ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1286/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA THÀNH PHỐ
HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật
số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số
43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15
ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ
Nghị quyết số 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định một số nội dung liên quan đến việc bảo đảm yêu cầu phân loại đô thị
và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 -
2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số
706/TTr-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 và Báo cáo số 781/BC-CP ngày 13 tháng 11
năm 2024, Báo cáo thẩm tra số 3455/BC-UBPL15 ngày 12 tháng 11 năm 2024
của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
1. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Ba Vì như sau:
a) Thành lập xã Phú Hồng trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,55 km2, quy mô dân số là
4.937 người của xã Châu Sơn, toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,32 km2,
quy mô dân số là 6.590 người của xã Phú Phương và toàn bộ diện tích tự nhiên là
8,80 km2, quy mô dân số là 17.626 người của xã Tản Hồng. Sau khi
thành lập, xã Phú Hồng có diện tích tự nhiên là 16,67 km2 và quy mô
dân số là 29.153 người.
Xã Phú Hồng
giáp các xã Phú Châu, Phú Cường, Vạn Thắng; tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Ba Vì
có 29 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 28 xã và 01 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Chương Mỹ như sau:
a) Thành lập xã Hồng Phú trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,98 km2, quy mô dân số là
7.223 người của xã Đồng Phú và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,19 km2,
quy mô dân số là 5.519 người của xã Hồng Phong. Sau khi thành lập, xã Hồng Phú
có diện tích tự nhiên là 7,17 km2 và quy mô dân số là 12.742 người.
Xã Hồng Phú
giáp các xã Đồng Lạc, Hòa Phú,
Mỹ Lương, Quảng Bị, Thượng Vực, Trần Phú và huyện Mỹ Đức;
b) Thành lập xã Hòa Phú trên cơ
sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,38 km2, quy mô dân số là
4.786 người của xã Phú Nam An và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,63 km2,
quy mô dân số là 7.649 người của xã Hòa Chính. Sau khi thành lập, xã Hòa Phú có
diện tích tự nhiên là 8,01 km2 và quy mô dân số là 12.435 người.
Xã Hòa Phú
giáp các xã Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và các huyện Mỹ Đức, Thanh Oai, Ứng
Hòa;
c) Sau khi sắp xếp, huyện
Chương Mỹ có 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 28 xã và 02 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Mê Linh như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 3,12 km2, quy mô dân số là 6.357 người của xã Vạn Yên vào
xã Liên Mạc. Sau khi nhập, xã Liên Mạc có diện tích tự nhiên là 11,31 km2
và quy mô dân số là 23.220 người.
Xã Liên Mạc
giáp các xã Chu Phan, Tam Đồng, Thạch Đà, Tiến
Thịnh, Tự Lập và tỉnh Vĩnh Phúc;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Mê
Linh có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 02 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Mỹ Đức như sau:
a) Thành lập xã Mỹ Xuyên trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,91 km2, quy mô dân số là
3.967 người của xã Mỹ Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,81 km2,
quy mô dân số là 9.169 người của xã Bột Xuyên. Sau khi thành lập, xã Mỹ Xuyên
có diện tích tự nhiên là 9,72 km2 và quy mô dân số là 13.136 người.
Xã Mỹ Xuyên
giáp các xã An Mỹ, Đồng Tâm, Phúc
Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và huyện Ứng Hòa;
b) Thành lập xã Vạn Tín trên cơ
sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,45 km2, quy mô dân số là
5.247 người của xã Đốc Tín và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,17 km2,
quy mô dân số là 7.978 người của xã Vạn Kim. Sau khi thành lập, xã Vạn Tín có
diện tích tự nhiên là 9,62 km2 và quy mô dân số là 13.225 người.
Xã Vạn Tín
giáp xã Đại Hưng, xã Hùng Tiến và
huyện Ứng Hòa;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Mỹ Đức
có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.
5. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Phú Xuyên như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 3,80 km2, quy mô dân số là 4.666 người của xã Tri Trung vào
xã Hồng Minh. Sau khi nhập, xã Hồng Minh có diện tích tự nhiên là 9,45 km2
và quy mô dân số là 13.945 người.
Xã Hồng
Minh giáp các xã Hoàng Long, Phú Túc, Phượng Dực, Văn Hoàng; huyện Thanh
Oai và huyện Thường Tín;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 4,18 km2, quy mô dân số là 7.202 người của xã Đại Thắng vào
xã Văn Hoàng. Sau khi nhập, xã Văn Hoàng có diện tích tự nhiên là 10,21 km2
và quy mô dân số là 14.728 người.
Xã Văn
Hoàng giáp các xã Hoàng Long, Hồng Minh, Phượng
Dực, Quang Hà, Tân Dân và huyện Thường Tín;
c) Thành lập xã Quang Hà trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,78 km2, quy mô dân số là
6.304 người của xã Sơn Hà và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,15 km2,
quy mô dân số là 5.126 người của xã Quang Trung. Sau khi thành lập, xã Quang Hà
có diện tích tự nhiên là 7,93 km2 và quy mô dân số là 11.430 người.
Xã Quang Hà giáp các xã Tân
Dân, Văn Hoàng, Vân Từ, thị trấn Phú Xuyên và huyện Thường Tín;
d) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 5,88 km2, quy mô dân số 7.200 người của xã Nam Triều vào xã
Nam Phong. Sau khi nhập, xã Nam Phong có diện tích tự nhiên là 9,63 km2
và quy mô dân số là 12.480 người.
Xã Nam Phong giáp các xã Hồng
Thái, Khai Thái, Nam Tiến, Phúc Tiến, thị trấn Phú Xuyên và huyện Thường Tín;
đ) Sau khi sắp xếp, huyện Phú
Xuyên có 23 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 02 thị trấn.
6. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Phúc Thọ như sau:
a) Thành lập xã Tích Lộc trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,79 km2, quy mô dân số là
8.618 người của xã Thọ Lộc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,21 km2,
quy mô dân số là 9.936 người của xã Tích Giang. Sau khi thành lập, xã Tích Lộc
có diện tích tự nhiên là 10,00 km2 và quy mô dân số là 18.554 người.
Xã Tích Lộc
giáp các xã Sen Phương, Trạch Mỹ Lộc, Võng
Xuyên, thị trấn Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây;
b) Thành lập xã Long Thượng
trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,26 km2, quy mô dân số
là 6.111 người của xã Thượng Cốc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,78 km2,
quy mô dân số là 9.518 người của xã Long Xuyên. Sau khi thành lập, xã Long Thượng
có diện tích tự nhiên là 10,04 km2 và quy mô dân số là 15.629 người.
Xã Long Thượng
giáp các xã Hát Môn, Nam Hà, Ngọc Tảo, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Võng
Xuyên và Xuân Đình;
c) Thành lập xã Nam Hà trên cơ
sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,08 km2, quy mô dân số là
2.372 người của xã Vân Hà và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,31 km2,
quy mô dân số là 7.652 người của xã Vân Nam. Sau khi thành lập, xã Nam Hà có diện
tích tự nhiên là 11,39 km2 và quy mô dân số là 10.024 người.
Xã Nam Hà
giáp các xã Hát Môn, Long Thượng, Vân Phúc, Xuân Đình; huyện Đan Phượng, huyện Mê Linh và tỉnh Vĩnh Phúc;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Phúc
Thọ có 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 xã và 01 thị trấn.
7. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Quốc Oai như sau:
a) Thành lập xã Phượng Sơn trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,65 km2, quy mô dân số là
6.915 người của xã Phượng Cách và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,32 km2,
quy mô dân số là 8.451 người của xã Yên Sơn. Sau khi thành lập, xã Phượng Sơn
có diện tích tự nhiên là 6,97 km2 và quy mô dân số là 15.366 người.
