Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2005/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
K’ Beo
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2005/NQ-HĐND
|
Gia Nghĩa, ngày
23 tháng 12 năm 2005
|
NGHỊ QUYẾT
V/V THÔNG QUA DỰ TOÁN THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2006
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét Báo cáo số 154/BC-UBND, ngày 09/12/2005 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách Nhà nước
năm 2005 và dự kiến dự toán ngân sách Nhà nước năm 2006; Báo cáo số
159/BC-UBND, ngày 19/12/2005 của UBND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản
năm 2006;
Sau khi nghe 02 Báo cáo thẩm tra số: 20/BC-KTNS
và số 24/BC-KTNS ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh
và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp thứ 5,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa
bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2006,
bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn:
193.510 triệu đồng,
1.1. Tổng thu trong cân đối NSNN: 186.400 triệu đồng
- Thu nội địa: 185.600 triệu đồng
Trong đó:
+ Thu thuế, phí và lệ phí: 150.000 triệu đồng
+ Thu biện pháp tài chính: 35.600 triệu đồng
- Thu thuế xuất nhập khẩu: 800 triệu đồng
1.2. Các khoản thu huy động đóng góp và thu được để
lại các đơn vị quản lý qua NSNN: 7.110 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương:1.151.018 triệu
đồng
Bao gồm:
2.1. Thu cố định và
thu điều tiết:
177.519 triệu đồng
+ Nguồn thu hưởng 100% với ngân sách TW: 64.899 triệu đồng
+ Nguồn hưởng theo tỷ lệ
phân chia với TW:
112.620 triệu đồng
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
917.539 triệu đồng
+ Thu bổ sung thường xuyên:
339.563 triệu đồng
+ Thu bổ sung có mục tiêu: 577.976 triệu đồng
2.3. Thu vay để
đầu
tư phát triển (ĐTPT):
40.000 triệu đồng
2.4. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang: 15.960 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách
địa
phương: 1.151.018 triệu
đồng
3.1. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương:
1.054.931 triệu đồng
Bao gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 471.550 triệu đồng
+ Trong đó chi trả nợ vay đầu tư phát triển: 11.000
triệu đồng
- Chi thường xuyên: 491.189 triệu đồng
Trong đó:
+ Chi sự nghiệp GDĐT & dạy nghề: 164.870 triệu
đồng
+ Nghiên cứu Khoa học & Công nghệ: 3.080 triệu
đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ địa phương: 1.000 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách: 24.000 triệu đồng
- Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm
2006 từ nguồn tăng thu dự toán 2006 so dự toán năm 2004 và các nguồn khác theo
quy định: 67.192 triệu đồng.
3.2. Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình 135 và dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 96.087 triệu đồng.
4. Phương án phân bổ ngân sách Nhà nước năm 2006
của tỉnh như sau:
1. Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 851.734 triệu đồng,
mức chi từng lĩnh vực cụ thể (theo biểu số 1 đính kèm).
2. Dự toán chi của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
theo lĩnh vực (theo biểu số 2 đính kèm)
3. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho từng huyện
(theo biểu số 3 đính kèm).
4. Dự toán chi đầu tư phát triển của từng cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh (theo biểu số 4a, 4b đính kèm).
Điều 2. Các giải pháp chính:
1.Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 317/2004/NQ-HĐI,
ngày 30/12/2004 của HĐND tỉnh Đăk Nông khóa I, kỳ họp thứ 3, cụ thể:
1.1. Năm 2006 là năm cuối của thời kỳ ổn định ngân
sách, thực hiện cơ chế thưởng vượt thu từ các khoản thu phân chia cho các huyện
theo qui định tại Quyết định 31/2004/QĐ-UB, ngày 30/3/2004 của UBND tỉnh Đăk
Nông về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2004.
1.2. Đối với ngành thuế, thực hiện cơ chế trích tỷ
lệ phần trăm trên tổng số thu vượt so với dự toán HĐND giao cho ngành thuế thu
để hỗ trợ công tác thu. Cụ thể:
+ Ngân sách tỉnh trích 10% số thu vượt dự toán do Cục
Thuế tỉnh quản lý thu (không bao gồm số thu của lĩnh vực Xổ số kiến thiết) và
ngân sách tỉnh được hưởng để bổ sung nguồn kinh phí phục vụ mở rộng ủy nhiệm
thu; chi hỗ trợ hoạt động phục vụ công tác thu của ngành thuế, các ngành phối hợp
(chi khen thưởng, mua sắm, hiện đại hóa tài sản, phương tiện phục vụ công tác
thu …); và điều hòa chi phí giữa các Chi cục Thuế huyện, thị xã.
