|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 133/2018/NQ-HĐND phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách tổ chức chính trị Bắc Ninh
Số hiệu:
|
133/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hương Giang
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/2018/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 03 tháng 10 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, MỨC KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP ĐỐI
VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, KHU PHỐ THUỘC TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ
CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ,
ngày 22/10/2009 và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 358/TTr-UBND ngày
01/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, mức
phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán
kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, khu phố
thuộc tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban pháp
chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức
khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt
động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã; ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc
Ninh, cụ thể:
1. Quy định số lượng,
chức danh, mức phụ cấp nhũng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở
thôn, khu phố (theo phụ lục đính kèm).
2. Quy định mức khoán
quỹ phụ cấp và mức phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Mức khoán quỹ phụ cấp cho ngân
sách cấp xã; thôn, khu phố để chi trả cho cán bộ không chuyên trách (cùng cấp)
như sau:
- Mức khoán phụ cấp (theo hệ số lương):
Đối
tượng
|
Mức
khoán
|
1. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã
|
|
Xã loại 1
|
22,4
|
Xã loại 2
|
23,3
|
Xã loại 3
|
19,3
|
Phường loại 1
|
17,0
|
Phường loại 2
|
17,6
|
Phường loại 3
|
15,6
|
2. Cán bộ thôn, khu phố
|
|
Thôn loại 1
|
11,3
|
Thôn loại 2
|
9,7
|
Thôn loại 3
|
8,6
|
Khu phố loại 1
|
11,1
|
Khu phố loại 2
|
10,4
|
Khu phố loại 3
|
9,3
|
- Mức khoán trên đã bao gồm hỗ trợ
đóng BHYT đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, khu phố bằng 3% mức phụ cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đang được hưởng chế
độ BHYT). Phần chênh lệch hệ số tăng so với mức khoán của trung ương do ngân
sách địa phương đảm bảo.
b) Quy định mức phụ cấp cho các chức
danh kiêm nhiệm:
Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức
danh. Mức phụ cấp các chức danh kiêm nhiệm như sau:
- Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng
75% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
- Kiêm nhiệm từ 02 chức danh trở lên:
+ Phụ cấp: Được hưởng tất cả các chức
danh kiêm nhiệm;
+ Mức phụ cấp: Hưởng 50% của mỗi chức
danh kiêm nhiệm.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không
dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Giao Ủy ban nhân
dân cấp xã xây dựng phương án bố trí các chức danh kiêm nhiệm phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, làm căn
cứ để sắp xếp, bố trí cán bộ và chi trả phụ cấp cho cán bộ.
c) Các chức danh kiêm nhiệm nếu đang
có người đảm nhiệm, chưa phân công được người kiêm nhiệm thay thế do quy chế bầu
cử, thì vẫn tiếp tục thực hiện và được hưởng 100% mức phụ cấp quy định cho từng
chức danh đến hết nhiệm kỳ.
3. Quy định mức
khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố như sau:
a) Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội
Nông dân: Mức 15.000.000đ/tổ chức/năm.
b) Các tổ chức chính trị - xã hội ở
thôn, khu phố gồm: Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Hội Nông dân, Tổ dân vận: Mức 5.000.000đ/tổ chức/năm (không bao gồm
kinh phí 5.000.000đ/thôn, khu phố thực hiện cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”).
