|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 16/NQ-HĐND kế hoạch tổ chức kỳ họp Sơn La 2017 2016
Số hiệu:
|
16/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP NĂM 2017 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Điều 78, Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và HĐND năm 2015;
Xét đề nghị của Thường trực
HĐND tỉnh tại Tờ trình số 15/TTr-TTHĐND ngày 28 tháng 11 năm 2016 và ý kiến thảo
luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch tổ chức các kỳ
họp năm 2017 của HĐND tỉnh như sau:
1. Kỳ họp
chuyên đề lần thứ nhất
Dự kiến tổ chức vào 15 tháng 3 năm
2017; xem xét thông qua 28 Nghị quyết.
2. Kỳ họp lần thứ 4
Dự kiến tổ chức vào tháng 7 năm
2017; xem xét thông qua 19 Báo cáo; 16 Nghị quyết.
3. Kỳ họp lần thứ 5
Dự kiến tổ chức vào tháng 12 năm
2017; xem xét thông qua 19 Báo cáo, 20 Nghị quyết.
(có
Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo
triển khai thực hiện; trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc tên của
các Nghị quyết, Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch,
báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. UBND tỉnh phân công và chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo chức năng nhiệm vụ chủ động chuẩn bị
các văn bản trình kỳ họp bảo đảm đúng pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình
hình thực tiễn của tỉnh; gửi các dự thảo Nghị quyết về chính sách để Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội thực hiện nhiệm vụ
phản biện xã hội.
3. Các Ban của HĐND tỉnh tổ chức
thẩm tra văn bản theo phân công của Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình HĐND
tỉnh xem xét, quyết định. Phối hợp với cơ quan có liên quan hoàn thiện Nghị quyết
và trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực.
4. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ
ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - VP Quốc Hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh,
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT huyện ủy, thành ủy, HĐND, UBND
các huyện, thành phố;
- VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Minh).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN
THỨ NHẤT NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh Sơn La)
Tổng số: 28 Nghị
quyết (12 Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; 16 Nghị quyết
ban hành mới trong đó có 11 Nghị quyết về cơ chế, chính sách)
TT
|
Nội dung
|
Căn cứ pháp
lý
|
I
|
Các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ 13 Nghị quyết)
|
1
|
Nghị quyết số 271/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4
năm 2009 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ túi thuốc y tế bản và Nghị quyết
chính sách hỗ trợ hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố (hỗ trợ thực hiện
“Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
Chính sách hỗ trợ đội văn nghệ bản hoạt động thường xuyên).
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban
hành Văn bản quy QPPL năm 2015; và tình hình thực tiễn của tỉnh.
|
2
|
Nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ nấu ăn
bán trú và hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động được giao thêm nhiệm vụ
quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường phổ thông có học sinh bán trú trên
địa bàn tỉnh Sơn La. (Thay thế các Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2013; Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND và Nghị quyết số 132/2016/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 3 năm 2016 quy định mức hỗ trợ cho công chức, viên chức và người
lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường
trên địa bàn tỉnh)
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban
hành Văn bản quy QPPL năm 2015; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, bản đặc biệt khó khăn.
|
3
|
Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12
năm 2013 của HĐND tỉnh về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với học viên nước
CHDCND Lào học tại tỉnh Sơn La
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn.
|
4
|
Nghị quyết số 366/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3
năm 2011 của HĐND tỉnh về quy định mức chi đối với các hoạt động văn hóa nghệ
thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Sơn La và Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2012 sửa đổi Nghị quyết số 366/2011/NQ-HĐND ngày 18
tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về quy định mức chi đối với các hoạt động văn
hóa, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh.
|
Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL
hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh
và cấp huyện.
|
5
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển cây
cao su trên địa bàn tỉnh (Thay thế Nghị quyết số 363/2011/NQ-HĐND ngày 18
tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su;
Nghị quyết số 109/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh bổ sung
nội dung Điều 1, Nghị quyết số 363/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011).
