Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 166/NQ-HĐND 2020 sắp xếp sáp nhập và đổi tên thôn tổ dân phố tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 166/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 21/01/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 166/NQ-ND

Lâm Đồng, ngày 21 tháng 01 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 05 tháng 4 năm 2007 về thực hiện dân chủ xã, phường, thị trấn; Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ xã, phường, thị trấn.

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 399/TTr-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập 318 thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng để thành lập mới 153 thôn, tổ dân phố, cụ thể như sau:

I. Sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố

1. Thành phố Đà Lạt: Sắp xếp, sáp nhập 78 tổ dân phố để thành lập 33 tổ dân phố mới;

2. Thành phố Bảo Lộc: Sắp xếp, sáp nhập 03 thôn để thành lập 02 thôn mới;

3. Huyện Lạc Dương: Sáp nhập 02 tổ dân phố để thành lập 01 tổ dân phố mới;

4. Huyện Đơn Dương: Sắp xếp, sáp nhập 04 thôn để thành lập 03 thôn mới;

5. Huyện Đức Trọng: Sáp nhập 22 thôn, tổ dân phố để thành lập 09 thôn, tổ dân phố mới;

6. Huyện Lâm Hà: Sắp xếp, sáp nhập 26 thôn, tổ dân phố để thành lập 15 thôn, tổ dân phố mới;

7. Huyện Đam Rông: Sáp nhập 06 thôn để thành lập 03 thôn mới;

8. Huyện Di Linh: Sắp xếp, sáp nhập 48 thôn để thành lập 24 thôn mới;

9. Huyện Bảo Lâm: Sáp nhập 15 thôn, tổ dân phố để thành lập 07 thôn, tổ dân phố mới;

10. Huyện Đạ Huoai: Sắp xếp, sáp nhập 14 thôn để thành lập 07 thôn mới;

11. Huyện Đạ Tẻh: Sắp xếp, sáp nhập 61 thôn, tổ dân phố để thành lập 32 thôn, tổ dân phố mới;

12. Huyện Cát Tiên: Sắp xếp, sáp nhập 39 thôn, tổ dân phố để thành lập 17 thôn, tổ dân phố mới.

(Có danh sách kèm theo)

Sau khi sắp xếp, sáp nhập 318 thôn, tổ dân phố để thành lập mới 153 thôn, tổ dân phố, đã giảm 165 thôn, tổ dân phố, tỉnh Lâm Đồng còn 1.376 thôn, tổ dân phố.

II. Đổi tên 12 thôn thuộc các xã trên địa bàn tỉnh

1. Huyện Đạ Huoai

1.1. Xã Đoàn Kết

- Đổi tên thôn 3 thành thôn 2.

- Đổi tên thôn 4 thành thôn 3.

1.2. Xã Đạ Tồn

Đổi tên thôn 4 thành thôn 2.

2. Huyện Đạ Tẻh

2.1. Xã Quốc Oai

- Đổi tên thôn 1 thành thôn Hà Lâm.

- Đổi tên thôn 2 thành thôn Hà Oai.

- Đổi tên thôn 5 thành thôn Hà Phú.

2.2. Xã Triệu Hải

Đổi tên thôn 4a thành thôn 4.

2.3. Xã Hà Đông

Đổi tên thôn 5 thành thôn Hòa Bình.

2.4. Xã Đạ Kho

- Đổi tên thôn 6 thành thôn 5.

- Đổi tên thôn 7 thành thôn 6.

- Đổi tên thôn 10 thành thôn 8.

- Đổi tên thôn 11 thành thôn 9.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 21 tháng 01 năm 2020 và có hiệu lực thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND, UBND, MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VP.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

DANH SÁCH

THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 166/NQ-HĐND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa IX, Kỳ họp thứ 12)

I. Sắp xếp, sáp nhập 318 thôn, tổ dân phố để thành lập mới 153 thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:

1. Thành phố Đà Lạt

1.1. Phường 1

- Thành lập Tổ dân phố 3 (206 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 6 (6 hộ), Tổ dân phố 3 (120 hộ) và Tổ dân phố 7 (80 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 4 (285 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 8 (85 hộ), Tổ dân phố 4 (100 hộ) và Tổ dân phố 10 (100 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 5 (250 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 6 (103 hộ), 1 phần Tổ dân phố 8 (10 hộ), 1 phần Tổ dân phố 9 (42 hộ) và Tổ dân phố 5 (95 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 6 (209 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 9 (21 hộ), 1 phần Tổ dân phố 12 (59 hộ) và Tổ dân phố 11 (129 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 7 (225 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 9 (6 hộ), 1 phần Tổ dân phố 12 (37 hộ), Tổ dân phố 13 (70 hộ) và Tổ dân phố 14 (112 hộ).

