HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
143/NQ-HĐND
|
Hải
Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOAT ĐỘNG NHIỆM KỲ 2016 - 2021 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KHÓA XV
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố lần thứ XV và Chương trình công tác toàn khoa của Ban Chấp hành Đảng
bộ thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2015-2020;
Xét Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày
28/11/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về Chương trình hoạt động
nhiệm kỳ 2016-2021 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV và các ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Chương trình hoạt động nhiệm kỳ 2016-2021 của Hội
đồng nhân dân thành phố khóa XV (có Chương trình kèm theo).
Điều 2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Nghị
quyết; đồng thời ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố giữa hai
kỳ họp quyết định các quy hoạch, kế hoạch, chủ trương đầu tư, các chế độ định mức
chi, phí, lệ phí; điều chỉnh dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư công hàng năm
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Khóa XV, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08/12/2016./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- TTTU;
- Đoàn ĐBQHHP;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVNTP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Báo HP, ĐPT và THHP, Công báo HP;
- Các Huyện ủy, Quận ủy;
- HĐND, UBND các quận, huyện;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND TP,
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp, LA.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Văn Thành
|
CHƯƠNG TRÌNH
HOẠT ĐỘNG NHIỆM KỲ 2016-2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KHÓA XV
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Chương trình hoạt động nhiệm kỳ
2016-2021 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV gồm những nội dung chính như
sau:
I. XEM XÉT, QUYẾT
ĐỊNH TẠI CÁC KỲ HỌP CÁC VẤN ĐỀ CHỦ YẾU VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN
NINH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016- 2021
NĂM
2016
(Tổ
chức 3 kỳ họp)
Kỳ
họp thứ Nhất
1. Bầu cử và xác nhận kết quả tư
cách đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Bầu cử các chức danh Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, Chánh Văn phòng Hội đồng
nhân dân thành phố.
3. Bầu cử lãnh đạo và ủy viên Ủy
ban nhân dân thành phố.
4. Bầu cử Hội thẩm nhân dân của Tòa
án nhân dân thành phố.
Kỳ
họp thứ 2 thường lệ giữa năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng cuối năm 2016
2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách
thành phố năm 2015.
3. Điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế
chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
4. Chương trình giám sát 6 tháng cuối
năm 2016 và năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV.
5. Ban hành Nội quy kỳ họp Hội đồng
nhân dân thành phố khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021.
Kỳ
họp thứ 3 thường lệ cuối năm
1. Nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh thành phố năm 2017;
2. Thông qua Quy hoạch tổng thể
phát triển văn hóa, thể thao và du lịch thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
3. Về Kế hoạch tổ chức xây dựng, huấn
luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ thành phố Hải Phòng giai đoạn
2017 - 2020;
4. Thông qua Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020;
5. Thông qua Kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020;
6. Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương năm 2017;
7. Ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017;
8. Dự toán và phân bổ ngân sách
thành phố năm 2017;
9. Về Kế hoạch đầu tư công thành phố
năm 2017;
10. Thông qua danh mục các dự án,
công trình có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng danh mục
các dự án, công trình phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp
cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2017;
11. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ,
tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng;
12. Tổng biên chế công chức hành
chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước thành phố Hải
Phòng năm 2017;
13. Quy định một số chế độ, định mức
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn thành phố Hải
Phòng;
14. Về việc cho ý kiến giải quyết
các vấn đề tồn tại của Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống trình diễn nhạc
nước kết hợp âm thanh, ánh sáng, kỹ xảo nghệ thuật tại khu vực lòng hồ Tam Bạc,
thành phố Hải Phòng, giai đoạn I.
15. Chương trình hoạt động nhiệm kỳ
2016 - 2021 của HĐND thành phố khóa XV;
16. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường
lệ năm 2017 của HĐND thành phố khóa XV.
NĂM
2017
(Tổ
chức 2 kỳ họp)
Kỳ
họp thứ 4 thường lệ giữa năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng cuối năm 2017.
2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030.
3. Phê chuẩn quyết toán ngân sách
thành phố năm 2016.
4. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu
tư công năm 2018 lần 1.
5. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và lập Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) thành phố Hải
Phòng.
6. Quyết định Quy hoạch phát triển
giáo dục đào tạo thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
7. Quyết định một số cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu
nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 20162020, định hướng đến năm 2025.
8. Về việc phân cấp điều chuyển,
thanh lý, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc thành phố quản lý.