+ Ngân sách huyện, thị xã trích 10% số thu vượt dự
toán do Chi cục Thuế quản lý thu và ngân sách huyện, thị xã được hưởng để bổ
sung nguồn kinh phí phục vụ mở rộng ủy nhiệm thu; chi hỗ trợ hoạt động phục vụ
công tác thu của ngành thuế và các ngành phối hợp (chi khen thưởng, mua sắm, hiện
đại hóa tài sản, phương tiện phục vụ công tác thu …).
2. Đối với dự phòng ngân sách phải sử dụng đúng Luật
ngân sách để chi cho phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, nhiệm
vụ quan trọng về quốc phòng - an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài
dự toán. Định kỳ báo cáo Thường trực HĐND và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất.
Đối với các khoản kinh phí do Trung ương bổ sung giữa hai kỳ họp của HĐND, UBND
thống nhất với Thường trực HĐND về phương án phân bổ trước khi giao dự toán
ngân sách bổ sung cho các đơn vị.
3. Đối với khoản dự phòng xây dựng cơ bản và thông
báo sau trong kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, UBND tỉnh xem xét nhu cầu và
khi đã có đủ hồ sơ xây dựng cơ bản theo quy định, thống nhất với Thường trực
HĐND tỉnh trước khi giao kế hoạch cho các dự án, bảo đảm đúng nguồn vốn, mức vốn
cho từng lĩnh vực, ưu tiên đầu tư cho các công trình trọng điểm huyện, xã mới
thành lập, địa bàn đặc biệt khó khăn.
4. Đồng ý bố trí ngân sách địa phương thực hiện cơ
sở hỗ trợ các thành phần kinh tế đầu tư phát triển tỉnh Đăk Nông từ ngân sách địa
phương thông qua Quỹ hỗ trợ phát triển.
5. Tiếp tục thực hiện việc tạm ứng từ nguồn vốn Kho
bạc Nhà nước (ngoài khoản vay cân đối theo Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN) để đầu
tư khu tái định cư Đăk Nia, đối với khu nhà ở của cán bộ, công chức, trục đường
Bắc - Nam giai đoạn 2 đề nghị UBND tỉnh có phương án báo cáo HĐND xem xét quyết
định.
6. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh về chính
sách hỗ trợ tiền ăn, chi phí đi lại cho cán bộ, công chức hành chính sự nghiệp
đơn vị trung ương, địa phương được điều điều động đến công tác tại tỉnh.
- Tiếp tục hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức
thuộc diện tuyển dụng mới trước ngày 31/12/2004 theo quy định tại quyết định số
1327/QĐ-CTUBND ngày 14/9/2005 và Quyết định số 1577/QĐ-CTUBND ngày 21/10/2005 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp triển
khai thực hiện thắng lợi dự toán ngân sách Nhà nước năm 2006 và báo cáo kết quả
thực hiện cho HĐND tỉnh.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại
biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
BIỂU SỐ
03
MỨC BỔ SUNG TỪ
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC TỈNH NĂM 2006
(Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND ngày 23/12/2005 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Đăk Nông)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Huyện, thị xã
thuộc tỉnh
|
Tổng thu NSNN trên
địa bàn theo phân cấp
(1)
|
Thu NS huyện
được hưởng theo
phân cấp
(2)
|
Dự toán chi NS huyện
|
Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Trong đó
|
Vốn ngoài nước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 3 - 2
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
119.520
|
126.996
|
299.284
|
172.288
|
111.846
|
60.442
|
|
1
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
31.020
|
32.844
|
43.505
|
10.661
|
686
|
9.975
|
|
2
|
Huyện Cư Jút
|
10.200
|
11.243
|
44.887
|
33.644
|
26.053
|
7.591
|
|
3
|
Huyện Krông Nô
|
6.670
|
6.514
|
38.845
|
32.331
|
24.888