1.2. Phường 2

- Thành lập Tổ dân phố 1 (415 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 1 (113 hộ), Tổ dân phố 2 (164 hộ) và Tổ dân phố 3 (138 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 9 (303 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 9 (124 hộ) với Tổ dân phố 10 (179 hộ).

1.3. Phường 4

- Thành lập Tổ dân phố 10 (365 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 23 (15 hộ) với Tổ dân phố 10 (350 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 16 (548 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 17 (130 hộ), 1 phần Tổ dân phố 18 (157 hộ) và Tổ dân phố 16 (261 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 17 (330 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 17 (70 hộ), 1 phần Tổ dân phố 18 (13 hộ), Tổ dân phố 19 (150 hộ) và Tổ dân phố 20 (97 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 18 (302 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 23 (135 hộ), Tổ dân phố 21 (60 hộ) và Tổ dân phố 22 (107 hộ).

1.4. Phường 6

- Thành lập Tổ dân phố 2 (333 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 5 (114 hộ) với Tổ dân phố 2 (219 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 5 (307 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 5 (70 hộ), 1 phần Tổ dân phố 9 (40 hộ), 1 phần Tổ dân phố 10 (30 hộ) và Tổ dân phố 7 (167 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 7 (401 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 9 (183 hộ) với Tổ dân phố 8 (218 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 8 (448 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 10 (104 hộ), 1 phần Tổ dân phố 11 (66 hộ) và Tổ dân phố 15 (278 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 9 (393 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 14 (98 hộ), Tổ dân phố 16 (148 hộ) và Tổ dân phố 17 (147 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 11 (440 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 11 (163 hộ), Tổ dân phố 13 (121 hộ) và Tổ dân phố 19 (156 hộ).

1.5. Phường 7

- Thành lập Tổ dân phố Nguyễn Siêu (377 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 2 Đa Thành (260 hộ) với Tổ dân phố 2 Đất Mới (117 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Thánh Mẫu (421 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 1 Thánh Mẫu (161 hộ), Tổ dân phố 2 Thánh Mẫu (184 hộ) và Tổ dân phố 1 Đất Mới (76 hộ).

1.6. Phường 8

- Thành lập Tổ dân phố Đa Thiện 1 (377 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố Đa Thiện 1(110 hộ), 1 phần Tổ dân phố Đa Thiện 3 (49 hộ) và Tổ dân phố Đa Thiện 2 (218 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Đa Thiện 2 (316 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố Đa Thiện 3 (152 hộ) với Tổ dân phố Đa Thiện 4 (164 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Nguyên Tử Lực 1 (517 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố Nguyên Tử Lực 2 (109 hộ), Tổ dân phố Cách Mạng Tháng 8 (122 hộ) và Tổ dân phố Nguyên Tử Lực 1 (286 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Nguyên Tử Lực 2 (506 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố Nguyên Tử Lực 2 (165 hộ) và Tổ dân phố Nguyên Tử Lực 3 (341 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Phù Đổng Thiên Vương (341 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố Đa Thiện 1 (76 hộ), Tổ dân phố Trần Nhân Tông (107 hộ) và Tổ dân phố Võ Trường Toản (158 hộ).