9. Nhiệm vụ, giải pháp xây dựng
thành phố Hải Phòng là thành phố thông minh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến
năm 2025.
10. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
công nghiệp và thương mại thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến
năm 2030.
11. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
du lịch Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.
12. Chương trình phát triển đô thị
thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
13. Nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2021.
14. Cơ chế, chính sách đối với cán
bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Bạch Long Vỹ.
15. Đề án trùng tu, tôn tạo di tích
cơ sở văn hóa xếp hạng cấp thành phố.
16. Chương trình giám sát năm 2018
của Hội đồng nhân dân thành phố.
Kỳ
họp thứ 5 thường lệ cuối năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố năm 2018.
2. Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải
Phòng năm 2018.
3. Dự toán và phân bổ ngân sách
thành phố năm 2018.
4. Thông qua danh mục các dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn và diện tích các khu
đất được sử dụng để tạo vốn thực hiện các dự án năm 2018; danh mục các dự án đầu
tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự
án đầu tư phải thu hồi đất, mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi
thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2018.
5. Nghị quyết về tổng biên chế công
chức hành chính, tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước
thành phố năm 2018.
6. Cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2025, định
hướng đến năm 2030.
7. Cơ chế, chính sách huy động các
nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là kết cấu hạ
tầng giao thông đô thị, nông thôn bảo đảm tính kết nối, hiện đại, đồng bộ và vượt
trội giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030.
8. Nhiệm vụ, giải pháp và cơ chế
khuyến khích, hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn Hải Phòng giai
đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030.
9. Chương trình phát triển nhà ở
thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
10. Nhiệm vụ, giải pháp tăng cường
công tác bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm giai đoạn 2017-2020, định hướng đến
năm 2030.
11. Về việc đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
12. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường
lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố.
NĂM
2018
(Tổ
chức 2 kỳ họp)
Kỳ
họp thứ 6 thường lệ giữa năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng cuối năm 2018.
2. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu
tư công năm 2019 lần 1.
3. Phê chuẩn quyết toán ngân sách
thành phố năm 2017.
4. Nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế huy
động vốn vay và các nguồn tài chính phục vụ đầu tư phát triển đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030.
5. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
6. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
phát triển kinh tế thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020, định hướng
đến năm 2030.
7. Rà soát phân loại đô thị theo
Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
8. Phê duyệt Đề án nâng loại đô thị
thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên trong giai đoạn 2017-2018.
9. Phê duyệt Đề án nâng loại đô thị
thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng trong giai đoạn 2017-2018.
10. Nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm vệ
sinh môi trường, xử lý nước thải sinh hoạt ở nông thôn giai đoạn 2017-2020.
11. Nghị quyết về Chiến lược phát
triển công tác đối ngoại thành phố đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
12. Chương trình việc làm thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2018-2020.
13. Chương trình giám sát năm 2019
của Hội đồng nhân dân thành phố.
Kỳ
họp thứ 7 thường lệ cuối năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố năm 2019.
2. Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải
Phòng năm 2019.
3. Dự toán và phân bổ ngân sách
thành phố năm 2019.
4. Thông qua danh mục các dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn và diện tích các
khu đất được sử dụng để tạo vốn thực hiện các dự án năm 2019; danh mục các dự
án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục
các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho
việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2019.
5. Nghị quyết về tổng biên chế công
chức hành chính, tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc
thành phố năm 2019.
6. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường
lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố.
NĂM
2019
(Tổ
chức 2 kỳ họp)
Kỳ
họp thứ 8 thường lệ giữa năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng cuối năm 2019.
2. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu
tư công thành phố Hải Phòng năm 2020 lần 1.
3. Phê chuẩn quyết toán ngân sách thành
phố năm 2018.
4. Nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh các
hoạt động dịch vụ, phục vụ hoạt động của các cảng biển Hải Phòng giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030.
5. Chương trình giám sát năm 2019 của
Hội đồng nhân dân thành phố.
Kỳ
họp thứ 9 thường lệ cuối năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố năm 2020.
2. Dự toán và phân bổ ngân sách
thành phố Hải Phòng năm 2020.
3. Kế hoạch đầu tư công thành phố
năm 2020.
4. Thông qua dự kiến lần 1 Kế hoạch
đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng 5 năm 2021 - 2025.