|
7.443
|
|
4
|
Huyện Đăk Mil
|
31.690
|
31.919
|
54.854
|
22.935
|
15.638
|
7.297
|
|
5
|
Huyện Đăk Song
|
7.480
|
7.523
|
32.541
|
25.018
|
17.950
|
7.068
|
|
6
|
Huyện Đăk R'Lấp
|
31.070
|
35.683
|
61.569
|
25.886
|
16.042
|
9.844
|
|
7
|
Huyện Đăk G'Long
|
1.390
|
1.270
|
23.083
|
21.813
|
10.589
|
11.224
|
|
Ghi chú: (1) Không bao gồm số
thu
được để lại chi quản lý qua NSNN
(2) Bao gồm số
thu
năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương
PHỤ LỤC SỐ 4A
DỰ TOÁN CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỪNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2006
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND ngày
23/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông)
Đvt: Triệu đồng
Số tt
|
Tên đơn vị
|
Dự toán năm 2006
(năm kế hoạch)
|
Tổng chi (kể cả chi
bằng nguồn huy động viện trợ)
|
Chi đầu tư phát triển
|
Nguồn vốn vay đầu
tư
|
Chi CTMT Quốc gia
|
Chương trình 135
|
Dự án 5 triệu ha rừng
|
Chi thực hiện một số
nhiệm vụ, mục tiêu khác
|
Tổng số
|
Trong đó: Chi đầu
tư XDCB
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Giáo dục đào tạo và
dạy nghề
|
K. học công nghệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG SỐ
|
492,149
|
99,079
|
99,079
|
99,079
|
|
20,940
|
3,710
|
40,000
|
23,760
|
7,500
|
8,510
|
313,300
|
I
|
Các cơ
quan đơn vị của tỉnh
|
389,673
|
76,979
|
76,979
|
76,979
|
|
14,240
|
3,710
|
40,000
|
11,614
|
7,500
|
8,510
|
281,370
|
1
|
Văn phòng
Tỉnh ủy
|
1,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,200
|
2
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000
|
3
|
UB kiểm tra Tỉnh
ủy
|
1,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
4
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
4,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000
|
5
|
Đảng ủy Khối cơ quan dân chính đảng
|
1,800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,800
|
6
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
1,800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,800
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
13,150
|
3,150
|
3,150
|
3,150
|
|
3,150
|
|
|
|
|
|
10,000
|
9
|
Sở Công
nghiệp
|
2,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,200
|
10
|
Ban Tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở Tư
pháp
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000
|
12
|
Sở Tài chính
|
2,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,500
|
13
|
Sở Văn hóa Thông
tin
|
2,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,200
|
14
|
Sở Lao động Thương
binh
xã Xã hội
|
1,860
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
1,800
|
15
|
Sở Kế hoạch
và
Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Sở Xây dựng
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000
|
17
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
3,710
|
3,710
|
3,710
|
3,710
|
|
|
3,710
|
|
|
|
|
|
18
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Đài Phát thanh Truyền
hình
|
4,470
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,470
|
20
|
Sở Giao thông Vận tải
|
9,800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,800
|
21
|
Sở Y tế
|
11,900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11,900
|
22
|
Sở Thương mại và Du lịch
|
3,450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,450
|
23
|
Sở Nông
nghiệp và PT
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Sở Bưu
chính