Xã Phượng Sơn giáp xã Đồng
Quang, xã Sài Sơn, thị trấn Quốc Oai; huyện Hoài Đức và huyện Thạch Thất;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 3,85 km2, quy mô dân số là 8.136 người của xã Tân Hòa vào
xã Cộng Hòa. Sau khi nhập, xã Cộng Hòa có diện tích tự nhiên là 8,31 km2
và quy mô dân số là 15.484 người.
Xã Cộng Hòa
giáp xã Đồng Quang, xã Hưng Đạo; huyện Chương Mỹ và huyện
Hoài Đức;
c) Thành lập xã Hưng Đạo trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,69 km2, quy mô dân số là
6.988 người của xã Đại Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,91 km2,
quy mô dân số là 6.270 người của xã Tân Phú. Sau khi thành lập, xã Hưng Đạo có
diện tích tự nhiên là 5,60 km2 và quy mô dân số là 13.258 người.
Xã Hưng Đạo giáp xã Cộng Hòa;
huyện Chương Mỹ; huyện Hoài Đức và quận Hà Đông;
d) Thành lập xã Liệp Nghĩa trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,67 km2, quy mô dân số là
7.736 người của xã Nghĩa Hương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,93 km2,
quy mô dân số là 6.159 người của xã Liệp Tuyết. Sau khi thành lập, xã Liệp
Nghĩa có diện tích tự nhiên là 7,60 km2 và quy mô dân số là 13.895
người.
Xã Liệp
Nghĩa giáp các xã Cấn Hữu, Đồng Quang, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ và Tuyết Nghĩa;
đ) Sau khi
sắp xếp, huyện Quốc Oai có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 01 thị trấn.
8. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Thạch Thất như sau:
a) Thành lập xã Lam Sơn trên cơ
sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,20 km2, quy mô dân số là
8.246 người của xã Dị Nậu và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,06 km2,
quy mô dân số là 16.424 người của xã Canh Nậu. Sau khi thành lập, xã Lam Sơn có
diện tích tự nhiên là 8,26 km2 và quy mô dân số là 24.670 người.
Xã Lam Sơn
giáp các xã Hương Ngải, Phùng Xá, Quang Trung, Thạch
Xá; huyện Phúc Thọ và huyện Quốc Oai;
b) Thành lập xã Quang Trung
trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,89 km2, quy mô dân số
là 19.378 người của xã Hữu Bằng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,95 km2,
quy mô dân số là 11.893 người của xã Bình Phú. Sau khi thành lập, xã Quang
Trung có diện tích tự nhiên là 6,84 km2 và quy mô dân số là 31.271
người.
Xã Quang
Trung giáp các xã Cần Kiệm, Lam Sơn, Phùng Xá, Thạch Xá
và huyện Quốc Oai;
c) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 2,74 km2, quy mô dân số là 11.458 người của xã Chàng Sơn
vào xã Thạch Xá. Sau khi nhập, xã Thạch Xá có diện tích tự nhiên là 6,14 km2
và quy mô dân số là 19.526 người.
Xã Thạch Xá
giáp các xã Cần Kiệm, Hương Ngải, Kim Quan, Lam Sơn,
Quang Trung và thị trấn Liên Quan;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Thạch
Thất có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.
9. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Thanh Oai như sau:
a) Thành lập xã Cao Xuân Dương
trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,59 km2, quy mô dân số
là 6.929 người của xã Xuân Dương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,58 km2,
quy mô dân số là 12.444 người của xã Cao Dương. Sau khi thành lập, xã Cao Xuân
Dương có diện tích tự nhiên là 8,17 km2 và quy mô dân số là 19.373
người.
Xã Cao Xuân
Dương giáp các xã Dân Hòa, Hồng Dương, Phương Trung;
huyện Chương Mỹ và huyện Ứng Hòa;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Thanh
Oai có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.
10. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Thường Tín như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 2,50 km2, quy mô dân số là 7.069 người của xã Thư Phú vào
xã Chương Dương. Sau khi nhập, xã Chương Dương có diện tích tự nhiên là 6,60 km2
và quy mô dân số là 13.197 người.
Xã Chương
Dương giáp các xã Hà Hồi, Hồng Vân, Lê Lợi, Quất Động,
Tự Nhiên, Vân Tảo và tỉnh Hưng Yên;
b) Thành lập xã Vạn Nhất trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,06 km2, quy mô dân số là
8.579 người của xã Vạn Điểm và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,92 km2,
quy mô dân số 8.237 người của xã Thống Nhất. Sau khi thành lập, xã Vạn Nhất có
diện tích tự nhiên là 7,98 km2 và quy mô dân số là 16.816 người.
Xã Vạn Nhất giáp các xã
Minh Cường, Lê Lợi, Tô Hiệu, Văn Tự; huyện Phú Xuyên và tỉnh Hưng Yên;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Thường
Tín có 27 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 26 xã và 01 thị trấn.
11. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc huyện Ứng Hòa như sau:
a) Thành lập xã Hoa Viên trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,50 km2, quy mô dân số là
5.426 người của xã Viên Nội, toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,70 km2,
quy mô dân số là 8.092 người của xã Viên An và toàn bộ diện tích tự nhiên là
6,70 km2, quy mô dân số là 8.631 người của xã Hoa Sơn. Sau khi thành
lập, xã Hoa Viên có diện tích tự nhiên là 15,90 km2 và quy mô dân số
là 22.149 người.
Xã Hoa Viên
giáp các xã Cao Sơn Tiến, Trường Thịnh và các huyện Chương Mỹ, Mỹ Đức, Thanh Oai;
b) Thành lập xã Cao Sơn Tiến
trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,85 km2, quy mô dân số
là 5.433 người của xã Cao Thành, toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,51 km2,
quy mô dân số là 8.103 người của xã Sơn Công và toàn bộ diện tích tự nhiên là
6,20 km2, quy mô dân số là 9.258 người của xã Đồng Tiến. Sau khi
thành lập, xã Cao Sơn Tiến có diện tích tự nhiên là 16,56 km2 và quy
mô dân số là 22.794 người.
Xã Cao Sơn
Tiến giáp xã Hoa Viên, xã Trường Thịnh, thị trấn Vân Đình và huyện Mỹ Đức;
c) Thành lập xã Thái Hòa trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 2,20 km2, quy mô dân số 5.769
người của xã Hòa Xá, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,96 km2, quy mô
dân số là 11.678 người của xã Vạn Thái và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,25 km2,
quy mô dân số là 13.730 người của xã Hòa Nam. Sau khi thành lập, xã Thái Hòa có
diện tích tự nhiên là 12,41 km2 và quy mô dân số là 31.177 người.
Xã Thái Hòa
giáp các xã Hòa Phú, Tảo Dương Văn, Trầm Lộng, thị trấn Vân Đình và huyện Mỹ Đức;
d) Thành lập xã Bình Lưu Quang
trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,84 km2, quy mô dân số
là 6.463 người của xã Lưu Hoàng, toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,24 km2,
quy mô dân số là 8.610 người của xã Hồng Quang và toàn bộ diện tích tự nhiên là
7,90 km2, quy mô dân số là 9.366 người của xã Đội Bình. Sau khi
thành lập, xã Bình Lưu Quang có diện tích tự nhiên là 16,98 km2 và
quy mô dân số là 24.439 người.
Xã Bình Lưu Quang giáp các xã Đại
Hùng, Phù Lưu, Trầm Lộng; huyện Mỹ Đức và tỉnh Hà Nam;
đ) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 9,49 km2, quy mô dân số là 7.736 người của xã Hòa Lâm vào
xã Trầm Lộng. Sau khi nhập, xã Trầm Lộng có diện tích tự nhiên là 16,66 km2
và quy mô dân số là 13.322 người.