5. Thông qua danh mục các dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn và diện tích các
khu đất được sử dụng để tạo vốn thực hiện các dự án năm 2020; danh mục các dự
án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục
các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho
việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2020.
6. Nghị quyết về tổng biên chế hành
chính, tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành
phố năm 2020.
7. Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ
năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.
NĂM
2020
(Tổ
chức 2 kỳ họp)
Kỳ
họp thứ 10 thường lệ giữa năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố 6 tháng cuối năm 2020.
2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách
thành phố năm 2019.
3. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu
tư công thành phố Hải Phòng năm 2021 lần 1.
4. Thông qua dự kiến lần 2 Kế hoạch
đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng 5 năm 2021 - 2025.
5. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp thông minh, nâng cao sức cạnh
tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2021- 2025, định hướng
đến năm 2030.
6. Chương trình giám sát năm 2021 của
Hội đồng nhân dân thành phố.
Kỳ
họp thứ 11 thường lệ cuối năm
1. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố năm 2021.
2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng - an ninh thành phố 5 năm 2021-2025.
3. Dự toán và phân bổ ngân sách
thành phố năm 2021.
4. Kế hoạch đầu tư công trung hạn
thành phố Hải Phòng 5 năm 2021 - 2025.
5. Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải
Phòng năm 2021.
6. Thông qua danh mục các dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn và diện tích các
khu đất được sử dụng để tạo vốn thực hiện các dự án năm 2021; danh mục các dự
án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục
các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho
việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2021.
7. Cho ý kiến về bảng giá các loại
đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 5 năm năm 2021 - 2025.
8. Thông qua Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2021-2025) thành phố Hải
Phòng.
9. Thông qua đề án phát hành trái
phiếu chính quyền địa phương thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.
10. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách chính quyền địa
phương giai đoạn 2021-2025;
11. Ban bành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025.
12. Nghị quyết về tổng biên chế
công chức hành chính, tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước
thành phố năm 2021.
13. Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường
lệ năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố.
NĂM
2021
Kỳ
họp thứ 12 (dự kiến tháng 3/2021)
1. Tổng kết hoạt động của Hội đồng
nhân dân thành phố nhiệm kỳ 2016 - 2021.
II. HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA, GIÁM SÁT
1. Giám sát tại kỳ họp Hội đồng
nhân dân thành phố
- Xem xét các báo cáo hoạt động 6
tháng, hàng năm của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự
thành phố;
- Xem xét các báo cáo của Ủy ban
nhân dân thành phố trình về: nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng -
an ninh; thực hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước; thực hiện
chủ đề năm; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; giải quyết khiếu nại,
tố cáo và kiến nghị của cử tri; báo cáo về việc thi hành pháp luật trong một số
lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; báo cáo giải trình của Ủy ban nhân
dân thành phố về các vấn đề được đông đảo cử tri quan tâm và các báo cáo khác
theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố.
- Giám sát thông qua việc xem xét
báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân thành phố đối với một số Nghị quyết
chuyên đề của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV và khóa XV.
- Xem xét việc trả lời chất vấn và
giải trình.
- Xem xét các quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện có dấu hiệu trái
với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên,
nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín
nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân thành phố bầu (tại kỳ họp
thường lệ cuối năm 2018).
2. Hoạt động giám sát giữa hai kỳ
họp
2.1. Giám sát chuyên đề
(Nội dung giám sát chuyên đề sẽ được quyết định tại Chương trình giám sát hàng
năm của Hội đồng nhân dân thành phố)
2.2. Hoạt động giám sát thường
xuyên tập trung vào các vấn đề lớn, trọng tâm:
- Kết quả thực hiện chủ đề từng
năm.
- Tình hình thực hiện các dự án,
công trình trọng điểm của thành phố và của quốc gia trên địa bàn thành phố.
- Tình hình thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia (xây dựng nông thôn mới, dạy nghề cho lao động nông
thôn, bảo vệ môi trường, giáo dục và đào tạo...).
- Giải quyết kiến nghị của cử tri,
chất vấn của đại biểu, thực hiện kết luận giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
- Thực hiện các nghị quyết chuyên đề
của Hội đồng nhân dân thành phố.
a) Về lĩnh vực pháp chế:
- Giám sát các báo cáo, đề án; chất
vấn và trả lời chất vấn, giải trình tại các kỳ họp thuộc lĩnh vực pháp chế.