Viễn thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Sở Thể dục Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Bộ Chỉ huy quân
sự tỉnh (1)
|
10,800
|
1,700
|
1,700
|
1,700
|
|
|
|
|
|
|
|
9,100
|
27
|
Bộ chỉ huy Bộ
đội biên phòng
tỉnh
|
7,030
|
5,530
|
5,530
|
5,530
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
28
|
Trường Chính trị tỉnh
|
2,900
|
2,900
|
2,900
|
2,900
|
|
2,900
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
1,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500
|
30
|
Chi cục Kiểm lâm
|
3,620
|
1,620
|
1,620
|
1,620
|
|
|
|
|
|
|
|
2,000
|
31
|
Công an tỉnh
|
1,900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,900
|
32
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Ban chỉ huy quân sự
huyện
|
540
|
540
|
540
|
540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Bệnh viện
đa
khoa tỉnh
|
16,700
|
9,700
|
9,700
|
9,700
|
|
|
|
|
|
|
|
7,000
|
35
|
Chi cục HTX
và
PTNT
|
2,018
|
|
|
|
|
|
|
|
2,018
|
|
|
|
36
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
180
|
|
|
|
37
|
Báo Đăk Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Hội chữ
thập đỏ
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000
|
40
|
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
UBMTTQVN thị xã Gia Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
UB dân số
gia đình & trẻ em
|
3,100
|
900
|
900
|
900
|
|
|
|
|
2,200
|
|
|
|
43
|
Tỉnh đoàn
thanh
niên
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
TT đăng
kiểm xe cơ giới tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Chi nhánh
quỹ HĐĐTPT
|
11,000
|
|
|
|
|
|
|
11,000
|
|
|
|
|
46
|
Công ty cấp thoát nước và quản lý
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Ban quản
lý các dự
án XD tỉnh
|
29,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,200
|
48
|
Công ty PTHT Khu công nghiệp T.Thắng
|
9,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,000
|
49
|
Ban Quản lý các Khu công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
BQL NL nông
thôn KVMT
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
6,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Các Trung
tâm bồi dưỡng Chính
trị huyện
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Khối huyện ủy
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
2,600
|
|
2,600
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Các lâm trường
|
11,960
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
8,510
|
3,250
|
54
|
UBND các huyện, thị xã
|
194,215
|
33,759
|
33,759
|
33,759
|
|
5,470
|
|
28,800
|
7,156
|
|
|
153,300
|
55
|
Công an huyện
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Ban dân vận
huyện
|
750
|
750
|
750
|
750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Ngân hàng CSXH
|
3,000
|
|
|
|
|
|
|
|
3,000
|
|
|
|
II
|
Chi hỗ
trợ các TC XH
& XH nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi hỗ
trợ DN và các tổ chức kinh tế,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
các tổ chức tài chính
của nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi một số
nhiệm vụ khác theo
chế độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách cấp tỉnh
+ Chưa phân
bổ
|
66,176
|
22,100
|
22,100
|
22,100
|
|
6,700
|
|
|
12,146
|
|
|
31,930
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Trong chương trình MTQG
có 3 tỷ vốn bổ
sung mới để cho vay giải quyết việc làm do BTC cấp qua NH
chính
sách
XH
- Không
bao
gồm
6.400 triệu đồng chi bổ
sung
