HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
21 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THÀNH LẬP, TIÊU CHÍ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ
BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ; CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ
AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lực lượng tham
gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; số
134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi
tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số
4503/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo
vệ an ninh, trật tự; chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số
76/BC-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu chí thành lập,
tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự (sau đây viết tắt là Tổ
BVANTT); chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia BVANTT ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Lực lượng tham gia BVANTT ở cơ
sở và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Tiêu chí thành lập và tiêu chí số lượng thành viên Tổ BVANTT
1. Tiêu chí thành lập: Mỗi
thôn, tổ dân phố thành lập 01 Tổ BVANTT. Tổ BVANTT gồm Tổ trưởng, 01 Tổ phó và
Tổ viên.
2. Tiêu chí số lượng thành viên
Tổ BVANTT:
a) Thôn dưới 350 hộ gia đình, tổ
dân phố dưới 500 hộ gia đình: 03 thành viên/Tổ.
b) Thôn có từ 350 hộ gia đình,
tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên, ngoài số lượng quy định tại điểm a
khoản này cứ tăng thêm đủ 175 hộ gia đình đối với thôn, đủ 165 hộ gia đình đối
với tổ dân phố thì thêm 01 thành viên/Tổ.
c) Thôn, tổ dân phố tại các điểm
a, b khoản này thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng, an ninh thì
thêm 01 thành viên/Tổ.
d) Số lượng thành viên Tổ
BVANTT quy định tại Điều này tối đa 05 thành viên/Tổ.
Điều 3. Chế
độ, chính sách đối với lực lượng tham gia BVANTT ở cơ sở
1. Mức hỗ trợ thường xuyên hằng
tháng:
a) Tổ trưởng: 1,0 mức lương cơ
sở.
b) Tổ phó: 0,9 mức lương cơ sở.
c) Tổ viên: 0,8 mức lương cơ sở.
2. Trường hợp người tham gia Tổ
BVANTT kiêm nhiệm các chức danh khác hoặc các đối tượng khác kiêm nhiệm người
tham gia Tổ BVANTT thì được hưởng 100% mức phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ của chức
danh kiêm nhiệm. Trường hợp 01 người kiêm nhiệm nhiều chức danh chỉ được hưởng
mức cao nhất.
3. Mức bồi dưỡng ngày công lao
động tăng thêm khi thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của cấp có thẩm quyền
hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến
06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ; thực hiện công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật về lao động; làm nhiệm vụ tại những
nơi thuộc khu vực biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoặc xã, phường, thị trấn trọng điểm về
quốc phòng: 100.000 đồng/người/ngày (đêm) nhưng không quá 10 ngày (đêm)/người/tháng.
4. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện, bảo hiểm y tế:
a) Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện: Ngoài mức hỗ trợ bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại khoản 1 Điều
14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ, hằng
tháng người tham gia Tổ BVANTT tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được ngân
sách tỉnh hỗ trợ thêm 10% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất quy định
tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp một
người thuộc đối tượng áp dụng của các Nghị quyết khác của Hội đồng nhân dân tỉnh
thì chỉ hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế:
Người tham gia Tổ BVANTT được ngân sách tỉnh hỗ trợ 3% mức lương cơ sở/người/tháng
để đóng bảo hiểm y tế (trừ đối tượng đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo
quy định).
5. Hỗ trợ đối với người tham
gia Tổ BVANTT ở cơ sở chưa đóng bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, tai nạn, bị thương
khi thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, kế hoạch của cấp có thẩm quyền trong
thời gian điều trị nội trú đến khi ổn định sức khỏe ra viện như sau:
a) Hỗ trợ 50% chi phí khám bệnh,
chữa bệnh. b) Hỗ trợ tiền ăn: 70.000 đồng/người/ngày.
6. Hỗ trợ đối với người tham
gia Tổ BVANTT ở cơ sở chưa đóng bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện
nhiệm vụ theo sự phân công, kế hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc khi điều động,
huy động thực hiện nhiệm vụ trong khoảng thời gian và tuyến đường đi và về từ
nơi ở đến nơi thực hiện nhiệm vụ như sau:
a) Trường hợp bị tai nạn:
Hỗ trợ 50% chi phí khám, chữa bệnh
đối với phần chi phí đồng chi trả.
Hỗ trợ tiền ăn theo mức quy định
tại điểm b khoản 5 Điều này trong thời gian điều trị, kể cả trường hợp vết
thương tái phát cho đến khi ổn định sức khỏe ra viện.
b) Trường hợp tai nạn dẫn đến
chết, thân nhân được hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí như sau:
Tiền tuất: Hỗ trợ bằng 02 lần mức
lương cơ sở.
Tiền mai táng phí: Hỗ trợ bằng
10 lần mức lương cơ sở.
