|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 146/2018/NQ-HĐND thẩm quyền thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn Hưng Yên
Số hiệu:
|
146/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Đỗ Xuân Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
146/2018/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 13
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHUYỂN, CHO
THUÊ, CHUYỂN NHƯỢNG, THANH LÝ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số
237/1998/QĐ-TTg ngày 03/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
2283/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn dựa trên kết quả đầu ra 08 tỉnh Đồng bằng sông Hồng;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư
76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 54/2013
ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND
ngày 11/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 250/BC-BKTNS ngày
11/7/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận và biểu quyết
của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh
thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê, chuyển nhượng, thanh lý công trình
cấp nước sạch tập trung nông thôn được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà
nước theo quy định, gồm các công trình sau:
1. Công trình cấp nước đầu tư bằng
nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn gồm: 16 công trình.
(Có
Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Công trình cấp nước đầu tư bằng
nguồn vốn thuộc Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại
08 tỉnh đồng bằng sông Hồng vay vốn ngân hàng thế giới gồm: 10 công trình.
(Có
Phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 2. Quá
trình thực hiện cần đảm bảo các quy định sau
1. Việc điều chuyển, cho thuê,
chuyển nhượng, thanh lý các công trình cấp nước sạch từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước phải đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật và quy định về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Hưng Yên.
2. Quá trình thu hồi vốn Nhà nước
đã đầu tư trong từng công trình cấp nước sạch và các trình tự, thủ tục tiến
hành phải đảm bảo chặt chẽ theo quy định của pháp luật; bảo đảm vốn thu hồi
không thấp hơn nguồn vốn ngân sách Nhà nước đã đầu tư cho công trình. Trường hợp
không thu hồi được bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đã đầu tư thì báo cáo Ban
Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện. Định kỳ báo cáo
Thường trực HĐND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
rà soát các dự án đầu tư công trình cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh (kể cả các
công trình đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước) để quản lý, chỉ đạo
phát huy hiệu quả cao nhất các dự án cấp nước sạch nhằm phục vụ dân sinh.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai
thực hiện Nghị quyết này nếu có quy định của pháp luật mới thay thế hoặc có vướng
mắc phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH SÁCH CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(CHƯƠNG TRÌNH NTP)
(Kèm theo Nghị quyết số 146/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tên dự án
|
Công suất
(m3/ng.đ)
|
Công suất thực tế (m3/ng.đ)
|
Giá trị dự toán
|
Thời gian bắt đầu cấp nước
|
Số xã cấp nước theo dự án
|
Số đấu nối thực tế
|
Giá dự toán (trừ dự phòng)
|
Trong đó
|
Vốn nhà nước (theo quyết toán)
|
Vốn do doanh nghiệp và dân góp (chưa quyết toán)
|
1
|
Nhà máy nước sạch thị trấn Trần
Cao
|
720
|
700
|
8.418
|
8.330
|
|
2005
|
1
|
500
|
2
|
Nhà máy nước sạch thị trấn
Lương Bằng
|
600
|
600
|
8.000
|
8.000
|
|
2001
|
1
|
1.000
|
3
|
Nhà máy nước sạch xã Hồng Tiến
|
880
|
900
|
2.081
|
1.652
|
429
|
2002
|
1
|
800
|
4
|
Nhà máy nước sạch xã Ngọc
Thanh
|
600
|
300
|
3.670
|
3.232
|
438
|
2005
|
1
|
500
|
5
|
Nhà máy nước sạch xã Thụy Lôi
|
718
|
450
|
2.664
|
2.319
|
345
|
2005
|
1
|
750
|
6
|
Nhà máy nước sạch thị trấn
Yên Mỹ
|
1.290
|
2.500
|
4.252
|
3.897
|
355
|
2008
|
1
|
2.500
|
7
|
Nhà máy nước sạch thị trấn
Văn Giang
|
980
|
900
|
4.049
|
3.057
|
992
|
2008
|
1
|
1.100
|
8
|
Nhà máy nước sạch xã Dị Sử
|
970
|
900
|
4.054
|
3.800
|
254
|
2009
|
1
|
1.400
|
9
|
Nhà máy nước sạch xã Bình
Minh
|