vốn lưu động và hỗ trợ các Doanh nghiệp Nhà nước.
- (1) Có chuyển 4 tỷ từ nguồn vốn
chuẩn bị động
viên
(vốn sự
nghiệp) sang chi đầu tư
XDCB của Bộ
Chỉ
huy Quân
sự tỉnh.
BIỂU SỐ
4A
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2006
(Kèm
theo Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND, ngày 23/12/2005 của HĐND tỉnh Đăk Nông)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
DANH MỤC CÔNG
TRÌNH
|
Đ. ĐIỂM XD
(HUYỆN)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
N. LỰC THIẾT
KẾ
|
DỰ TOÁN
|
TR. ĐÓ
NS CẤP
|
LŨY KẾ NS
CẤP
|
NS CÒN THIẾU
|
KH 2006
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
886.345
|
734.823
|
307.155
|
694.687
|
489.149
|
|
A. VỐN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
|
|
240.503
|
206.833
|
53.016
|
188.210
|
99.079
|
|
I. GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
|
|
|
60.162
|
30.245
|
7.195
|
29.904
|
20.940
|
|
1. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
17.483
|
17.354
|
7.195
|
10.313
|
6.420
|
1
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đăk R'Lấp
|
Đăk R'Lấp
|
Huyện ủy Đăk R'Lấp
|
|
2.452
|
2.323
|
1.695
|
628
|
600
|
2
|
Trường trung học cơ sở Nguyễn
Tất Thành, TX
Gia Nghĩa (di
dời-gói số 1)
|
Gia Nghĩa
|
UBND TX Gia Nghĩa
|
|
5.479
|
5.479
|
2.500
|
2.979
|
2.800
|
3
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Krông
Nô
|
Krông Nô
|
TT BDC.trị
huyện K.Nô
|
|
1.700
|
1.700
|
1.500
|
200
|
120
|
4
|
Nhà ở học viên, tường
rào, nhà vệ sinh, sửa chữa cải tạo
Hội trường
Khối 2, trường Chính
trị tỉnh
|
Gia Nghĩa
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
920
|
920
|
500
|
420
|
400
|
5
|
Trường chính trị tỉnh
(gđ
1)
|
Gia Nghĩa
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
6.932
|
6.932
|
846
|
6.086
|
2.500
|
|
2. Công trình mở mới
|
|
|
|
42.679
|
12.891
|
|
12.891
|
7.820
|
1
|
Vốn đối ứng DA
phát triển giáo dục THPT tỉnh
|
|
|
|
20.070
|
916
|
|
916
|
550
|
|
a. Trường THPT Quang
Trung huyện
Đăk Mil
|
Đăk Mil
|
Sở GD-ĐT
|
|
4.560
|
616
|
|
616
|
250
|
|
b. Trường THPT Gia Nghĩa
|
Gia Nghĩa
|
Sở GD-ĐT
|
|
15.510
|
300
|
|
300
|
300
|
2
|
Vốn đối ứng dự
án phát triển
giáo
dục cơ sở II
|
Các huyện
|
Sở GD-ĐT
|
|
11.500
|
2.600
|
|
2.600
|
2.600
|
3
|
Trường Trung học phổ thông Cư
Jút (cơ sở 2) xã Nam Dong
|
Cư Jút
|
UBND H. Cư Jút
|
8 phòng
|
1.375
|
1.375
|
|
1.375
|
670
|
4
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Gia Nghĩa
|
Gia Nghĩa
|
Thị ủy Gia Nghĩa
|
|
4.780
|
4.780
|
|
4.780
|
2.000
|
5
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên
huyện Cư
Jút (gđ1)
|
Cư Jút
|
UBND H. Cư Jút
|
|
4.954
|
3.220
|
|
3.220
|
2.000
|
|
3. Dự
phòng
|
DP
|
|
|
|
|
|
6.700
|
6.700
|
|
II. KHOA HỌC-CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
|
|
|
|
|
|
|
5.710
|
5.710
|
1
|
Khoa học công
nghệ
|
Gia Nghĩa
|
Thông báo sau
|
|
|
|
|
3.710
|
3.710
|
2
|
Tin học hóa quản
lý nhà nước
|
Các huyện
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
III. AN
NINH QUỐC
PHÒNG
|
|
|
|
42.351
|
40.210
|
23.760
|
16.450
|
8.270
|
|
1. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
31.926
|
30.055
|
23.760
|
6.295
|
4.570
|
1
|
Đường tuần
tra biên
giới Biên phòng 759 đến
767
|
Đăk Mil
|
BCH BĐBP tỉnh
|
28,23 km CP
|
17.573
|
16.897
|
13.820
|
3.077
|
1.800
|
2
|
Đường vào
Đồn
biên phòng 757
|
Đăk Mil
|
BCH BĐBP tỉnh
|
8,85 km
|
8.670
|
7.651
|
6.100
|
1.551
|
1.300
|
3
|
Đường vào
Đồn
biên phòng 761
|
Đăk Mil
|
BCH BĐBP tỉnh
|
2,7 km
|
2.130
|