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn.
|
6
|
Nghị quyết số 65/2014/NQ-HĐND ngày 03
tháng 4 năm 2014 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển đối với huyện
Vân Hồ, Sốp Cộp và thành phố Sơn La
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn.
|
7
|
Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4
năm 2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các cơ quan Tòa án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn.
|
8
|
Nghị quyết số 128/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2015 của HĐND tỉnh về Chính sách phòng chống và kiểm soát ma túy trên
địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn.
|
9
|
Nghị quyết về bãi bỏ Nghị quyết số 89/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy
định HĐND tỉnh có thẩm quyền phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành
phố thực hiện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP.
|
10
|
Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm
2014 của HĐND tỉnh về phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
thành phố của tỉnh Sơn La.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương không quy
định HĐND tỉnh có thẩm quyền phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP; cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành
phố thực hiện theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP.
|
11
|
Nghị quyết số 71/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4
năm 2014 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban
hành Văn bản quy QPPL năm 2017; các Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009, Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013,
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông
tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ và tình hình thực
tiễn của tỉnh.
|
12
|
Nghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4
năm 2014 của HĐND tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa
bàn tỉnh.
|
Như trên
|
II
|
Nghị quyết ban hành mới (16 Nghị quyết
trong đó có 11 Nghị quyết về cơ chế, chính sách)
|
|
1
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ xây dựng và thành
lập trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều
27, Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
|
2
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ hợp tác xã,
doanh nghiệp tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn tại các siêu thị, chợ đầu mối.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn.
|
3
|
Nghị quyết về Chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất nông lâm nghiệp và thủy sản gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020.
|
Luật Thủy sản năm 2003; Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng năm 2004; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Hợp tác xã
năm 2012; Luật Đầu tư năm 2014; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8
năm 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020
|
4
|
Nghị quyết về ban hành chính sách khuyến khích
thực hiện hỏa táng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Điều 21 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ; Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
5
|
Nghị quyết về chính sách khuyến khích đầu tư,
xây dựng và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch, sinh hoạt tập trung
nông thôn
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg về một số chính
sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch
nông thôn
|
6
|
Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng
thực hiện dự án xây dựng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
|
7
|
Nghị quyết quy định chế độ đón tiếp,
thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng
do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp tỉnh, ủy
ban MTTQ Việt Nam cấp huyện được thăm hỏi, chúc mừng hàng năm
trên địa bàn tính Sơn La
|
Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh,
cấp huyện thực hiện
|
8
|
Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà
nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016 - 2020.
|
Điều 14, Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2016 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
|
9
|
Nghị quyết ban hành nguyên tắc, tiêu chí định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà
nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Mục V, Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16
tháng 8 năm 2016 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 -2020
|
10
|
Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn
2017 - 2020
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Đầu tư Công năm 2014.
|
11
|
Nghị quyết về ủy quyền thực hiện một số nhiệm
vụ theo quy định của Luật Đầu tư Công, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư Công
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Đầu tư Công năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công.
|
12
|
Nghị quyết về nội dung và định mức chi phí hỗ
trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2016
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02
tháng 12 năm 2016
|
13
|
Nghị quyết về ban hành quy định mức hỗ trợ cải
tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên đất dốc.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015;
|
14
|
Nghị quyết về phân bổ các nguồn vốn đầu tư
chưa phân bổ thuộc ngân sách tỉnh năm 2017
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Đầu tư Công năm 2014;
|
15
|
Nghị quyết về đổi tên một số bản trên địa bàn
tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
|
16
|
Nghị quyết về điều chỉnh quy hoạch phát triển
sự nghiệp văn hóa tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2016
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao
cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BDANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP
THỨ 4 NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh Sơn La)
Tổng số:
19 Báo cáo; 16 Nghị quyết (05 Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ; 11 Nghị quyết ban hành mới trong đó có 08 Nghị quyết về cơ chế, chính
sách)
TT
|
Nội dung
|
Căn cứ pháp
lý
|
I
|
Các báo cáo (19 báo cáo)
|
1
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác
06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015
|
2
|
Báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND
tỉnh về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ hai và trước kỳ họp thứ
ba HĐND tỉnh
|
Như trên
|
3
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp
kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp thứ tư, HĐND
tỉnh
|
Như trên
|
4
|
Báo cáo của Đoàn giám sát của HĐND tỉnh về việc
đảm bảo an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2016
|
Như trên
|
5
|
Báo cáo của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh,về công
tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
6
|
Báo cáo của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh,về
công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
7
|
Báo cáo của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh,về
công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
8
|
Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh,về công
tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
9
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác 06 tháng đầu
năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
10
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội 06
tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017.
|
Như trên
|
11
|
Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện ngân sách
nhà nước 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017.
