HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2014/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 10
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN ĐIỀU
CHUYỂN, CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC, CHUYỂN NHƯỢNG, THANH LÝ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Sau khi xem xét Tờ trình số
6698/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 49/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Công trình cung cấp nước sạch cho
dân cư nông thôn được đầu tư toàn bộ hoặc một phần từ ngân sách nhà nước, có
nguồn gốc ngân sách nhà nước; công trình được xác lập sở hữu nhà nước.
2. Công trình đồng thời cung cấp
nước sạch cho dân cư đô thị và dân cư nông thôn được đầu tư từ các nguồn vốn
a) Chương trình mục tiêu quốc gia về
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
b) Chương trình hỗ trợ đất sản xuất,
đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống
khó khăn (Chương trình 134);
c) Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Chương trình
135);
d) Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới;
đ) Chiến lược quốc gia về tài nguyên
nước;
e) Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội và nâng cao đời sống đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, hải đảo tỉnh
Khánh Hòa.
3. Công trình cấp nước sạch nông
thôn nhỏ lẻ (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính) được đầu tư từ ngân sách nhà nước, có nguồn
gốc ngân sách nhà nước và công trình cấp nước sạch nông thôn được đầu tư từ
nguồn ngoài ngân sách nhà nước, không có nguồn gốc ngân sách nhà nước không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, sử dụng và
khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
2. Các đối tượng khác liên quan đến
việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập
trung.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền
1. Điều chuyển công trình
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chuyển công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giữa các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định điều chuyển công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung giữa
Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện quản lý.
2. Cho thuê quyền khai thác công
trình
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập
trung do đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định cho thuê quyền khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn
tập trung do Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện
quản lý.
3. Chuyển nhượng công trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chuyển nhượng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh.
4. Thanh lý công trình
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Ủy
ban nhân dân cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể
từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|