- Công tác cải cách hành chính,
trách nhiệm người đứng đầu; việc thực hiện Quy chế làm việc của UBND các cấp
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị của công dân.
- Công tác quản lý, sử dụng biên chế
hành chính, sự nghiệp, tinh giản biên chế, đề án vị trí việc làm, thi tuyển
công chức.
- Việc thi hành pháp luật trong
lĩnh vực thuế, hải quan, đất đai.
- Công tác phòng, chống tham nhũng;
thực hành tiết kiệm chống lãng phí,.
- Công tác đảm bảo an ninh chính trị,
an toàn giao thông, trật tự an toàn xã hội; công tác quốc phòng, quân sự địa
phương; phòng cháy, chữa cháy.
- Hoạt động của các cơ quan tư
pháp.
- Thực hiện các nghị quyết chuyên đề
của Hội đồng nhân dân thành phố về lĩnh vực pháp chế.
b) Về lĩnh vực văn hóa - xã hội:
- Việc đổi mới toàn diện, căn bản
giáo dục đào tạo, chất lượng giáo dục ở các cấp học.
- Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ
xây dựng trường mầm non, nhóm trẻ tư thục tại các khu công nghiệp; chất lượng
công tác quản lý và tổ chức hoạt động của các đơn vị giáo dục mầm non tư thục.
- Thực hiện chế độ chính sách đối với
giáo viên, nhân viên giáo dục mầm non; thực hiện các cơ chế chính sách ưu đãi đối
với các cơ sở giáo dục mầm non thực hiện xã hội hóa giáo dục.
- Công tác tuyển sinh ở các khối đầu
cấp; việc quản lý các nguồn thu, chi tài chính, xã hội hóa giáo dục đầu năm học.
- Công tác bảo đảm an toàn vệ sinh
thực phẩm, kiểm dịch y tế trên địa bàn thành phố.
- Công tác quản lý nhà nước đối với
các cơ sở y tế ngoài công lập, quản lý các dịch vụ xã hội hóa trong các cơ sở y
tế công lập.
- Triển khai Kế hoạch phát triển y
học cổ truyền của Chính phủ đến năm 2020.
- Công tác quản lý hoạt động báo
chí xuất bản, quảng cáo, các dịch vụ văn hóa giải trí (vũ trường, karaoke,
games...) tại một số khu vực trung tâm, quận, huyện trên địa bàn thành phố
- Việc thực hiện Chỉ thị số
15-CT/TU ngày 12/12/1997 của Ban Thường vụ Thành ủy khóa XI về thực hiện nếp sống
văn hóa, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang, lễ hội và bài trừ mê
tín dị đoan.
- Thực hiện các chính sách ưu đãi đối
với người có công, người nhiễm chất độc da cam dioxin và các đối tượng bảo trợ
xã hội.
- Triển khai thực hiện các tiêu chí
về văn hóa - xã hội trong Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016- 2020
- Việc chấp hành các quy định của Bộ
Luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố (tập trung vào những
doanh nghiệp nợ đọng BHXH, BHYT và BHTN).
- Công tác điều tra, rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020;
- Công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn giai đoạn 2016-2020.
- Giám sát các báo cáo, đề án; chất
vấn và trả lời chất vấn, giải trình tại các kỳ họp thuộc lĩnh vực văn hóa - xã
hội.
- Giám sát việc thực hiện một số
nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân thành phố lĩnh vực văn hóa xã hội.
c) Về lĩnh vực kinh tế - ngân
sách:
- Giám sát các báo cáo, đề án; chất
vấn và trả lời chất vấn, giải trình tại các kỳ họp thuộc lĩnh vực kinh tế -
ngân sách.
- Thực hiện thu, chi ngân sách; quản
lý tài sản công.
- Quản lý, sử dụng tài nguyên
khoáng sản, đất đai, nguồn nước; việc sử dụng đất bãi bồi ven sông, biển, việc
thuê mặt đất, mặt nước vào mục đích kinh doanh, sản xuất.
- Quản lý quy hoạch (bao gồm cả quy
hoạch chung và quy hoạch các ngành, lĩnh vực, điều chỉnh quy hoạch).
- Việc thực hiện Nghị định số
85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở
khám, chữa bệnh công lập.
- Tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp;
sản xuất lương thực, thực phẩm bảo đảm chất lượng, an toàn.
