|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
159/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Xướng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
159/2014/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 10
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ
40/2011/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CHO CÁC TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 3 CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN ngày
16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế
độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
40/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định
một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân
dân 3 cấp;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4203/TTr-UBND ngày 28/11/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về ban
hành một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng
nhân dân 3 cấp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND và ý kiến của Đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về ban hành một số chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho
các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ
sung nội dung tại khoản 2 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
40/2011/NQ-HĐND:
a) Tại gạch đầu
dòng thứ hai, điểm b “Chế độ chính sách cho đại biểu HĐND”, sửa đổi như sau:
- Đối với đại biểu HĐND không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước, được khoán một khoản kinh phí để chi cho tiền tàu
xe, hoạt động phí như sau:
+ Đại biểu HĐND tỉnh: 1.100.000đ/đại
biểu/năm
+ Đại biểu HĐND cấp huyện:
780.000đ/đại biểu/năm
+ Đại biểu HĐND cấp xã: 650.000đ/đại
biểu/năm
b) Tại gạch đầu
dòng thứ nhất, điểm c “Chi các cuộc họp” sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Đại biểu dự các kỳ họp HĐND tỉnh,
huyện, xã và các cuộc họp do Thường trực, các Ban triệu tập theo quy chế hoạt động
của HĐND theo quy định và các cuộc họp khác như: phục vụ kỳ họp; họp tổ chức
giám sát, khảo sát, thẩm tra, họp tổ đại biểu,.... được chi theo mức chi quy định
tại Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Riêng đại biểu dự kỳ họp HĐND cấp
tỉnh được hỗ trợ tiền ăn: 120.000 đồng/người/ngày
c) Tại gạch đầu
dòng thứ hai, điểm c “Chi các cuộc họp do Thường trực và các Ban HĐND triệu tập”
bổ sung như sau:
* Các thành viên dự họp
Nội dung chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
- Các thành viên dự họp
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND
ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Long An
|
d) Tại gạch đầu
dòng thứ 3, điểm c “Công tác thẩm tra tờ trình, đề án, dự thảo nghị quyết, báo
cáo (Họp thẩm tra của các Ban)”, tiết “Soạn bài phát biểu của Chủ tịch HĐND (1
bài), sửa đổi như sau:
Đơn
vị tính: đồng
Chức danh
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện, xã
|
- Soạn bài phát biểu cho Lãnh đạo tỉnh (Thường
trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh,...) (1 bài)
|
150.000
|
100.000
|
đ) Tại gạch đầu
dòng thứ 5, điểm c “Chế độ chi họp tổ đại biểu HĐND, tiếp xúc cử tri”, sửa đổi
như sau:
Đơn
vị tính: đồng
Nội dung chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
- Hỗ trợ hoạt động Tổ Đại biểu HĐND (Văn phòng phẩm,
nước uống,...) (tổ/năm)
|
2.400.000
|
1.200.000
|
600.000
|
- Đại biểu dự họp Tổ Đại biểu HĐND trước sau và
giữa hai kỳ họp (người/ngày):
|
|
|
|
· Đại biểu HĐND
· Đại biểu còn lại
|
70.000
50.000
(không quá 25 người)
|
30.000
30.000
(không quá 20 người)
|
30.000
30.000
(không quá 20 người)
|
- Chi TXCT trước và sau mỗi kỳ họp HĐND (do MTTQ
phối hợp tổ chức) (trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ,...) (mỗi cuộc)
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
- Chi cho Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân
viên phục vụ tiếp xúc cử tri (người/cuộc)
|
|
|
|
· Đại biểu HĐND
· Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ
|
70.000
50.000
(không quá 15
người)
|
40.000
30.000
(không quá 15
người)
|
40.000
30.000
(không quá 15
người)
|
- Bồi dưỡng Tổ đại biểu viết báo cáo (1 báo cáo/tổ)
|
70.000
|
50.000
|
50.000
|
e) Tại điểm đ
“Chi tổ chức tiếp công dân của đại biểu HĐND”, bổ sung như sau:
Cấp xã
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ
quan liên quan được phân công tiếp công dân: 30.000 đồng/người/ngày
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ
đại biểu HĐND tiếp công dân: 20.000 đồng/người/ngày;
g) Tại điểm g:
“Chi công tác xã hội”, bổ sung như sau:
- Thường trực HĐND cấp xã tổ chức
đoàn thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết, mức chi như sau:
* Các tập thể diện chính sách gồm: trại
điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị
bộ đội, công an biên giới, cửa biển....): cấp xã 1.000.000 đồng/lần
* Các cá nhân gia đình chính sách gồm:
gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình
liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành
tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp
rủi ro do thiên tai: cấp xã 300.000 đồng/lần
2. Bổ sung một số
nội dung tại khoản 2 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
40/2011/NQ-HĐND như sau:
a) Chi hoạt động Đối thoại phát trực
tiếp trên Đài Phát thanh - Truyền hình do Thường trực HĐND tổ chức
Đơn
vị tính: đồng
Nội dung chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
- Xây dựng đề cương chi tiết Đối thoại (1 đề
cương)
|
400.000
|
250.000
|
- Chủ trì Đối thoại (người/cuộc)
|
150.000
|
100.000
|
- Trực tiếp tham gia Đối thoại (người/cuộc)
|
100.000
|
80.000
|
- Các đại biểu tham dự Chương trình Đối thoại
(người/cuộc)
|
50.000
|
40.000
|
- Soạn văn bản tham gia trả lời đối thoại (văn bản/cuộc)
|
150.000
|
100.000
|
Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ công tác đối
thoại (người/cuộc)
|
50.000
|
30.000
|
b) Chi hoạt động tham vấn nhân dân
theo Nghị quyết của HĐND tỉnh:
Đơn
vị tính: đồng
Nội dung chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
- Xây dựng kế hoạch, nội dung (1 cuộc)
|
500.000
|
200.000
|
- Tổng hợp kết quả tham vấn (1 cuộc)
|
1.000.000
|
500.000
|
- Chủ trì họp tham vấn (người/cuộc)
|
100.000
|
70.000
|
- Thành viên Tổ tham vấn (người/cuộc)
|
70.000
|
50.000
|
- Đại biểu tham dự Hội nghị (người/cuộc)
|
50.000
|
40.000
|
- Tham gia cho ý kiến vào phiếu tham vấn (1 phiếu)
|
30.000
|
20.000
|
c) Chi chủ tọa các kỳ họp HĐND
- Cấp tỉnh: 100.000đ/người/ngày.
- Cấp huyện: 80.000đ/người/ngày.
- Cấp xã: 70.000đ/người/ngày.
3. Thời gian áp dụng: Các chế độ chi
theo quy định tại Nghị quyết này được áp dụng thực hiện từ ngày 01/01/2015.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban
và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Các nội dung còn lại của Nghị quyết số
40/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh vẫn còn giá trị pháp lý thực hiện./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Xướng
|
Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 sửa đổi Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về chế độ chính sách đảm bảo hoạt động cho tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp tỉnh Long An
4.013
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|