NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA
ĐỀ ÁN MỞ RỘNG THÀNH PHỐ BẾN TRE TRÊN CƠ SỞ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TÁCH
XÃ MỸ THÀNH VÀ MỘT PHẦN XÃ HỮU ĐỊNH, HUYỆN CHÂU THÀNH ĐỂ NHẬP VÀO THÀNH PHỐ BẾN
TRE; THÀNH LẬP MỚI XÃ THẠNH LỢI TRÊN CƠ SỞ TÁCH XÃ THẠNH PHONG, XÃ THẠNH HẢI, HUYỆN
THẠNH PHÚ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 64B/HĐBT ngày 12 tháng 9
năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc điều chỉnh địa giới
hành chính đối với những huyện, xã có địa giới chưa hợp lý;
Qua xem xét Tờ trình số 5164/TTr-UBND ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về Đề
án mở rộng thành phố Bến Tre trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính tách xã
Mỹ Thành và một phần xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến
Tre; thành lập mới xã Thạnh Lợi trên cơ sở tách xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải,
huyện Thạnh Phú;
Sau khi nghe báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án số 5163/ĐA-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mở rộng thành phố
Bến Tre trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính tách xã Mỹ Thành và một phần
xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến Tre; thành lập mới xã
Thạnh Lợi trên cơ sở tách xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, với
những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mở rộng thành phố Bến Tre trên cơ sở chuyển
toàn bộ diện tích, dân số của xã Mỹ Thành và điều chỉnh một phần diện tích, dân
số của xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến Tre.
a) Nội dung điều chỉnh:
- Điều chỉnh toàn bộ 311,26ha
diện tích tự nhiên và 2.985 nhân khẩu của xã Mỹ Thành để nhập vào thành phố Bến
Tre.
- Điều chỉnh 51,47ha diện tích tự nhiên và 405
nhân khẩu của xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến Tre.
Trong đó: 10,71ha diện tích tự nhiên và 100 nhân khẩu nhập vào ấp 1, xã Sơn
Đông; 40,76ha diện tích tự nhiên và 305
nhân khẩu nhập vào khu phố 1, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre.
b) Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
- Sau khi điều chỉnh, xã Hữu Định còn lại:
+ Vị trí địa lý: Đông giáp huyện Giồng Trôm, Tây
giáp xã Tam Phước, huyện Châu Thành, Nam giáp xã Sơn Đông, phường Phú Tân, xã
Phú Hưng, thành phố Bến Tre, Bắc giáp xã Phước Thạnh, huyện Châu Thành.
+ Diện tích: 1.307ha.
+ Dân số: 8.497 nhân khẩu.
- Thành phố
Bến Tre có:
+ Vị trí địa lý: Đông giáp huyện Giồng Trôm; Tây
giáp huyện Châu Thành; Nam giáp sông Hàm Luông; Bắc giáp huyện Châu Thành.
+ Diện tích tự nhiên: 7.111,51ha.
+ Dân số: 150.530 nhân khẩu.
+ Số đơn vị hành chính 17 (10 phường, 07
xã).
- Huyện Châu Thành còn lại:
+ Vị trí địa lý: Đông giáp huyện Bình Đại; Tây
giáp sông Tiền; Nam giáp sông Hàm Luông; Bắc giáp sông Tiền.
+ Diện tích tự nhiên: 22.482,76ha.
+ Dân số: 157.138 nhân khẩu.
+ Số đơn vị hành chính cấp xã giảm 01 còn 22 (21
xã, 01 thị trấn).
2. Thành lập xã Thạnh Lợi, huyện Thạnh Phú trên
cơ sở tách một phần diện tích và dân số của 02 xã Thạnh Phong, Thạnh Hải.
a) Nội dung điều chỉnh:
Thành lập xã mới trên cơ sở điều chỉnh
1.882,78ha diện tích tự nhiên, với 3.546 nhân khẩu của xã Thạnh Hải và 436,40ha
diện tích tự nhiên của xã Thạnh Phong.
b) Sau khi
điều chỉnh địa giới hành chính:
- Xã Thạnh Lợi có:
+ Vị trí địa lý: Đông giáp biển Đông; Tây giáp
xã Giao Thạnh và xã An Điền; Nam giáp xã Thạnh Hải; Bắc giáp sông Hàm Luông và
xã An Điền.
+ Diện tích tự nhiên: 2.319,18ha.
+ Dân số: 3.546 nhân
khẩu.
+ Trung tâm hành chính xã Thạnh Lợi đặt tại vị
trí ngã ba Cồn Rừng (ấp Thạnh Thới Đông).
- Xã Thạnh Phong còn lại:
+ Vị trí địa lý: Nằm phía Đông Nam tỉnh Bến Tre;
Đông giáp xã Thạnh Hải và biển Đông; Tây giáp xã Giao Thạnh; Nam giáp sông Cổ
Chiên; Bắc giáp xã Thạnh Hải.
+ Diện tích tự nhiên: 5.140,21ha.
+ Dân số: 6.850 nhân
khẩu.
- Xã Thạnh Hải còn lại:
+ Vị trí địa lý: Đông giáp biển Đông; Tây giáp
xã Giao Thạnh; Nam giáp xã Thạnh Phong; Bắc giáp xã Thạnh Lợi.
+ Tổng diện tích đất tự nhiên: 3.132,26ha (trong
đó xã Thạnh Hải còn lại 2.547,76ha và tiếp nhận 584,50ha diện tích đất tự nhiên
của xã Thạnh Phong).
+ Dân số: 7.052 nhân khẩu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện,
nếu có biến động về diện tích, dân số, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh cho
phù hợp với thực tế và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi
hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.