900
|
900
|
11.599
|
8.345
|
3.254
|
2009
|
1
|
1.250
|
10
|
Nhà máy nước sạch xã Chỉ Đạo
|
800
|
600
|
6.955
|
5.396
|
5.000
|
2010
|
1
|
500
|
11
|
Nhà máy nước sạch xã Bạch Sam
|
880
|
500
|
8.313
|
7.560
|
1.500
|
2010
|
1
|
800
|
12
|
Nhà máy nước sạch xã Quang
Hưng
|
900
|
200
|
10.433
|
7.509
|
2.924
|
2012
|
1
|
330
|
13
|
Nhà máy nước sạch xã Phạm Ngũ
Lão
|
900
|
700
|
11.765
|
9.684
|
5.000
|
2012
|
1
|
1.200
|
14
|
Nhà máy nước sạch xã Hồng
Quang
|
910
|
700
|
13.486
|
11.610
|
1.876
|
2012
|
1
|
1.400
|
15
|
Nhà máy nước sạch liên xã Tân
Việt - Lý
Thường Kiệt
|
2.300
|
700
|
39.978
|
20.075
|
19.903
|
2015
|
2
|
800
|
16
|
Nhà máy nước sạch xã Dân Tiến
|
1.500
|
300
|
35.386
|
22.469
|
12.917
|
2015
|
1
|
500
|
|
Cộng
|
15.848
|
11.850
|
175.103
|
126.935
|
55.187
|
|
17
|
15.330
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH SÁCH CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC ĐẦU TƯ BẰNG
NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ TẠI 08 TỈNH
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (CHƯƠNG TRÌNH PFORR)
(Kèm theo Nghị quyết số 146/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tên dự án
|
Công suất m3/ng.đ
|
Giá trị dự toán công trình đợt I
(tr.đ)
|
Giá trị dự toán công trình đợt II
(Tr.đ)
|
Thời gian thi công công trình đợt II
|
Cộng giá trị dự toán đợt I+ đợt II
(đv: Triệu đồng)
|
Số xã được cấp nước
|
Số đấu nối theo thiết kế
|
Số đấu nối hiện tại
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Cấp phát 60%
|
Vay lại 30%
|
Dân góp 10%
|
Các công trình đợt I
|
Các công trình đợt II
|
1
|
Hệ
thống cấp nước tập trung xã Phụng Công
|
1.200
|
24.913
|
|
|
24.913
|
14.948
|
7.474
|
2.491
|
1
|
1.683
|
-
|
1.110
|
|
2
|
Hệ
thống cấp nước tập trung xã Long Hưng và nối mạng cấp nước các xã: Tân Tiến,
Cửu Cao
|
2.750
|
37.222
|
36.680
|
2017-
2018
|
73.902
|
44.341
|
22.171
|
7.390
|
3
|
3.113
|
4.774
|
1.600
|
|
3
|
Hệ
thống cấp nước tập trung xã Nhân Hòa và nối mạng cấp nước xã Cẩm Xá
|
1.800
|
31.196
|
16.559
|
2017-
2018
|
47.755
|
28.653
|
14.327
|
4.776
|
2
|
1.689
|
1.740
|
510
|
|
4
|
Hệ
thống cấp nước tập trung xã Trưng Trắc và nối mạng cấp nước các xã: Tân Quang,
Đình Dù
|
2.110
|
34.198
|
31.957
|
2017-
2018
|
66.155
|
39.693
|
19.847
|
6.616
|
3
|
2.020
|
3.537
|
200
|
|
5
|
Hệ
thống cấp nước tập trung xã Trung Hưng và nối mạng cấp nước xã Thanh Long
|
1.320
|
27.549
|
15.067
|
2018
|
42.616
|
25.570
|
12.785
|
4.262
|
2
|
1.534
|
1.900
|
200
|
|
6
|
Hệ
thống cấp nước tập trung xã Phú Thịnh và nối mạng cấp nước xã Thọ Vinh
|
1.200
|
29.060
|
14.261
|
2017-
2018
|
43.321
|
25.993
|
12.996
|
4.332
|
2
|
1.480
|
1.689
|
-
|
|
7
|
Hệ
thống cấp nước tập trung liên xã Thuần Hưng - Đại Hưng và nối mạng cấp nước
các xã: Thành Công, Nhuế Dương; tuyến ống nước thô lấy nước sông Hồng
|
2.200
|
52.156
|
31.966
|
2017-
2018
|
84.122
|
50.473
|
25.237
|
8.412
|
4
|
3.650
|
2.520
|
2.500
|
|
8
|
Hệ
thống cấp nước tập trung xã Minh Tân và nối mạng cấp nước xã Phan Sào Nam
|
910
|
23.245
|
11.155
|
2017-
2018
|
34.400
|
20.640
|
10.320
|
3.440
|
2
|
1.048
|
1.387
|
950
|
|
9
|
Hệ
thống cấp nước tập trung liên xã Hưng Đạo
-
Minh Hoàng và nối mạng cấp nước xã Ngô Quyền, xây dựng tuyến ống nước thô lấy
nước sông Luộc
|
1.700
|
46.146
|
28.215
|
2018
|
74.361
|
44.617
|
22.308
|
7.436
|
3
|
2.350
|
1.215
|
1.100
|
|
10
|
Hệ
thống đường ống cấp nước xã Bãi Sậy (Nối mạng cấp nước từ nhà máy nước thị trấn
Ân Thi, cấp nguồn từ Nhà máy nước Phùng Hưng, huyện Khoái Châu)
|
1.200
|
17.527
|
12.649
|
2017-
2018
|
12.000
|
7.200
|
3.600
|
1.200
|
2
|
1.900
|
1.458
|
-
|
Dự
án phê duyệt bao gồm Công trình xử lý nước xây dựng tại xã Phù Ủng, huyện Ân
Thi và nối mạng cấp nước xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi. Hiện nay UBND tỉnh chỉ đạo
cắt thi công khu xử lý và đường ống xã Phù Ủng, do dân xã Phù Ủng không đồng
thuận giải phóng mặt bằng
|
|
Cộng
|
16.390
|
323.212
|
198.509
|
|
503.545
|
302.127
|
151.064
|
50.355
|
24
|
20.467
|
20.220
|
8.170
|
|
Nghị quyết 146/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 146/2018/NQ-HĐND ngày 13/07/2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước do tỉnh Hưng Yên ban hành
1.273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|