2.065
|
1.500
|
565
|
500
|
4
|
Đường vào
Đồn
biên phòng 769
|
Đăk R'Lấp
|
BCH BĐBP tỉnh
|
3 km
|
2.498
|
2.452
|
1.500
|
952
|
830
|
5
|
Ban chỉ huy quân sự
huyện Đăk Mil
|
Đăk Mil
|
BCH QS H. Đăk Mil
|
|
1.055
|
990
|
840
|
150
|
140
|
|
2. Công trình mở mới
|
|
|
|
10.425
|
10.155
|
|
10.155
|
3.700
|
1
|
Kè chống
lở
đất và giếng
nước sinh hoạt cơ quan Quân sự
huyện
Krông Nô
|
Kr.Nô
|
BCH QS H. Kr. Nô
|
|
660
|
660
|
|
660
|
400
|
2
|
Lưới điện
trung, hạ áp và TBA cấp điện
cho
Đồn biên phòng 761
|
Đăk Mil
|
BCH BĐB tỉnh
|
|
920
|
920
|
|
920
|
600
|
3
|
Tiểu đoàn
301
|
Đăk Mil
|
BCHQS tỉnh
|
|
6.900
|
6.990
|
|
6.990
|
1.700
|
4
|
Nhà làm việc và nhà ở chiến sĩ Công
an huyện
Đăk Mil
|
Đăk Mil
|
CA huyện Đăk Mil
|
|
860
|
500
|
|
500
|
500
|
5
|
Cấp nước sinh
hoạt Đồn biên
phòng
753; 757; 769; 761
|
Các huyện
|
BCH BĐBP tỉnh
|
4 hệ thống
|
1.085
|
1.085
|
|
1.085
|
500
|
|
IV. QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
17.565
|
16.397
|
3.000
|
13.397
|
10.220
|
|
1. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
9.906
|
9.906
|
3.000
|
6.906
|
6.100
|
1
|
TSLV HĐND và UBND
huyện Đăk Song
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
nhà cấp 3, 3
tầng
|
3.658
|
3.658
|
1.000
|
2.658
|
2.500
|
2
|
Nhà làm việc tạm khối cơ quan hành
chính
sự nghiệp huyện
Đăk G'Long
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
|
1.562
|
1.562
|
500
|
1.062
|
900
|
3
|
Nhà làm việc tạm khối dân vận mặt trận huyện Đăk G'Long
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
|
1.562
|
1.562
|
500
|
1.062
|
900
|
4
|
Nhà làm việc tạm văn phòng
huyện Đăk
G'Long
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
|
1.562
|
1.562
|
500
|
1.062
|
900
|
5
|
Nhà làm việc tạm HĐND và UBND huyện
Đăk G'Long
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
|
1.562
|
1.562
|
500
|
1.062
|
900
|
|
2. Công trình mở mới
|
|
|
|
7.659
|
6.491
|
|
6.491
|
4.120
|
1
|
Cải tạo, nâng
cấp, sửa chữa, mua sắm thiết bị LV khối dân vận mặt trận huyện
Krông Nô
|
Krông Nô
|
Ban dân vận huyện
Krông Nô
|
|
827
|
827
|
|
827
|
750
|
2
|
TSLV Khối mặt trận
và
Đoàn thể huyện Cư
Jút
|
Cư Jút
|
UBND H. Cư Jút
|
|
3.414
|
3.414
|
|
3.414
|
1.25
|
3
|
Hỗ trợ nhà công vụ
thuộc công trình
HĐND và UBND
huyện Cư
Jút
|
Cư Jút
|
UBND H. Cư Jút
|
|
1.668
|
500
|
|
500
|
500
|
4
|
Trạm kiểm lâm xã: Đăk Buk Sô, Nâm N'Đir, Đăk R'Nang, Quảng
Sơn, Đăk R'La
|
Các huyện
|
Chi cục kiểm lâm tỉnh
|
|
1.750
|
1.750
|
|
1.750
|
1.620
|
|
V. HẠ TẦNG
CÔNG CỘNG, ĐIỆN
|
|
|
|
25.957
|
25.632
|
9.561
|
16.071
|
9.910
|
|
1. Thanh toán
nợ
|
|
|
|
4.772
|
4.772
|
4.500
|
272
|
200
|
1
|
Lưới điện
THA xã Thuận
Hạnh: NS 100%
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
22,07km;
550KVA
|
4.772
|
4.772
|
4.500
|
272
|
200
|
|
2. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
18.427
|
18.281
|
5.061
|
13.220
|
8.030
|
1
|
Hệ thống điện chiếu sáng TT
Đăk Song
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
2,3 km
|
1.680
|
1.534
|
1.100
|
434
|
350
|
2
|
Lưới điện
20 thôn buôn đồng bào
dân
tộc thiểu số
|
Các huyện
|
BQLNL miền
Trung
|
|
15.000
|
15.000
|
3.461
|
11.539
|
6.500
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng các trục thị trấn
Gia Nghĩa (gđ3)
|
Gia Nghĩa
|
UBND TX. Gia Nghĩa
|
10,267 km; 233 bóng đèn
|
1.747
|
1.747
|
500
|
1.247
|
1.180
|
|
3. Công trình mở mới
|
|
|
|
2.758
|
2.579
|
|
2.579
|
1.680
|
1
|
Hệ thống C.sáng
TT Eatling từ
ngã ba Tấn Hải đi TT