|
Như trên
|
12
|
Báo cáo của UBND tỉnh về phân bổ, thực hiện kế
hoạch vốn đầu tư công 6 tháng đầu năm 2017
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015; Luật Đầu tư Công năm
2014
|
13
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống
tham nhũng 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015
|
14
|
Báo cáo của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
15
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống
tội phạm và vi phạm pháp luật 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng
cuối năm 2017
|
Như trên
|
16
|
Báo cáo của UBND tỉnh về việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo 6 tháng đầu năm và kiến nghị cử tri sau kỳ họp thứ ba; nhiệm
vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2017.
|
Như trên
|
17
|
Báo cáo của Toà án nhân dân tỉnh về công tác
06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
18
|
Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về
công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
19
|
Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh
về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2017
|
Như trên
|
II
|
Các Nghị quyết (14 Nghị quyết)
|
II.1
|
Các Nghị quyết sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ (05 Nghị quyết)
|
1
|
Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7
năm 2014 của HĐND tỉnh về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng huy hiệu
cho cá nhân có công đóng góp xây dựng và phát triển tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Thi đua - khen thưởng
và các văn bản hướng dẫn thi hành; yêu cầu thực tiễn
|
2
|
Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7
năm 2014 của HĐND tỉnh về Chính sách khuyến khích những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn
|
3
|
Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7
năm 2014 của HĐND tỉnh về quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời
gian và mức hỗ trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với
cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn của tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27,
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn
|
4
|
Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7
năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn
|
5
|
Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9
năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về
công tác tại tỉnh giai đoạn 2015 - 2020
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Yêu cầu thực
tiễn
|
II.2
|
Nghị quyết ban hành mới (11 Nghị quyết,
trong đó có 08 Nghị quyết về cơ chế, chính sách)
|
1
|
Nghị quyết về chính sách đào tạo nguồn cán bộ công
chức người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số đặc biệt ít người trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2021.
|
Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm
2016 của Chính phủ; Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 01 tháng 10 năm 2016 của BCH Đảng
bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân tộc giai đoạn
2016 - 2020;
|
2
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách khuyến
khích ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao 2017 - 2020
|
Luật Công nghệ cao năm 2008; các Nghị định số
95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ; Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng
11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Nghị quyết về cơ chế khai thác nguồn thu từ đất
|
Luật Đất đai năm 2013; Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Quyết định
số 2174/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Khai thác nguồn lực tài chính từ đất
đai và tài sản nhà nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 -
2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
4
|
Nghị quyết về cơ chế giao đất nhà ở thương mại
trong đền bù giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh.
|
Luật Đất đai năm 2013; Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015;
|
5
|
Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp trong
thỏa thuận thuê đất, thu hồi đất giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015;
|
6
|
Nghị quyết về cơ chế khuyến khích nhà đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
7
|
Nghị quyết về cơ chế khuyến khích các hộ gia
đình chuyển đất nông nghiệp, đất vườn trong khu dân cư sang đất thổ cư.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Điều 24, Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013
|
8
|
Nghị quyết về cơ chế vận động nhân dân tham
gia đóng góp xây dựng lưới điện nông thôn
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ngân
sách nhà nước, Quyết định số 2081/QĐ- TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ
|
9
|
Nghị quyết về quy định mức thu học phí đối với
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2017 - 2018 trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
Điều 4, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ
|
10
|
Nghị quyết về thông qua đề án xã hội hóa trong
lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh
|
Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh xã hội
hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao; Nghị định số
69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị
định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
|
11
|
Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh
năm 2018
|
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND
năm 2015
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ 5 NĂM
2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh Sơn La)
Tổng số:
19 báo cáo; 20 Nghị quyết ban hành mới trong đó có 09 Nghị quyết về cơ chế,
chính sách
TT
|
Nội dung
|
Căn cứ pháp
lý
|
I
|
Các báo cáo (19 báo cáo)
|
1
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác
năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015
|
2
|
Báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND
tỉnh về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ ba và trước kỳ họp thứ
tư của HĐND tỉnh
|
Như trên
|
3
|
Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp
kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp thứ năm, HĐND
tỉnh
|
Như trên
|
4
|
Báo cáo của Ban pháp chế của HĐND tỉnh về công
tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
5
|
Báo cáo của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh
về công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
6
|
Báo cáo của Ban Văn hóa-Xã hội của HĐND tỉnh về
công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
7
|
Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh về công
tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
8
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác năm 2017,
nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
9
|
Báo cáo của UBND tỉnh về kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh năm 2017; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018
|
Như trên
|
10
|
Báo cáo của UBND tỉnh tình hình tài chính -
ngân sách địa phương năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp công tác tài chính - ngân
sách địa phương năm 2018
|
Như trên
|
11
|
Báo cáo của UBND tỉnh về quyết toán ngân sách
địa phương năm 2016
|
Như trên
|
12
|
Báo cáo của UBND tỉnh về phân bổ, thực hiện kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2017
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015; Luật Đầu tư Công năm
2014
|
13
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống
tham nhũng năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2018
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015
|
14
|
Báo cáo của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2018
|
Như trên
|
15
|
Báo cáo của UBND tỉnh về công tác phòng, chống
tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2017; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ
năm 2018
|
Như trên
|
16
|
Báo cáo của UBND tỉnh về việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo năm 2017 và giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ tư;
nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2018
|
Như trên
|
17
|
Báo cáo của Toà án nhân dân tỉnh về công
tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
18
|
Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về
công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
19
|
Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về
công tác năm 2017, nhiệm vụ công tác năm 2018
|
Như trên
|
II
|
Các Nghị quyết ban hành mới (20 Nghị quyết,
trong đó 09 Nghị quyết về cơ chế, chính sách)
|
1
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2018
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật
Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2016.