1.7. Phường 9

- Thành lập Tổ dân phố 1 Nguyễn Đình Chiểu (367 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 1 Nguyễn Đình Chiểu (109 hộ), Tổ dân phố 2 Nguyễn Đình Chiểu (117 hộ) và Tổ dân phố 6 (141 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 1 Lữ Gia (407 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 1 Lữ Gia (95 hộ), Tổ dân phố 2 Lữ Gia (192 hộ) và Tổ dân phố 4 Lữ Gia (120 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Hùng Vương (437 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 1 Hùng Vương (129 hộ), Tổ dân phố 2 Hùng Vương (119 hộ) và Tổ dân phố 3 Hùng Vương (189 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 2 Nguyễn Đình Chiểu (300 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 3 Nguyễn Đình Chiểu (82 hộ), Tổ dân phố 4 Nguyễn Đình Chiểu (101 hộ) và Tổ dân phố 5 Nguyễn Đình Chiểu (117 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 1 Quang Trung (300 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 3 Quang Trung (58 hộ), Tổ dân phố 1 Quang Trung (122 hộ) và Tổ dân phố 2 Quang Trung (120 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 2 Quang Trung (610 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 3 Quang Trung (47 hộ) và Tổ dân phố 4 Quang Trung (563 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 1 Mê Linh (301 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 1 Mê Linh (114 hộ), 1 phần Tổ dân phố 2 Mê Linh (52 hộ) và 1 phần Tổ dân phố 5 Mê Linh (135 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 2 Mê Linh (347 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 1 Mê Linh (38 hộ), 1 phần Tổ dân phố 2 Mê Linh (108 hộ), 1 phần Tổ dân phố 5 Mê Linh (45 hộ), Tổ dân phố 3 Mê Linh (80 hộ) và Tổ dân phố 4 Mê Linh (76 hộ).

1.8. Phường 10

- Thành lập Tổ dân phố Phạm Hồng Thái (429 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố Ga Đà Lạt (115 hộ), Tổ dân phố Phạm Hồng Thái (184 hộ) và Tổ dân phố Nguyễn Trãi (130 hộ).

2. Thành phố Bảo Lộc

Xã Đại Lào

- Thành lập Thôn 7 (278 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 7 (182 hộ) với Thôn 8 (96 hộ).

- Thành lập Thôn 9 (215 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 7 (47 hộ) với Thôn 9 (168 hộ).

3. Huyện Lạc Dương

Thị trấn Lạc Dương

Thành lập Tổ dân phố Đănggia Dềt B (423 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố B'Nơr C (89 hộ) với Tổ dân phố Đăng Gia Rít B (334 hộ).

4. Huyện Đơn Dương

4.1. Xã Ka Đơn

Thành lập Thôn Nghĩa Lộc (251 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Lộc Thọ (63 hộ) với Thôn Lạc Nghĩa (188 hộ).

4.2. Xã Pró

Thành lập Thôn Đông Hồ (165 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn Pró Ngó (70 hộ) với Thôn Đông Hồ (95 hộ).

5. Huyện Đức Trọng

5.1. Xã Tà Hine

Thành lập Thôn Phú Cao (277 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Ta Kriang (85 hộ) với Thôn Phú Cao (192 hộ).

5.2. Xã Đà Loan

- Thành lập Thôn Đà An (336 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Đà Nam (62 hộ), Thôn Đà Thiện (93 hộ) và Thôn Đà An (181 hộ).

- Thành lập Thôn Đà Thắng (192 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Đà Nguyên (90 hộ) với Thôn Đà Thắng (102 hộ).

- Thành lập Thôn Đà Giang (357 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Đà Tiến (67 hộ), Thôn Đà Minh (59 hộ) và Thôn Đà Giang (231 hộ).

5.3. Xã Ninh Loan

Thành lập Thôn Ninh Hải (326 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Ninh Thái (98 hộ), Thôn Thái Hưng (94 hộ) và Thôn Hải Ninh (134 hộ).

5.4. Xã Tà Năng

- Thành lập Thôn Tân Hiệp (198 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Chiếu Krơm (45 hộ) với Thôn Tou Néh (153 hộ).

- Thành lập Thôn Đoàn Kết (235 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Khăm Prong (98 hộ) với Thôn Bản Cà (137 hộ).

5.5. Xã Đa Quyn

Thành lập Thôn Ma Bó (377 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn K67 (88 hộ), Thôn Ma Bó (157 hộ) và Thôn Ma Kir (132 hộ).

5.6. Thị trấn Liên Nghĩa

Thành lập Tổ dân phố 34 (255 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 34 (79 hộ) với Tổ dân phố 35 (176 hộ).

6. Huyện Lâm Hà

6.1. Xã Liên Hà

Thành lập Thôn Phúc Thọ (205 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Tân Hải (92 hộ) với Thôn Phúc Thọ (113 hộ).