Xã Trầm Lộng
giáp các xã Bình Lưu Quang, Đại Cường, Đại Hùng, Đồng
Tân, Hòa Phú, Kim Đường, Minh Đức, Phù Lưu, Phương Tú, Tảo Dương Văn, Thái Hòa
và Trung Tú;
e) Sau khi sắp xếp, huyện Ứng
Hòa có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.
12. Sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp xã thuộc huyện Gia Lâm như sau:
a) Thành lập xã Thiên Đức trên
cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,08 km2, quy mô dân số là
11.396 người của xã Đình Xuyên và toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,70 km2,
quy mô dân số là 7.452 người của xã Dương Hà. Sau khi thành lập, xã Thiên Đức
có diện tích tự nhiên là 5,78 km2 và quy mô dân số là 18.848 người.
Xã Thiên Đức
giáp các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Yên Thường, xã
Yên Viên và quận Long Biên;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 3,77 km2, quy mô dân số là 6.730 người của xã Đông Dư vào
xã Bát Tràng. Sau khi nhập, xã Bát Tràng có diện tích tự nhiên là 5,42 km2
và quy mô dân số là 15.566 người.
Xã Bát
Tràng giáp xã Đa Tốn, xã Kim Đức, thị trấn Trâu Quỳ; quận
Hoàng Mai, quận Long Biên và tỉnh
Hưng Yên;
c) Thành lập xã Kim Đức trên cơ
sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,74 km2, quy mô dân số là
6.733 người của xã Kim Lan và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,66 km2,
quy mô dân số là 8.396 người của xã Văn Đức. Sau khi thành lập, xã Kim Đức có
diện tích tự nhiên là 9,40 km2 và quy mô dân số là 15.129 người.
Xã Kim Đức
giáp xã Bát Tràng; quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì và tỉnh Hưng Yên;
d) Thành lập xã Phú Sơn trên cơ
sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,09 km2, quy mô dân số là
9.780 người của xã Phú Thị và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,31 km2,
quy mô dân số là 15.252 người của xã Kim Sơn. Sau khi thành lập, xã Phú Sơn có
diện tích tự nhiên là 11,40 km2 và quy mô dân số là 25.032 người.
Xã Phú Sơn
giáp các xã Dương Quang, Dương Xá, Đặng Xá, Lệ Chi, Phù Đổng, thị trấn Trâu Quỳ và tỉnh Bắc Ninh;
đ) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 4,30 km2, quy mô dân số là 6.246 người của xã Trung Mầu vào
xã Phù Đổng. Sau khi nhập, xã Phù Đổng có diện tích tự nhiên là 16,12 km2
và quy mô dân số là 22.014 người.
Xã Phù Đổng giáp các xã Cổ Bi,
Đặng Xá, Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phú Sơn, Thiên Đức; quận Long Biên và tỉnh Bắc
Ninh;
e) Sau khi sắp xếp, huyện Gia
Lâm có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 15 xã và 02 thị trấn.
13. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Cầu Giấy như sau:
a) Điều chỉnh một phần diện
tích tự nhiên là 0,14 km2, quy mô dân số là 7.188 người của phường
Yên Hòa, một phần diện tích tự nhiên là 0,05 km2, quy mô dân số là
120 người của phường Dịch Vọng để nhập vào phường Quan Hoa. Sau khi điều chỉnh,
phường Quan Hoa có diện tích tự nhiên là 1,08 km2 và quy mô dân số
là 41.378 người.
Phường Quan
Hoa giáp các phường Dịch Vọng, Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Yên
Hòa; quận Ba Đình và quận Đống Đa;
b) Sau khi điều chỉnh theo quy
định tại điểm a khoản này, phường Yên Hòa có diện tích tự nhiên là 1,92 km2
và quy mô dân số là 42.314 người.