Điều 4. Hỗ
trợ các trường hợp không tiếp tục tham gia hoặc dôi dư khi thành lập Tổ BVANTT;
hỗ trợ người tham gia Tổ BVANTT khi không tiếp tục tham gia Tổ BVANTT ở cơ sở
1. Công an viên thôn đang hưởng
chính sách theo Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9
năm 2023, Bảo vệ dân phố đang hưởng chính sách theo Nghị quyết số
53/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 và Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng
đang hưởng chính sách theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia Tổ BVANTT
nhưng có nguyện vọng không tiếp tục tham gia hoặc dôi dư khi thành lập Tổ
BVANTT được hỗ trợ một lần với mức: mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 1/2 mức
phụ cấp, bồi dưỡng, hỗ trợ hằng tháng hiện hưởng (không bao gồm phụ cấp kiêm
nhiệm). Trường hợp thời gian công tác có tháng lẻ thì từ đủ 06 tháng trở lên được
tính 01 năm, dưới 06 tháng thì không tính.
2. Người tham gia Tổ BVANTT có thời
gian công tác liên tục từ đủ 12 tháng đến dưới 15 năm (bao gồm cả thời gian làm
Công an viên thôn, Bảo vệ dân phố, Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trước ngày
01 tháng 7 năm 2024) khi không tiếp tục tham gia lực lượng BVANTT ở cơ sở (trừ
các trường hợp bị buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự) được hỗ trợ
01 lần với mức: mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 1/2 mức hỗ trợ hằng tháng tại
thời điểm thôi tham gia (không bao gồm phụ cấp kiêm nhiệm). Trường hợp thời
gian công tác có tháng lẻ thì từ đủ 06 tháng trở lên được tính 01 năm, dưới 06
tháng thì không tính.
Điều 5.
Trang bị trang phục, phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở
1. Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn
trang phục trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Chi
tiết danh mục theo phụ lục đính kèm).
2. Trang bị phương tiện, thiết
bị: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4, Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 4 năm 2024 của Chính phủ và nhu cầu phương tiện, thiết bị cần trang bị
theo đề nghị của các địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch hỗ trợ
mua sắm, trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở theo quy định, phù hợp với khả năng ngân sách của tỉnh.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí
trang bị trang phục, thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết
này. Riêng các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách thì tự đảm bảo
kinh phí thực hiện chế độ quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Bãi bỏ
Nghị quyết số 137/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số
53/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung quy định về tổ chức,
chế độ chính sách trang bị phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố
trên địa bàn tỉnh; bãi bỏ các quy định về Công an viên thôn tại Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 quy định số lượng, chức danh, mức phụ
cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố; mức bồi dưỡng đối với người tham gia công việc của thôn, tổ dân phố
trên địa bàn tỉnh; bãi bỏ Điều 3 Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2022 quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với Đội trưởng, Đội
phó Đội dân phòng; trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Các văn bản được dẫn chiếu để
áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết.
b) Định kỳ hằng năm tổ chức sơ
kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết kịp thời tổng hợp, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 21 tháng
6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Công an, Tài chính, Nội vụ;
- Cục Pháp chế và CCHC, Tư pháp - Bộ Công an;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Nội vụ;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (2).
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Vinh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, NIÊN HẠN TRANG PHỤC TRANG BỊ CHO LỰC
LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2024/NQ-HĐND ngày 21 ngày 6 tháng 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. Danh mục, tiêu chuẩn trang bị
lần đầu:
STT
|
Danh mục trang
phục
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chuẩn
|
1.
|
Mũ mềm gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
2.
|
Mũ cứng gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
5.
|
Mũ bảo hiểm
|
Cái
|
01
|
4.
|
Quần áo xuân hè
|
Bộ
|
02
|
5.
|
Áo xuân hè dài tay
|
Cái
|
02
|
6.
|
Quần áo thu đông
|
Bộ
|
01
|
7.
|
Áo ấm
|
Cái
|
02
|
8.
|
Áo sơmi
|
Cái
|
02
|
9.
|
Ca ra vát
|
Cái
|
01
|
10.
|
Dây lưng
|
Cái
|
01
|
11.
|
Giầy da
|
Đôi
|
01
|
12.
|
Dép nhựa
|
Đôi
|
01
|
13.
|
Bít tất
|
Đôi
|
02
|
14.
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
01
|
2. Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn
trang bị những năm tiếp theo:
STT
|
Danh mục trang
phục
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chuẩn
|
Niên hạn (năm)
|
1.
|
Mũ mềm gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
03
|
2.
|
Mũ cứng gắn huy hiệu
|
Cái
|
01
|
03
|
3.
|
Mũ bảo hiểm
|
Cái
|
01
|
05
|
4.
|
Quần áo xuân hè
|
Bộ
|
01
|
01
|
5.
|
Áo xuân hè dài tay
|
Cái
|
01
|
02
|
6.
|
Quần áo thu đông
|
Bộ
|
01
|
03
|
7.
|
Áo ấm
|
Cái
|
01
|
03
|
8.
|
Áo sơmi
|
Cái
|
02
|
02
|
9.
|
Ca ra vát
|
Cái
|
01
|
03
|
10.
|
Dây lưng
|
Cái
|
01
|
02
|
11.
|
Giày da
|
Đôi
|
01
|
02
|
12.
|
Dép nhựa
|
Đôi
|
01
|
01
|
13.
|
Bít tất
|
Đôi
|
02
|
01
|
14.
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
01
|
02
|