6.2. Xã Tân Văn

- Thành lập Thôn Mỹ Đức (216 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Mỹ Hòa (132 hộ) với Thôn Đức Hà (84 hộ).

- Thành lập Thôn Tân Hòa (233 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập một phần Thôn Tân Hòa (181 hộ) với Thôn Hà Tân (52 hộ).

- Thành lập Thôn Tân An (149 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập một phần Thôn Tân Hòa (30 hộ) với Thôn Tân An (119 hộ).

6.3. Xã Phú Sơn

Thành lập Thôn Ngọc Sơn 3 (389 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Quyết Thắng (64 hộ) với Thôn Ngọc Sơn 3 (325 hộ).

6.4. Xã Phi Tô

Thành lập Thôn Riông Tô (394 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Thanh Hà (114 hộ) với Thôn Riông Tô (280 hộ).

6.5. Xã Phúc Thọ

- Thành lập Thôn Phúc Hưng (168 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập một phần Thôn Phúc Thịnh (35 hộ) với Thôn Phúc Hưng (133 hộ).

- Thành lập Thôn Phúc Tân (249 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập một phần Thôn Phúc Thịnh (33 hộ) với một phần Thôn Phúc Tân (216 hộ) .

- Thành lập Thôn Phúc Thanh (171 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập một phần Thôn Phúc Tân (15 hộ) với Thôn Phúc Thanh (156 hộ).

- Thành lập Thôn Phúc Cát (167 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập một phần Thôn Phúc Hòa (47 hộ) với Thôn Phúc Cát (120 hộ).

- Thành lập Thôn Lâm Bô (332 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn Phúc Hòa (49 hộ) với Thôn Lâm Bô (283 hộ).

6.6. Thị trấn Đinh Văn

Thành lập Tổ dân phố Hòa Lạc (321 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố Cam Ly (87 hộ) với Tổ dân phố Hòa Lạc (234 hộ).

6.7. Thị trấn Nam Ban

- Thành lập Tổ dân phố Đông Anh 3 (278 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố Đông Anh 3 (114 hộ) với Tổ dân phố Đông Anh 5 (164 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Từ Liêm 2 (236 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố Từ Liêm 2 (133 hộ) với Tổ dân phố Từ Liêm 4 (103 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố Chi Lăng (277 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố Chi Lăng 3 (105 hộ) với Tổ dân phố Thành Công (172 hộ).

7. Huyện Di Linh

7.1. Xã Hòa Trung

- Thành lập Thôn 2 (146 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 2 (74 hộ) với Thôn 9 (72 hộ).

- Thành lập Thôn 3 (242 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 6 (60 hộ), Thôn 7 (78 hộ) và Thôn 8 (104 hộ).

- Thành lập Thôn 1 (214 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (116 hộ) với Thôn 3 (98 hộ).

7.2. Xã Sơn Điền

- Thành lập Thôn Đăng Cao (137 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Bó Cao (70 hộ) với Thôn Đăng Gia (67 hộ).

- Thành lập Thôn Jang Pàr (230 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Hà Giang (81 hộ) với Thôn Lang Bang (149 hộ).

7.3. Xã Đinh Trang Hòa

- Thành lập Thôn 8 (162 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Đông Trang (54 hộ), Thôn Tây Trang (43 hộ) và Thôn Bắc Trang (65 hộ).

- Thành lập Thôn 10 (148 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 10 (58 hộ) với Thôn 11 (90 hộ).

7.4. Xã Hòa Ninh

- Thành lập Thôn 7 (233 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 7 (138 hộ) với Thôn 8 (95 hộ).

- Thành lập Thôn 10 (219 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 10 (98 hộ) với Thôn 11 (121 hộ).

7.5. Xã Liên Đầm

Thành lập Thôn 7 (216 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 6 (96 hộ) với Thôn 7 (120 hộ).

7.6. Xã Bảo Thuận

Thành lập Thôn Kala Krọt (337 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Krọt Sớk (88 hộ) với Thôn Kala Tơnggu (249 hộ).

7.7. Xã Gia Hiệp

- Thành lập Thôn 5 (222 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 5A (71 hộ) với Thôn 5B (151 hộ).

- Thành lập Thôn Gia Lành (208 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 5A (36 hộ) với Thôn Gia Lành (172 hộ).