Phường Yên Hòa giáp các phường
Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Trung Hòa; quận Đống Đa và quận Nam Từ
Liêm;
c) Điều chỉnh một phần diện
tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 2.750 người của phường Dịch
Vọng, một phần diện tích tự nhiên là 0,12 km2, quy mô dân số là
2.439 người của phường Nghĩa Đô và một phần diện tích tự nhiên là 0,16 km2,
quy mô dân số là 3.380 người của phường Dịch Vọng Hậu để nhập vào phường Nghĩa
Tân. Sau khi điều chỉnh, phường Nghĩa Tân có diện tích tự nhiên là 1,12 km2
và quy mô dân số là 31.536 người.
Phường
Nghĩa Tân giáp các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch, Nghĩa Đô,
Quan Hoa; quận Bắc Từ Liêm và quận Tây Hồ;
d) Sau khi điều chỉnh theo quy
định tại điểm a và điểm c khoản này, phường Dịch Vọng có diện tích tự nhiên là
1,15 km2 và quy mô dân số là 25.661 người.
Phường Dịch Vọng giáp các phường
Dịch Vọng Hậu, Nghĩa Tân, Quan Hoa và Yên Hòa;
đ) Sau khi điều chỉnh theo quy
định tại điểm c khoản này, phường Nghĩa Đô có diện tích tự nhiên là 1,22 km2
và quy mô dân số là 33.003 người.
Phường Nghĩa Đô giáp phường
Nghĩa Tân, phường Quan Hoa; quận Ba Đình và quận Tây Hồ;
e) Sau khi điều chỉnh theo quy
định tại điểm c khoản này, phường Dịch Vọng Hậu có diện tích tự nhiên là 1,45
km2 và quy mô dân số là 28.696 người.
Phường Dịch Vọng Hậu giáp các
phường Dịch Vọng, Mai Dịch, Nghĩa Tân, Yên Hòa và quận Nam Từ Liêm;
g) Sau khi sắp xếp, quận Cầu Giấy
có 08 phường.
14. Sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp xã thuộc quận Đống Đa như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,24 km2, quy mô dân số 13.283 người của phường Trung Phụng
vào phường Khâm Thiên. Sau khi nhập, phường Khâm Thiên có diện tích tự nhiên là
0,42 km2 và quy mô dân số là 22.201 người.
Phường
Khâm Thiên giáp các phường Phương Liên - Trung Tự, Thổ
Quan, Văn Chương, Văn Miếu - Quốc Tử Giám; quận Hai Bà Trưng và quận Hoàn Kiếm;
b) Thành lập phường Văn Miếu -
Quốc Tử Giám trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,19 km2,
quy mô dân số là 7.810 người của phường Quốc Tử Giám và toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,29 km2, quy mô dân số là 9.393 người của phường Văn Miếu.
Sau khi thành lập, phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám có diện tích tự nhiên là 0,48
km2 và quy mô dân số là 17.203 người.
Phường Văn
Miếu - Quốc Tử Giám giáp các phường Cát Linh, Hàng Bột,
Khâm Thiên, Ô Chợ Dừa, Văn Chương; quận Ba Đình và quận Hoàn Kiếm;
c) Điều chỉnh một phần diện
tích tự nhiên là 0,09 km2, quy mô dân số là 2.476 người của phường
Ngã Tư Sở để nhập vào phường Khương Thượng. Sau khi điều chỉnh, phường Khương
Thượng có diện tích tự nhiên là 0,43 km2 và quy mô dân số là 15.727
người.
Phường
Khương Thượng giáp các phường Kim Liên, Phương Mai, Thịnh
Quang, Trung Liệt và quận Thanh Xuân;
d) Nhập
toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,14 km2, quy mô dân số là 4.645 người
của phường Ngã Tư Sở sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm c khoản này vào
phường Thịnh Quang. Sau khi nhập, phường Thịnh Quang có diện tích tự nhiên là
0,59 km2 và quy mô dân số là 20.593 người.