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm bố trí kinh phí hoạt động hằng năm của các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp xã; ở thôn, khu phố tối thiểu bằng mức quy định trên.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện
tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
120/2014/NQ-HĐND ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc “Quy định số
lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không
chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp xã, ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh” và Nghị quyết số
102/2018/NQ-HĐND , ngày 17/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc “Quy định mức
phụ cấp đối với cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm
sóc trẻ em tại các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh”. Bãi bỏ những quy định trước
đây trái với nội dung Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 03/10/2018 và có hiệu lực kể
từ ngày 15/10/2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; CP (để b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c)
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo; Đài PTTH; Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng TH, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, KHU PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 133/2018/NQ-HĐND ngày 03/10/2018 của HĐND tỉnh)
TT
|
Chức
danh
|
Số
lượng cán bộ/đơn vị (người)
|
Mức phụ cấp (hệ số/tháng)
|
Đóng
góp BHYT (hệ số/tháng)
|
Phụ
cấp đặc thù (hệ số/tháng)
|
A
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
I
|
Cán bộ thường trực
|
|
|
|
|
1
|
Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ
|
1
|
0,90
|
0,03
|
|
2
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
3
|
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã và thị
trấn
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
6
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1
|
1,00
|
0,03
|
|
7
|
Văn phòng đảng ủy (đối với cấp xã
loại 2, loại 3)
|
1
|
0,90
|
0,03
|
|
8
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
9
|
Cán bộ thú y xã:
|
|
|
|
|
Có trình độ đại học
|
1
|
1,00
|
0,03
|
|
Có trình độ cao đẳng
|
1
|
0,80
|
0,03
|
|
10
|
Phó Công an xã thường trực (xã trọng
điểm, phức tạp về an ninh trật tự)
|
1
|
1,18
|
0,232
|
0,60
|
11
|
Công an viên thường trực
|
3
|
1,18
|
0,232
|
0,40
|
12
|
Trưởng Ban bảo vệ dân phố
|
1
|
1,0
|
0,045
|
|
13
|
Phó Chỉ huy trưởng quân sự (xã trọng
điểm về quốc phòng)
|
1
|
1,0
|
0,232
|
0,83
|
II
|
Cán bộ kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
1
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1
|
0,85
|
|
|
2
|
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
|
1
|
0,90
|
|
|
3
|
Trưởng Ban Tuyên giáo
|
1
|
0,90
|
|
|
4
|
Trưởng Ban Tổ chức
|
1
|
0,90
|
|
|
5
|
Trưởng Khối Dân vận
|
1
|
0,90
|
|
|
6
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
|
1
|
0,45
|
|
|
7
|
Phó Trưởng Ban Tuyên giáo
|
1
|
0,45
|
|
|
8
|
Phó Trưởng Ban Tổ chức
|
1
|
0,45
|
|
|
9
|
Chủ nhiệm Trung tâm văn hóa xã
|
1
|
0,3
|
|
|
10
|
Phó ban Bảo vệ dân phố
|
1
|
0,9
|
|
|
B
|
Cán bộ thôn, khu phố
|
|
|
|
|
I
|
Cán bộ thường trực
|
|
|
|
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1
|
1,2
|
|
|
2
|
Trưởng thôn, khu phố
|
1
|
1,2
|
|
|
3
|
Công an viên thôn:
|
|
|
|
|
|
Thôn loại 1
|
2
|
1,18
|
0,232
|
0,20
|
|
Thôn loại 2, 3
|
1
|
1,18
|
0,232
|
0,20
|
|
Tổ viên Bảo vệ khu phố loại 1
|
4
|
0,7
|
0,045
|
|
|
Tổ viên Bảo vệ khu phố loại 2, 3
|
3
|
0,7
|
0,045
|
|
II
|
Cán bộ kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
1
|
Tổ trưởng Bảo vệ khu phố
|
1
|
0,8
|
|
|
2
|
Thôn đội trưởng
|
1
|
0,72
|
|
|
3
|
Tổ trưởng Tổ dân vận
|
1
|
0,4
|
|
|
III
|
Chi hội trưởng các đoàn thể
ở thôn, khu phố và các chức
danh khác:
|
|
|
|
|
1
|
Cán bộ y tế; Cộng tác viên Dân Số-KHHGĐ&BVCSTE
|
1
|
0,3
|
|
|
2
|
Đội viên dân phòng tự quản:
|
|
|
|
|
|
Thôn loại 1, 2
|
5
|
0,55
|
|
|
|
Thôn loại 3
|
3
|
0,55
|
|
|
|
Khu phố loại 1, 2
|
2
|
0,7
|
|
|
|
Khu phố loại 3
|
1
|
0,7
|
|
|
3
|
Trưởng ban Công tác Mặt trận
|
1
|
0,5
|
|
|
4
|
Bí thư Chi đoàn Thanh niên
|
1
|
0,4
|
|
|
5
|
Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ
|
1
|
0,4
|
|
|
6
|
Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến
binh
|
1
|
0,4
|
|
|
7
|
Chi hội trưởng Chi Hội Người cao tuổi
|
1
|
0,4
|
|
|
8
|
Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân
|
1
|
0,4
|
|
|
Nghị quyết 133/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã; ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 133/2018/NQ-HĐND ngày 03/10/2018 quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã; ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
9.031
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|