7.8. Xã Hòa Nam

- Thành lập Thôn 1 (242 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 9 (91 hộ) với Thôn 1 (151 hộ).

- Thành lập Thôn 2 (200 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 7 (30 hộ) với Thôn 2 (170 hộ).

- Thành lập Thôn 3 (303 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 7 (65 hộ), 1 phần Thôn 12 (61 hộ) và 1 phần Thôn 3 (177 hộ).

- Thành lập Thôn 4 (277 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 3 (17 hộ) với 1 phần Thôn 4 (260 hộ).

- Thành lập Thôn 5 (181 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 6 (91 hộ) với 1 phần Thôn 5 (90 hộ).

- Thành lập Thôn 6 (203 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 4 (5 hộ), 1 phần Thôn 5 (68 hộ), 1 phần Thôn 6 (33 hộ) và Thôn 10 (97 hộ).

- Thành lập Thôn 7 (260 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 9 (46 hộ), Thôn 8 (142 hộ) và Thôn 15 (72 hộ).

- Thành lập Thôn 8 (271 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 12 (86 hộ) với Thôn 13 (185 hộ).

7.9. Xã Hòa Bắc

- Thành lập Thôn 1 (268 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (106 hộ), Thôn 2 (98 hộ) và Thôn 18 (64 hộ).

- Thành lập Thôn 2 (230 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 12 (78 hộ), Thôn 16 (97 hộ) và Thôn 17 (55 hộ).

- Thành lập Thôn 3 (174 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 3 (78 hộ) với Thôn 4 (96 hộ).

8. Huyện Bảo Lâm

8.1. Xã Lộc Ngãi

Thành lập Thôn 6 (163 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 6 (74 hộ) với Thôn 14 (89 hộ).

8.2. Xã Lộc An

Thành lập Thôn 5 (192 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 5 (146 hộ) với Thôn 10 (46 hộ).

8.3. Xã Tân Lạc

Thành lập Thôn 01 (167 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (115 hộ) với Thôn 5 (52 hộ).

8.4. Xã Lộc Thành

Thành lập Thôn 5-7 (240 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 5 (174 hộ) với Thôn 7 (66 hộ).

8.5. Thị trấn Lộc Thắng

- Thành lập Tổ dân phố 2 (288 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 2 (164 hộ) với Tổ dân phố 5 (124 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 20 (397 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 21 (111 hộ), Tổ dân phố 24 (82 hộ) và Tổ dân phố 20 (204 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 22 (226 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 22 (117 hộ) với Tổ dân phố 23 (109 hộ).

9. Huyện Đạ Huoai

9.1. Xã Đoàn Kết

Thành lập Thôn 1 (173 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (80 hộ) với Thôn 2 (93 hộ).

9.2. Xã Đạ Oai

Thành lập Thôn 6 (164 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 6 (109 hộ) với Thôn 7 (55 hộ).

9.3. Xã Đạ Tồn

Thành lập Thôn 1 (243 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (99 hộ) với Thôn 2 (144 hộ).

9.4. Xã Phước Lộc

- Thành lập Thôn Lạc Hồng (216 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Phước Lạc (86 hộ) với Thôn Phước Hồng (130 hộ);

- Thành lập Thôn Bình An (197 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Phước An (74 hộ) với Thôn Phước Bình (123 hộ).

9.5. Xã Mađaguôi

- Thành lập Thôn 3 (124 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 6 (74 hộ) với Thôn 3 (50 hộ).

- Thành lập Thôn 6 (245 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 6 (23 hộ), Thôn 7 (76 hộ) và Thôn 8 (146 hộ).

10. Huyện Đạ Tẻh

10.1. Xã Đạ Lây

- Thành lập Thôn Hương Thuận (178 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Hương Bình 2 (83 hộ) với Thôn Thuận Hà (95 hộ).

- Thành lập Thôn Vĩnh Phước (163 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Phước Lợi (78 hộ), Thôn Thanh Phước (40 hộ) và Thôn Vĩnh Thủy (45 hộ).

- Thành lập Thôn Phú Bình (200 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Liêm Phú (84 hộ) với Thôn Hương Bình 1 (116 hộ).