Phường Thịnh
Quang giáp các phường Khương Thượng, Láng Hạ, Trung Liệt và quận Thanh Xuân;
đ) Thành lập phường Phương Liên
- Trung Tự trên cơ sở điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,17 km2,
quy mô dân số là 4.924 người của phường Trung Tự để nhập vào phường Phương
Liên. Sau khi thành lập, phường Phương Liên - Trung Tự có diện tích tự nhiên là
0,61 km2 và quy mô dân số là 19.844 người.
Phường
Phương Liên - Trung Tự giáp các phường Kim Liên, Khâm
Thiên, Nam Đồng, Phương Mai, Quang Trung, Thổ Quan và quận Hai Bà Trưng;
e) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,25 km2, quy mô dân số là 7.241 người của phường Trung Tự
sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm đ khoản này vào phường Kim Liên. Sau
khi nhập, phường Kim Liên có diện tích tự nhiên là 0,59 km2 và quy
mô dân số là 21.707 người.
Phường Kim
Liên giáp các phường Khương Thượng, Phương Liên - Trung
Tự, Phương Mai, Quang Trung và Trung Liệt;
g) Sau
khi sắp xếp, quận Đống Đa có 17 phường.
15. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Hà Đông như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,21 km2, quy mô dân số là 9.672 người của phường Yết Kiêu
và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,42 km2, quy mô dân số là 13.305
người của phường Nguyễn Trãi vào phường Quang Trung. Sau khi nhập, phường Quang
Trung có diện tích tự nhiên là 1,43 km2 và quy mô dân số là 43.957
người.
Phường Quang Trung giáp các phường
Hà Cầu, La Khê, Mộ Lao, Phú La, Phúc La, Vạn Phúc và Văn Quán;
b) Sau khi sắp xếp, quận Hà
Đông có 15 phường.
16. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Hai Bà Trưng như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,15 km2, quy mô dân số là 10.021 người của phường Đống Mác
vào phường Đồng Nhân. Sau khi nhập, phường Đồng Nhân có diện tích tự nhiên là
0,30 km2 và quy mô dân số là 18.109 người.
Phường Đồng
Nhân giáp các phường Bạch Đằng, Phạm Đình Hổ, Phố Huế,
Thanh Lương và Thanh Nhàn;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,25 km2, quy mô dân số là 11.862 người của phường Quỳnh
Lôi vào phường Bạch Mai. Sau khi nhập, phường Bạch Mai có diện tích tự nhiên là
0,51 km2 và quy mô dân số là 28.948 người.
Phường Bạch Mai giáp các phường
Bách Khoa, Đồng Tâm, Minh Khai, Quỳnh Mai, Thanh Nhàn và Trương Định;
c) Điều chỉnh một phần diện
tích tự nhiên là 0,14 km2, quy mô dân số là 9.502 người của phường Cầu
Dền để nhập vào phường Bách Khoa. Sau khi nhập, phường Bách Khoa có diện tích tự
nhiên là 0,66 km2 và quy mô dân số là 20.773 người.
Phường Bách
Khoa giáp các phường Bạch Mai, Đồng Tâm, Lê Đại Hành,
Thanh Nhàn và quận Đống Đa;
d) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,03 km2, quy mô dân số là 2.036 người của phường Cầu Dền
sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm c khoản này vào phường Thanh Nhàn.
Sau khi nhập, phường Thanh Nhàn có diện tích tự nhiên là 0,77 km2 và
quy mô dân số là 22.899 người.
Phường Thanh
Nhàn giáp các phường Bách Khoa, Bạch Mai, Đồng Nhân, Lê
Đại Hành, Phố Huế, Quỳnh Mai và Thanh Lương;
đ) Sau
khi sắp xếp, quận Hai Bà Trưng có 15 phường.
17. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Long Biên như sau:
a) Điều chỉnh một phần diện
tích tự nhiên là 0,13 km2, quy mô dân số là 4.817 người của phường
Sài Đồng để nhập vào phường Phúc Đồng. Sau khi điều chỉnh, phường Phúc Đồng có
diện tích tự nhiên là 4,66 km2 và quy mô dân số là 21.689 người.
Phường Phúc Đồng giáp các phường
Bồ Đề, Gia Thụy, Long Biên, Phúc Lợi, Thạch Bàn và Việt Hưng;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,73 km2, quy mô dân số là 13.175 người của phường Sài Đồng
sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này vào phường Phúc Lợi. Sau
khi nhập, phường Phúc Lợi có diện tích tự nhiên là 6,99 km2 và quy
mô dân số là 34.128 người.
Phường Phúc
Lợi giáp các phường Giang Biên, Phúc Đồng, Thạch Bàn, Việt Hưng và huyện Gia
Lâm;
c) Sau khi sắp xếp, quận
Long Biên có 13 phường.
18. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Thanh Xuân như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,31 km2, quy mô dân số là 16.311 người của phường Thanh
Xuân Nam vào phường Thanh Xuân Bắc. Sau khi nhập, phường Thanh Xuân Bắc có diện
tích tự nhiên là 0,80 km2 và quy mô dân số là 39.953 người.
Phường
Thanh Xuân Bắc giáp các phường Hạ Đình, Nhân
Chính, Thanh Xuân Trung; quận Hà Đông; quận Nam Từ Liêm và huyện Thanh Trì;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,23 km2, quy mô dân số là 14.998 người của phường Kim Giang
vào phường Hạ Đình. Sau khi nhập, phường Hạ Đình có diện tích tự nhiên là 0,93
km2 và quy mô dân số là 34.651 người.
Phường Hạ Đình giáp các phường
Khương Đình, Khương Trung, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình; quận
Hoàng Mai và huyện Thanh Trì;
c) Sau khi sắp xếp, quận Thanh
Xuân có 09 phường.
19. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc quận Ba Đình như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 6.601 người của phường Nguyễn
Trung Trực vào phường Trúc Bạch. Sau khi nhập, phường Trúc Bạch có diện tích tự
nhiên là 0,66 km2 và quy mô dân số là 16.782 người.
Phường Trúc
Bạch giáp các phường Phúc Xá, Quán Thánh; quận Hoàn Kiếm và quận Tây Hồ;
b) Sau
khi sắp xếp, quận Ba Đình có 13 phường.
20. Sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc thị xã Sơn Tây như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự
nhiên là 0,90 km2, quy mô dân số là 8.617 người của phường Lê Lợi và
toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,76 km2, quy mô dân số là 8.714 người
của phường Quang Trung vào phường Ngô Quyền. Sau khi nhập, phường Ngô Quyền có
diện tích tự nhiên là 2,08 km2 và quy mô dân số là 25.749 người.
Phường Ngô Quyền giáp các phường
Phú Thịnh, Sơn Lộc, Trung Hưng, Viên Sơn; huyện Phúc Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc;
b) Sau khi sắp xếp, thị xã Sơn
Tây có 13 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 xã và 07 phường.
21. Sau khi sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã, thành phố Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 12
quận, 17 huyện và 01 thị xã; 526 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 160 phường, 345
xã và 21 thị trấn.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách
nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn bộ máy các cơ quan, tổ
chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ có
liên quan và chính quyền thành phố Hà Nội tiếp tục nghiên cứu, xây dựng phương
án sắp xếp phù hợp đối với các đơn vị hành chính thuộc diện phải sắp xếp mà
chưa thực hiện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2025, xác định lộ trình hoàn thiện
các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để bảo đảm thực hiện sắp xếp trong những
năm tiếp theo theo đúng quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban
của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội, trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp
thứ 39 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2024.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tổng cục Thống kê;
- Thành ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH thành phố Hà Nội;
- Lưu: HC, PL.
e-PAS: 107313
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|