- Tình hình triển khai các dự án sử
dụng đất được nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử
dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm so với tiến
độ ghi trong dự án đầu tư.
- Việc chỉ đạo, xây dựng và tổ chức
thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ khu vực kinh tế tập thể thành phố.
- Việc sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại các địa phương; đầu tư xây dựng các công trình, chất lượng của các
công trình.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản; thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững.
- Thực hiện các nghị quyết chuyên đề
của Hội đồng nhân dân thành phố về lĩnh vực kinh tế - ngân sách.
d) Về lĩnh vực đô thị:
- Giám sát các báo cáo, đề án; chất
vấn và trả lời chất vấn, giải trình tại các kỳ họp thuộc lĩnh vực đô thị.
- Giám sát công tác quản lý nhà nước
về đô thị; việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp,
khu, cụm công nghiệp, làng nghề, khu du lịch và khu vui chơi giải trí; cung cấp
nước sạch; thu gom và xử lý chất thải rắn nông thôn.
- Giám sát việc giải quyết và trả lời
kiến nghị của cử tri và thực hiện các cam kết của các ngành với Hội đồng nhân
dân thành phố và cử tri.
- Xây dựng, phát triển và tăng cường
quản lý đô thị theo hướng đô thị xanh, văn minh, hiện đại.
- Việc cải tạo, sửa chữa, xây mới
chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước, các khu nhà tập thể, biệt thự thời Pháp đã
cũ, xuống cấp nghiêm trọng để đảm bảo an toàn cho nhân dân sinh sống trong khu
vực.
- Công tác giải phóng mặt bằng phục
vụ các dự án trên địa bàn thành phố.
- Chương trình phát triển nhà ở xã
hội thành phố.
- Tình hình thực hiện cải tạo, nâng
cấp hệ thống thoát nước tại các khu dân cư; việc thanh lý nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ.
- Công tác thực hiện di dời các cơ
sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong đô thị ra các khu cụm công nghiệp tập
trung, dành quỹ đất để phát triển đô thị, các công trình công cộng và hệ thống
giao thông tĩnh.
- Công tác quy hoạch đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp (đặc biệt là khu công nghiệp Đình Vũ - Cát
Hải) và việc quản lý cửa xả thoát nước ra nguồn tiếp nhận trên địa bàn thành phố,
các khu công nghiệp.
- Việc thực hiện các nghị quyết
chuyên đề của Hội đồng nhân dân thành phố thuộc lĩnh vực đô thị.
III. HOẠT ĐỘNG
KHÁC
- Xem xét quyết định các quy hoạch,
kế hoạch, chủ trương đầu tư; điều chỉnh dự toán và kế hoạch đầu tư công hàng
năm.
- Xem xét quyết định các loại phí,
lệ phí theo thẩm quyền.
- Xem xét quyết định các chế độ, định
mức chi ngân sách địa phương.
- Xem xét, quyết định phân cấp quản
lý tài sản nhà nước.
- Điều chỉnh địa giới hành chính,
thành lập mới đơn vị hành chính huyện, quận, xã, phường, thị trấn... (nếu có).
- Phối hợp giám sát với các Ủy ban
của Quốc hội và Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng.
- Tham gia các dự án xây dựng pháp
luật của Quốc hội.
- Tham dự hoạt động và tổ chức Hội
nghị Thường trực Hội đồng nhân dân các tỉnh thành phố khu vực Đồng bằng sông Hồng
và Duyên hải Bắc Bộ (nhiệm kỳ 2016-2021).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố trên cơ sở Chương
trình này xây dựng kế hoạch chương trình hoạt động cụ thể của từng năm và triển
khai thực hiện có hiệu quả, báo cáo kết quả tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân
thành phố.
- Ngoài các hoạt động giám sát
chuyên đề tập trung vào các vấn đề lớn, trọng tâm, trọng điểm, Thường trực Hội
đồng nhân dân thành phố sẽ chỉ đạo xây dựng chương trình hoạt động giám sát thường
xuyên của từng năm báo cáo tại các kỳ họp thường lệ giữa năm để Hội đồng nhân
dân thành phố xem xét, cho ý kiến.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, có vấn đề mới phát sinh hoặc có nội dung chưa phù hợp, Thường trực Hội
đồng nhân dân thành phố sẽ báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố để sửa đổi, bổ
sung./.