10.2. Xã An Nhơn

- Thành lập Thôn 1 (186 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (99 hộ) với Thôn 2 (87 hộ).

- Thành lập Thôn 2 (167 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 3 (87 hộ) với Thôn 4b (80 hộ).

- Thành lập Thôn 3 (183 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 4a (87 hộ) với Thôn 6 (96 hộ).

- Thành lập Thôn 4 (168 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 5a (74 hộ) với Thôn 5b (94 hộ).

- Thành lập Thôn 5 (154 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 7 (71 hộ) với Thôn 8 (83 hộ).

10.3. Xã Triệu Hải

- Thành lập Thôn 1 (173 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1a (95 hộ) với Thôn 1b (78 hộ).

- Thành lập Thôn 3 (161 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 3a (95 hộ) với Thôn 3b (66 hộ).

- Thành lập Thôn 5 (126 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 4b (59 hộ) với Thôn 5 (67 hộ).

10.4. Xã Đạ Pal

- Thành lập Thôn Xuân Thượng (151 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Xuân Phong (73 hộ) với Thôn Xuân Thượng (78 hộ).

- Thành lập Thôn Tôn K’Long (112 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Tôn K’Long A (68 hộ) với Thôn Tôn K’Long B (44 hộ).

- Thành lập Thôn Xuân Thành (150 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn Giao Yến (40 hộ) với Thôn Xuân Thành (110 hộ).

- Thành lập Thôn Xuân Châu (134 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn Giao Yến (40 hộ) với Thôn Xuân Châu (94 hộ).

10.5. Xã Đạ Kho

- Thành lập Thôn 4 (206 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 4 (120 hộ) với Thôn 5 (86 hộ).

- Thành lập Thôn 7 (151 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 8 (60 hộ) với Thôn 9 (91 hộ).

10.6. Xã Hà Đông

- Thành lập Thôn Phú Hòa (154 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (66 hộ) với Thôn 2 (88 hộ).

- Thành lập Thôn Yên Hòa (158 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 3 (85 hộ) với Thôn 4 (73 hộ).

10.7. Xã Hương Lâm

- Thành lập Thôn Phú Thành (142 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Hương Thành (82 hộ) với Thôn Hương Phú (60 hộ).

- Thành lập Thôn Hương Vân (113 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Hương Vân 1 (64 hộ) với Thôn Hương Vân 2 (49 hộ).

- Thành lập Thôn Sơn Thủy (154 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Hương Thủy (46 hộ) với Thôn Hương Sơn (108 hộ).

10.8. Xã Quảng Trị

- Thành lập Thôn 1 (143 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 2 (42 hộ) với Thôn 1 (101 hộ).

- Thành lập Thôn 2 (124 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 2 (21 hộ) với Thôn 3 (103 hộ).

- Thành lập Thôn 3 (204 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 4 (82 hộ) với Thôn 5 (122 hộ).

- Thành lập Thôn 4 (222 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 6 (88 hộ) với Thôn 7 (134 hộ).

10.9. Xã Quốc Oai

- Thành lập Thôn Hà Tây (231 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 3 (89 hộ) với Thôn 4 (142 hộ).

- Thành lập Thôn Hà Mỹ (204 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 3 (113 hộ) với Thôn 6 (91 hộ).

10.10. Thị trấn Đạ Tẻh

- Thành lập Tổ dân phố 4B (300 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 4C (142 hộ) với Tổ dân phố 4B (158 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 8A (274 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 8B (88 hộ), Tổ dân phố Tân Lập (57 hộ) và Tổ dân phố 8A (129 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 9 (180 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 8B (41 hộ) với Tổ dân phố 9 (139 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 10 (208 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 4C (44 hộ), 1 phần Tổ dân phố 8B (22 hộ) và Tổ dân phố 10 (142 hộ).

11. Huyện Cát Tiên

11.1. Xã Tư Nghĩa

- Thành lập Thôn 3 (211 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Minh Nghĩa (74 hộ), Thôn Nghĩa Thịnh (88 hộ) và Thôn Gia Nghĩa (49 hộ).

- Thành lập Thôn 4 (207 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Liên Nghĩa (66 hộ), Thôn Nghĩa Thủy (46 hộ) và Thôn Nghĩa Hưng (95 hộ).

