34
|
1
|
2,9
|
33
|
2
|
5,7
|
32
|
3
|
8,6
|
32
|
3
|
8,6
|
4
|
Ban QL Dự
án ĐTXD các công trình NN và PTNT
|
22
|
17
|
5
|
22,7
|
0
|
|
|
|
|
19
|
3
|
13,6
|
19
|
3
|
13,6
|
19
|
3
|
13,6
|
19
|
3
|
13,6
|
5
|
BQL Khu KTM
Chu Lai
|
36
|
25
|
11
|
30,6
|
0
|
|
|
|
|
30
|
6
|
16,7
|
30
|
6
|
16,7
|
30
|
6
|
16,7
|
30
|
6
|
16,7
|
6
|
Đài Phát
thanh-Truyền hình
|
105
|
90
|
15
|
14,3
|
7
|
2
|
|
2
|
3
|
96
|
9
|
8,6
|
96
|
9
|
8,6
|
95
|
10
|
9,5
|
94
|
11
|
10,5
|
7
|
Trường Đại học
Quảng Nam
|
180
|
165
|
15
|
8,3
|
8
|
1
|
1
|
|
6
|
172
|
8
|
4,4
|
171
|
9
|
5,0
|
171
|
9
|
5,0
|
162
|
18
|
10,0
|
8
|
Trường Cao
đẳng Kinh tế-Kỹ thuật
|
180
|
140
|
40
|
22,2
|
6
|
5
|
|
|
1
|
157
|
23
|
12,8
|
157
|
23
|
12,8
|
157
|
23
|
12,8
|
157
|
23
|
12,8
|
9
|
Trường Cao
đẳng Y tế
|
150
|
116
|
34
|
22,7
|
10
|
2
|
4
|
2
|
2
|
132
|
18
|
12,0
|
130
|
20
|
13,3
|
129
|
21
|
14,0
|
129
|
21
|
14,0
|
10
|
Trường Cao
đẳng Công nghệ
|
105
|
48
|
57
|
54,3
|
9
|
1
|
2
|
2
|
4
|
76
|
29
|
27,6
|
75
|
30
|
28,6
|
74
|
31
|
29,5
|
74
|
31
|
29,5
|
11
|
Hội Nông
dân tỉnh (Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân)
|
5
|
5
|
-
|
0,0
|
0
|
|
|
|
|
5
|
-
|
0,0
|
5
|
-
|
0,0
|
5
|
-
|
0,0
|
5
|
-
|
0,0
|
12
|
Tỉnh đoàn Quảng Nam (Trung tâm Dạy nghề thanh niên và Tổng đội
thanh niên xung phong)
|
15
|
15
|
-
|
0,0
|
0
|
|
|
|
|
15
|
-
|
0,0
|
15
|
-
|
0,0
|
15
|
-
|
0,0
|
15
|
-
|
0,0
|
IV.
|
Dự phòng
|
25
|
|
25
|
100,0
|
0
|
|
|
|
|
-
|
25
|
100,0
|
-
|
25
|
100,0
|
-
|
25
|
100,0
|
-
|
25
|
100,0
|
Tổng
cộng (cân đối so với số UBND tỉnh giao năm 2017)
|
33.167
|
29.672
|
3.495
|
10,5
|
3.128
|
742
|
756
|
794
|
836
|
31.006
|
2.161
|
6,5
|
30.619
|
2.548
|
7,7
|
30.215
|
2.952
|
8,9
|
29.735
|
3.432
|
10,3
|
Tổng cộng (cân đối so với số HĐND tỉnh phê duyệt năm 2015)
|
33.928
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.006
|
2.922
|
8,6
|
30.619
|
3.309
|
9,8
|
30.215
|
3.713
|
10,9
|
29.735
|
4.193
|
12,4
|
Tổng cộng (cân đối so với số Bộ Nội vụ thẩm
định năm 2015)
|
33.828
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.006
|
2.822
|
8,3
|
30.619
|
3.209
|
9,5
|
30.215
|
3.613
|
10,7
|
29.735
|
4.093
|
12,1
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NĂM
2018
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Định mức cán bộ,
nhân viên năm 2018
|
Tổng
|
Chia
ra
|
Trong
đó
|
Biên
chế sự nghiệp
|
Hợp
đồng lao động
|
Sự nghiệp
Y tế
|
Sự
nghiệp khác
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng lao động
|
Biên
chế
|
Hợp
đồng lao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Nam
|
64
|
20
|
44
|
5
|
38
|
15
|
6
|
2
|
Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần
Quảng Nam
|
66
|
21
|
45
|
8
|
37
|
13
|
8
|
3
|
Làng Hòa Bình Quảng Nam
|
63
|
19
|
44
|
7
|
36
|
12
|
8
|
4
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam
|
41
|
18
|
23
|
3
|
18
|
15
|
5
|
Tổng cộng
|
234
|
78
|
156
|
23
|
129
|
55
|
27
|
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM
2018
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
tổ chức Hội
|
Định
mức lao động năm 2018
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Chia
ra
|
Biên
chế sự nghiệp
|
Hợp
đồng lao động
|
I
|
Hội đặc thù
|
88
|
59
|
29
|
|
1
|
Liên hiệp các hội Khoa học-Kỹ thuật
|
7
|
5
|
2
|
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
4
|
4
|
|
|
3
|
Hội Văn học-Nghệ thuật
|
7
|
7
|
|
|
4
|
Hội Nhà báo
|
4
|
3
|
1
|
|
5
|
Hội Luật gia
|
4
|
4
|
|
|
6
|
Liên minh Hợp tác xã
|
14
|
14
|
|
|
7
|
Hội Khuyến học
|
4
|
2
|
2
|
|
8
|
Hội Người mù
|
4
|
4
|
|
|
9
|
Hội Chữ thập đỏ
|
12
|
10
|
2
|
|
10
|
Hội Từ thiện
|
4
|
2
|
2
|
|
11
|
Hội Đông y
|
4
|
4
|
|
|
12
|
Hội Tù yêu nước
|
4
|
|
4
|
|
13
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
|
4
|
|
4
|
|
14
|
Ban Đại diện hội Người cao tuổi
|
4
|
|
4
|
|
15
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin
|
4
|
|
4
|
|
16
|
Hội Bảo trợ Người tàn tật - trẻ mồ
côi và bệnh nhân nghèo
|
4
|
|
4
|
|
II
|
Hội không đặc thù
|
3
|
3
|
0
|
|
1
|
Hội Làm vườn
|
3
|
3
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
91
|
62
|
29
|
|
Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 thông qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018
1.968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|