y tế huyện
Cư Jút (NS 50%) (thi công trước)
|
Cư Jút
|
UBND H. Cư Jút
|
741 m
|
359
|
180
|
|
180
|
180
|
2
|
Hệ thống chiếu sáng thị trấn
Kiến Đức (thi công
trước)
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
2300 m
|
2.399
|
2.399
|
|
2.399
|
1.500
|
|
VI. Y TẾ
- XÃ
HỘI
|
|
|
|
88.900
|
88.900
|
7.000
|
85.300
|
15.000
|
|
1. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
88.900
|
88.900
|
7.000
|
81.900
|
11.600
|
1
|
Bệnh viện
đa
khoa tỉnh (Xây lấp)
|
Gia Nghĩa
|
BV đa khoa tỉnh
|
300 giường
|
86.000
|
86.000
|
7.000
|
79.000
|
9.700
|
2
|
Trung tâm Dân số
gia đình và trẻ em tỉnh
(vốn đối ứng)
|
Gia Nghĩa
|
UB DSGĐ & TE tỉnh
|
|
900
|
900
|
|
900
|
900
|
3
|
Trung tâm hoạt động
thanh
thiếu
niên
(vốn đối ứng)
|
Gia Nghĩa
|
Tỉnh đoàn thanh niên
|
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
1.000
|
|
2. Dự
phòng
|
|
|
|
|
|
|
3.400
|
3.400
|
|
VII. GIAO
THÔNG
|
|
|
|
5.568
|
5.449
|
2.500
|
2.949
|
2.600
|
|
1. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
5.568
|
5.449
|
2.500
|
2.949
|
2.600
|
1
|
Đường vào
Nhà máy chế biến tinh bột sắn
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
1233m
|
5.568
|
5.449
|
2.500
|
2.949
|
2.600
|
|
VIII. THIẾT
KẾ QUY HOẠCH
|
TKQH
|
Thông báo sau
|
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
IX. CHUẨN
BỊ
ĐẦU TƯ
|
TKQH
|
Thông báo sau
|
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
X. TIỀN SỬ DỤNG
ĐẤT (Phần của Tỉnh hỗ
trợ lại cho các huyện, thị xã)
|
|
|
|
|
|
|
8.829
|
8.829
|
1
|
Đền bù giải phóng
mặt bằng
và
góp vốn đối ứng
các dự án
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
|
|
|
|
1.400
|
1.400
|
2
|
Đền bù giải phóng
mặt bằng
và
góp vốn đối ứng
các dự án
|
Đăk Mil
|
UBND H. Đăk Mil
|
|
|
|
|
1.100
|
1.100
|
3
|
Đền bù giải phóng
mặt bằng
và
góp vốn đối ứng
các dự án
|
Kr.Nô
|
UBND H. Kr.Nô
|
|
|
|
|
1.400
|
1.400
|
4
|
Đền bù giải phóng
mặt bằng
và
góp vốn đối ứng
các dự án
|
Gia Nghĩa
|
UBND TX Gia Nghĩa
|
|
|
|
|
1.100
|
1.100
|
5
|
Đền bù giải phóng
mặt bằng
và
góp vốn đối ứng
các dự án
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
|
|
|
|
1.629
|
1.629
|
6
|
Đền bù giải phóng
mặt bằng
và
góp vốn đối ứng
các dự án
|
Cư Jút
|
UBND H. Cư Jút
|
|
|
|
|
1.100
|
1.100
|
7
|
Đền bù giải phóng
mặt bằng
và
góp vốn đối ứng
các dự án
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
|
|
|
|
1.100
|
1.100
|
|
XI. ĐỀN
BÙ GPMB ĐÔ
THỊ GIA NGHĨA
|
Gia Nghĩa
|
QĐ khi phê duyệt
PA ĐBGPMB
|
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
XII. ĐẦU
TƯ CÁC BON
ĐBKK,
CÁC BN KK NGOÀI CT
135
|
Các huyện
|
Thông báo sau
|
|
|
|
|
5.600
|
5.600
|
|
B. CHƯƠNG
TRÌNH MTGQ VÀ DỰ ÁN
LỚN (có danh mục
riêng; không kể từ 3 tỷ đồng
cho
vay
giải quyết việc làm)
|
CTMT
|
|
|
|
|
|
36.770
|
36.770
|
|
C. HỖ TRỢ
CÓ MỤC TIÊU
|
|
|
|
525.053
|
425.364
|
198.873
|
408.747
|
309.300
|
|
I. NGUỒN VỐN ĐẦU
TƯ THEO QĐ
168
|
|
|
|
242.647
|
220.283
|
130.339
|
133.109
|
100.000
|
|
I.1. GIAO
THÔNG
|
|
|
|
73.251
|
71.418
|
27.200
|
46.456
|
30.000
|
|
1. Thanh toán
nợ
|
|
|
|
35.570
|
33.737
|
17.700
|
9.775
|
6.946
|
1
|
Tỉnh lộ
6:
Km0 - Km30+723 (BT)
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
30,7 km nhựa
|
22.847
|
21.748
|
14.680
|
7.068
|
4.500
|
2
|
Đường TT
thị trấn Krông Nô (TT.nợ Đ.Tư BT)
|
Kr. Nô
|
UBND H. Kr.Nô
|
1876 m
|
7.995
|
7.261
|
4.700
|
2.561
|
2.300
|
3
|
Đường GT
Đăk Rung
đi
Đăk Buk So
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