11.2. Xã Nam Ninh

- Thành lập Thôn Ninh Hậu (119 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Ninh Hải (57 hộ) với Thôn Ninh Hậu (62 hộ).

- Thành lập Thôn Ninh Hạ (182 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Ninh Thủy (75 hộ) với Thôn Ninh Hạ (107 hộ).

- Thành lập Thôn Ninh Đại (203 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Ninh Thượng (96 hộ) với Thôn Ninh Đại (107 hộ).

11.3. Xã Mỹ Lâm

- Thành lập Thôn Mỹ Nam (192 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Mỹ Điền (59 hộ), Thôn Mỹ Thủy (61 hộ) và Thôn Mỹ Trung (72 hộ).

- Thành lập Thôn Mỹ Bắc (123 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Mỹ Bắc (94 hộ) với Thôn Mỹ Hợp (29 hộ).

11.4. Xã Tiên Hoàng

Thành lập Thôn 2 (184 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 1 (90 hộ) với Thôn 2 (94 hộ).

11.5. Xã Phước Cát 2

- Thành lập Thôn Sơn Hải (194 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Phước Hải (85 hộ) với Thôn Phước Sơn (109 hộ).

- Thành lập Thôn Phước Thái (183 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Vĩnh Ninh (39 hộ) với Thôn Phước Thái (144 hộ).

11.6. Xã Gia Viễn

Thành lập Thôn Trung Hưng (301 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Thanh Tiến (69 hộ), Thôn Cao Sinh (72 hộ) và Thôn Trung Hưng (160 hộ).

11.7. Xã Quảng Ngãi

- Thành lập Thôn 1 (212 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 3 (38 hộ), Thôn 1 (84 hộ) và Thôn 2 (90 hộ).

- Thành lập Thôn 2 (210 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Thôn 3 (65 hộ) với Thôn 4 (145 hộ).

11.8. Thị trấn Phước Cát

- Thành lập Tổ dân phố 1 (271 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 1 (122 hộ) với Tổ dân phố 2 (149 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 7 (263 hộ) trên cơ sở sáp nhập Tổ dân phố 7 (110 hộ) với Tổ dân phố 8 (153 hộ).

11.9. Thị trấn Cát Tiên

- Thành lập Tổ dân phố 8 (345 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 9 (53 hộ), Tổ dân phố 7 (120 hộ) và Tổ dân phố 8 (172 hộ).

- Thành lập Tổ dân phố 3 (260 hộ) trên cơ sở sắp xếp, sáp nhập 1 phần Tổ dân phố 9(112 hộ), Tổ dân phố 3 (94 hộ) và Tổ dân phố 11 (54 hộ).

12. Huyện Đam Rông

12.1. Xã Đạ Long

Thành lập Thôn 2 (208 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 2 (86 hộ) với Thôn 5 (122 hộ).

12.2. Xã Đạ Tông

Thành lập Thôn Chiêng Cao Cil Múp (208 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn Cil Múp (85 hộ) với Thôn Đa Kao 1 (123 hộ).

12.3. Xã Liêng Srônh

Thành lập Thôn 5 (418 hộ) trên cơ sở sáp nhập Thôn 5 (338 hộ) với Thôn 6 (80 hộ).

II. Đổi tên 12 thôn thuộc các xã trên địa bàn tỉnh

1. Huyện Đạ Huoai

1.1. Xã Đoàn Kết

- Đổi tên thôn 3 thành thôn 2.

- Đổi tên thôn 4 thành thôn 3.

1.2. Xã Đạ Tồn

Đổi tên thôn 4 thành thôn 2.

2. Huyện Đạ Tẻh

2.1. Xã Quốc Oai

- Đổi tên thôn 1 thành thôn Hà Lâm.

- Đổi tên thôn 2 thành thôn Hà Oai.

- Đổi tên thôn 5 thành thôn Hà Phú.

2.2. Xã Triệu Hải

Đổi tên thôn 4a thành thôn 4.

2.3. Xã Hà Đông

Đổi tên thôn 5 thành thôn Hòa Bình.

2.4. Xã Đạ Kho

- Đổi tên thôn 6 thành thôn 5.

- Đổi tên thôn 7 thành thôn 6.

- Đổi tên thôn 10 thành thôn 8.

- Đổi tên thôn 11 thành thôn 9.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 166/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.401

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.53.151
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!