|
2
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ trong công tác
quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật
Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2016; Luật Bảo vệ và phát
triển rừng năm 2004
|
3
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ đầu tư xã biên
giới trọng điểm trên địa bàn tỉnh
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2016
|
4
|
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ để phát triển
kinh tế - văn hóa - xã hội cho các bản thuộc các cặp bản kết nghĩa ở khu vực
biên giới Việt Nam - Lào
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015
|
5
|
Nghị quyết về cơ chế khi triển khai các chính
sách về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững (ưu tiên xem xét triển
khai trước đối với hợp tác xã và thành viên hợp tác xã).
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng
6 năm 2014 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến
năm 2020; Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa
XIII về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Quốc
hội khóa XIII về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
|
6
|
Nghị quyết về cơ chế cho các hợp tác xã sản xuất
các sản phẩm chủ lực theo định hướng của tỉnh khi đã xây dựng được thương hiệu
sản phẩm, chỉ dẫn địa lý được ưu tiên bố trí địa điểm để giới thiệu và bán sản
phẩm tại các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015
|
7
|
Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ kinh phí để Liên
minh HTX tỉnh tổ chức mạng lưới thường xuyên cung cấp thông tin cần thiết cho
các HTX trong tỉnh thông qua việc xuất bản “Bản tin kinh tế hợp tác” và phối
hợp với Đài phát thanh, truyền hình tỉnh xây dựng, phát sóng các phóng sự
chuyên đề về phát triển kinh tế tập thể.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015.
|
8
|
Nghị quyết về cơ chế thu hút các dự án đầu tư
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Luật Công nghệ cao năm 2008; Nghị quyết số
26-NQ-TW ngày 05 tháng 8 năm 008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về
Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn; Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển
công nghệ cao đến năm 2020;
|
9
|
Nghị quyết về cơ chế tổ chức rà soát lại toàn
bộ quỹ đất công ích, đất cộng đồng đang quản lý để xem xét giao cho hợp tác
xã và doanh nghiệp có nhu cầu quản lý xây dựng trụ sở,
nhà kho, nơi chế biến sản phẩm, triển khai các mô hình nông nghiệp và sản xuất
hàng hóa tập trung.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013.
|
10
|
Nghị quyết về cơ chế hỗ trợ giải phóng mặt bằng
thực hiện dự án đầu tư
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất.
|
11
|
Nghị quyết về giao biên chế công chức tỉnh Sơn
La năm 2018
|
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ; Thông tư số 07/2010/TT- BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ
Nội vụ; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ.
|
12
|
Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người làm
việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2018.
|
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2012 của Chính phủ; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Nội vụ.
|
13
|
Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh.
|
Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.
|
14
|
Nghị quyết về thông qua danh mục dự án nhà nước
thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai năm 2014.
|
15
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh về phương án phân bổ
vốn đầu tư công năm 2018.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư Công năm 2014
|
16
|
Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương năm 2016.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015.
|
17
|
Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách
tỉnh Sơn La năm 2018.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015.
|
18
|
Nghị quyết phê chuẩn phương án phân bổ ngân
sách cấp tỉnh và mức bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2018.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015.
|
19
|
Nghị quyết về các biện pháp bảo vệ môi trường.
|
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
20
|
Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường
lệ của HĐND tỉnh năm 2018.
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
|
Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2016 kế hoạch tổ chức kỳ họp năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 kế hoạch tổ chức kỳ họp năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
1.082
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|