6,8 km
|
4.728
|
4.728
|
4.582
|
146
|
146
|
|
2. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
23.671
|
23.671
|
9.500
|
14.171
|
5.554
|
1
|
Đường từ
Quốc lộ 14 đi trung tâm cụm xã Đăk Rtih
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
|
22.190
|
22.190
|
9.000
|
13.190
|
4.854
|
2
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật TT
hành chính thị xã Gia Nghĩa (gói thầu
số 3)
|
Gia Nghĩa
|
BQL các
DAXD tỉnh
|
|
1.481
|
1.481
|
500
|
981
|
700
|
|
3. Công trình mở mới
|
|
|
|
14.010
|
14.010
|
|
14.010
|
9.000
|
1
|
Các trục nội khu hành
chính
tỉnh
(gói 2 Trục D2;
D3)
|
Gia Nghĩa
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
6.650
|
6.650
|
|
6.650
|
5.300
|
2
|
Cầu bon
Đăk Mâm - Đăk Săk, xã Đăk Săk
|
Đăk Mil
|
UBND H. Đăk Mil
|
Cầu 12 m+600m đường
|
2.030
|
2.030
|
|
2.030
|
1.500
|
3
|
Cải tạo cấp Đèo km52 (giai đoạn 1) thuộc Tỉnh lộ
4
|
Kr. Nô
|
Sở Giao thông vận tải
|
3180 m
|
5.330
|
5.330
|
|
5.330
|
2.200
|
|
4. Dự
phòng
|
DP
|
|
|
|
|
|
8.500
|
8.500
|
|
I.2. NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT
|
|
|
|
118.731
|
113.496
|
68.389
|
47.264
|
40.000
|
|
1. Thanh toán
nợ
|
|
|
|
18.716
|
17.036
|
13.996
|
3.040
|
2.550
|
1
|
Công trình thủy lợi Trảng Ba, xã Đăk Nia
|
Gia Nghĩa
|
UBND TX Gia Nghĩa
|
T.30 ha
|
2.270
|
2.102
|
1.760
|
342
|
300
|
2
|
CTTL Đăk Sôr - Long Sơn, xã Đăk
Săk
|
Đăk Mil
|
UBND H. Đăk Mil
|
T.196 ha
|
6.235
|
4.972
|
3.730
|
1.242
|
1.000
|
3
|
CTTL thôn
2,
xã Quảng
Tân
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
Tưới 57 ha CP
|
3.072
|
2.969
|
2.500
|
469
|
400
|
4
|
Thủy lợi Buôn
R'Cập, xã Nam Nung
|
Kr. Nô
|
UBND H. Kr.Nô
|
100 ha
|
7.139
|
6.9931
|
6.006
|
987
|
850
|
|
2. Công trình chuyển
tiếp
|
|
|
|
100.015
|
96.460
|
54.393
|
44.224
|
34.330
|
1
|
Công trình thủy lợi Đăk Pông
Bê, xã Đăk Rung
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
Tưới 180
ha
|
4.504
|
4.504
|
3.670
|
834
|
700
|
2
|
CTTL Hồ chứa nước Thôn
3,
xã Trường
Xuân
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
Tưới 51 ha
|
2.750
|
2.393
|
1.700
|
693
|
650
|
3
|
Công trình thủy lợi Đăk Gon Đức Mạnh
|
Đăk Mil
|
UBND H. Đăk Mil
|
Tưới 91 ha
|
1.740
|
1.740
|
1.480
|
260
|
250
|
4
|
CTTL buôn
SaPa và buôn
Bu Đăk, LT Thuận An
|
Đăk Mil
|
Lâm trường
Thuận An
|
Tưới 106
ha
|
2.902
|
2.852
|
1.908
|
944
|
850
|
5
|
Trạm bơm D12 Buôn
Sức, xã Quảng
Phú
|
Kr. Nô
|
UBND H. Kr.Nô
|
70 ha
|
2.597
|
2.356
|
2.000
|
356
|
300
|
6
|
CTTL Đăk Hlang, xã Quảng Khê
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
30 ha lúa 2 vụ, 70
ha CF
|
4.370
|
3.705
|
2.500
|
1.205
|
1.020
|
7
|
Hồ chứa nước Đăk R'Tiêng, xã Đăk Ha
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
70 ha CF
|
1.996
|
1.943
|
1.650
|
293
|
250
|
8
|
Hồ chứa nước Thôn 1 xã Đăk Ha
|
Đăk G'Long
|
UBND H. Đăk G'Long
|
53 ha CF
|
1.690
|
1.690
|
1.100
|
590
|
540
|
9
|
CTTL Rẫy Mới xã Quảng Thành
|
Gia Nghĩa
|
UBND TX Gia Nghĩa
|
90 ha CF
|
2.577
|
2.408
|
1.050
|
1.358
|
1.200
|
10
|
Nâng cấp đập Đăk Ría, xã
Đăk R'Tih
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
55 ha lúa 2 vụ, 70 ha CF
|
4.260
|
4.135
|
2.200
|
1.935
|
1.850
|
11
|
Thủy lợi Đăk R'Tih, xã Đăk Tih
|
Đăk R'Lấp
|
UBND H. Đăk R'Lấp
|
Tưới 275
ha
|
9.644
|
8.512
|
6.700
|
1.812
|
1.700
|
12
|
Nâng cấp , sửa chữa CTTL
Đăk Mruong, xã Thuận Hạnh
|
Đăk Song
|
UBND H. Đăk Song
|
|
1.971
|
1.919
|
1.500
|
419
|
400
|
13
|
Hồ chứa nước Tiểu
khu
840, huyện Cư
Jút
|
| | |