HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
129/2024/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 18
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ THÀNH LẬP TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ; TIÊU CHÍ SỐ LƯỢNG THÀNH
VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ; MỨC HỖ TRỢ, BỒI DƯỠNG VÀ CÁC MỨC CHI ĐỐI VỚI LỰC
LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 40/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 4 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22 tháng
4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Lực
lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 308/TTr-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 352/BC-HĐND ngày 16
tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự; tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức
hỗ trợ, bồi dưỡng và các mức chi đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Tiêu chí thành lập Tổ bảo
vệ an ninh, trật tự; tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
1. Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: Tổ
bảo vệ an ninh, trật tự được bố trí ở thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn xã, phường,
thị trấn; mỗi thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh thành lập 01 Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự.
2. Tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh,
trật tự gồm có 01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó và Tổ viên được bố trí tương ứng với số
lượng hộ của từng thôn, tổ dân phố, cụ thể:
a) Tổ bảo vệ an
ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố bố trí 03 thành viên, trừ trường hợp quy định
tại điểm b khoản này.
b) Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên, tổ dân phố
có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã
trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới bố
trí không quá 04 thành viên.
Điều 4. Hỗ trợ thường xuyên
hàng tháng
1. Mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng.
a) Tổ trưởng: 0,55 lần mức
lương cơ sở/người/tháng.
b) Tổ phó: 0,5 lần mức
lương cơ sở/người/tháng.
c) Tổ viên: 0,45 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách cấp tỉnh.
Điều 5. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã
hội tự nguyện, bảo hiểm y tế
1. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hỗ trợ 20% mức đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn áp dụng trong từng
thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
2. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: người tham gia bảo
hiểm y tế được hỗ trợ 50% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
3. Trường hợp thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
thuộc đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo các quy định
khác của Trung ương, của tỉnh thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách cấp tỉnh.
Điều 6. Chế độ bồi dưỡng
1. Mức hỗ trợ: khi thực hiện nhiệm
vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, ngày nghỉ, ngày lễ hoặc
thực hiện các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc
theo quy định của pháp luật về lao động được hưởng mức bồi dưỡng: 32.000 đồng/người/ngày.
Không quá 10 ngày/tháng và không quá 6 tháng/năm.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách cấp xã.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí khám bệnh,
chữa bệnh và hỗ trợ tiền ăn hàng ngày trong thời gian điều trị nội trú đến khi ổn
định sức khỏe ra viện cho thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự chưa tham gia bảo
hiểm y tế mà bị ốm đau, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ và đảm bảo điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP
1. Thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự được hỗ trợ
50% chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mức người có thẻ bảo hiểm y tế được hưởng
theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
2. Hỗ trợ tiền ăn hàng ngày trong thời gian điều trị
nội trú đến khi ổn định sức khỏe ra viện: 03% mức lương cơ sở/người/ngày. Tối
đa không quá 15 ngày/người/một lần điều trị và không quá 03 lần/năm.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách cấp huyện.
Điều 8. Hỗ trợ thành viên Tổ bảo
vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn dẫn đến
chết khi thực hiện nhiệm vụ và đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều
6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP
1. Trường hợp bị tai nạn dẫn đến chết: hỗ trợ tiền
tuất cho thân nhân: 10.728.000 đồng; người lo mai táng nhận được mai táng phí:
2.980.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách cấp huyện.
Điều 9. Nguồn kinh phí hỗ trợ
mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị, trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển
hiệu, giấy chứng nhận; công tác tập huấn, diễn tập, hội thi, sơ kết, tổng kết,
các phong trào thi đua, khen thưởng do địa phương tổ chức; bảo đảm điều kiện hoạt
động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
1. Chi trang bị trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển
hiệu, giấy chứng nhận đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
theo quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành. Nguồn kinh
phí thực hiện: ngân sách cấp tỉnh.
2. Chi hỗ trợ mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết
bị. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách cấp xã; trường hợp vượt quá khả năng
cân đối của ngân sách cấp xã thì báo cáo đề xuất UBND cấp huyện xem xét, hỗ trợ;
trường hợp ngân sách địa phương không cân đối được nguồn kinh phí thực hiện thì
báo cáo UBND tỉnh xem xét, hỗ trợ phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
3. Chi công tác tập huấn, diễn tập, hội thi, sơ kết,
tổng kết, các phong trào thi đua, khen thưởng do địa phương tổ chức; bảo đảm điều
kiện hoạt động cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy
định của pháp luật. Nguồn kinh phí thực hiện: theo quy định về phân cấp ngân
sách hiện hành.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2024.
2. Nghị quyết này bãi bỏ toàn bộ
Nghị quyết số 109/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội
phó Dân phòng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và khoản 3 Điều 5 Nghị quyết số
111/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
chức danh, mức phụ cấp và kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã; mức hỗ trợ hàng tháng và mức phụ cấp kiêm nhiệm của
người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố và mức phụ cấp đối với một
số chức danh khác trên địa bàn Hà Tĩnh.
Điều 11. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND; UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, HĐ2, TH2.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|