DANH MỤC
DỰ KIẾN CÁC NGHỊ QUYẾT VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH CỦA HĐND
THÀNH PHỐ KHÓA XV, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
TT
|
Căn
cứ pháp luật
|
Nội
dung Nghị quyết
|
Thời
gian ban hành
|
Ghi
chú
|
I
|
NĂM 2017
|
1
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát
triển ngành nghề nông thôn
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2025
|
Năm
2017
|
|
2
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng Sông Hồng giai đoạn 2012-2020
và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch tổng thể hệ thống thủy lợi thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
|
Năm
2017
|
|
3
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Khoản 3 Điều 16 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11
ngày 03/12/2014; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng
|
Điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020
|
Năm
2017
|
|
4
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Khoản 3 Điều 16 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày
03/12/2014; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng
|
Thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng thành phố Hải Phòng năm 2018
|
Năm
2017
|
|
5
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Thông tư
05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức, lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu
|
Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ
xe, bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030
|
Năm
2017
|
|
6
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Thông tư
05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức, lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu
|
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Năm
2017
|
|
7
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Thông tư
05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức, lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu
|
Quy hoạch phát triển hệ thống dịch
vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
|
Năm
2017
|
|
8
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Chương trình hành động số 34-TTr-TU ngày 04/02/2015
|
Quy hoạch phát triển giáo dục và
đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Năm
2017
|
|
9
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Quyết định số 372/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2008
- 2010 và định hướng đến năm 2020
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố
Hải Phòng đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Năm
2017
|
|
10
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn
vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn biển
Cát Bà nằm trong Vườn Quốc gia Cát Bà
|
Năm
2017
|
|
11
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Thông tư
05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức, lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu
|
Thông qua Quy hoạch cảng, bến thủy
nội địa thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
|
Năm
2017
|
|
II
|
NĂM 2018
|
1
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Luật Đê điều
|
Quy hoạch hệ thống đê điều thành
phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Năm
2018
|
|
2
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền địa
phương; Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng
cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển các vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên
địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
|
|
3
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp,
nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm
2020, định hướng đến năm 2030
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch chế biến nông, lâm sản và thủy sản thành phố Hải Phòng đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Năm
2018
|
|
4
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Khoản 3 Điều 16 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày
03/12/2014; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng
|
Thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng thành phố Hải Phòng năm 2019
|
Năm
2018
|
|
5
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Luật Giáo dục nghề nghiệp; Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 quy định chi tiết một số điều của Luật GDNN
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Năm
2018
|
|
III
|
NĂM 2019
|
1
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 về việc phê duyệt Quy
hoạch đất trồng lúa thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
Quy hoạch sử dụng đất trồng lúa thành phố Hải Phòng đến năm 2025; tầm nhìn đến
năm 2030
|
Năm
2019
|
|
2
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Khoản 3 Điều 16 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày
03/12/2014; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2016 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng
|
Thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng thành phố Hải Phòng năm 2020
|
Năm
2019
|
|
IV
|
NĂM 2020
|
1
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; QĐ số 2587/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND TP về việc ban hành kế
hoạch thực hiện Đề án nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng
cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn thành phố Hải Phòng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Năm
2020
|
|
2
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; NQ số 25/2015/NQ-HĐND ngày 18/12/2015 của HĐND TP
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển thủy sản thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2035
|
Năm
2020
|
|
3
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền địa
phương; QĐ 1600/QĐ-UBND ngày 21/8/2016 của UBND TP phê duyệt quy hoạch bảo vệ
và phát triển rừng thành phố Hải Phòng đến năm 2020
|
Đề án Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển lâm nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2035
|
Năm
2020
|
|
4
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; NQ số 21/2015/NQ-HĐND ngày 18/12/2015 của HĐND TP
|
Đề án Rà soát, bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch chi tiết phòng chống lũ các tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố
|
Năm
2020
|
|
5
|
Điều 19 Luật Tổ Chức chính quyền
địa phương; Điều 10 Luật Khoáng sản
|
Điều chỉnh quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn
2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Năm
2020
|
|
6
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn
2012-2020, định hướng đến năm, 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước,
biển dâng
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch thủy lợi thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Năm
2020
|
|
7
|
Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền
địa phương; Khoản 3 Điều 16 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày
03/12/2014; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng
|
Thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng thành phố Hải Phòng năm 2021
|
Năm
2020
|
|