|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
123/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2014/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
11 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC
QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH QUẢNG
NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa
thuận quốc tế; Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài
chính về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Sau khi xem xét Tờ trình số
654/TTr-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy
định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và
công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định việc
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Nghị định
số 26/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ.
b) Đối tượng áp dụng: Cơ quan cấp
tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa
thuận quốc tế theo quy định của Luật Ký kết, gia nhập, thực hiện điều ước quốc
tế, Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
2. Các mức chi:
a) Đối với nội dung và mức chi đã
được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể thì áp dụng theo các quy định đó.
b) Đối với những nội dung chi phục
vụ các hoạt động thực hiện công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc
tế quy định tại Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18/9/2013 của Bộ Tài chính
nhưng chưa được quy định mức chi cụ thể, thì các cơ quan, đơn vị căn cứ vào
tình hình thực tế để thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp trong phạm vi dự toán
được giao hằng năm.
c) Những nội dung và mức chi có
tính chất đặc thù được quy định mức tối đa tại Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày
18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính áp dụng như sau:
TT
|
Nội dung chi
|
ĐVT
|
Mức chi thực hiện
công tác điều ước quốc tế (đồng)
|
Mức chi thực hiện
công tác thỏa thuận quốc tế (đồng)
|
1
|
Chi soạn thảo đề cương chi tiết:
|
|
|
|
|
- Soạn thảo đề cương mới
|
Đề cương
|
2.700.000
|
2.000.000
|
|
- Soạn thảo đề cương sửa đổi, bổ sung
|
Đề cương
|
2.250.000
|
1.600.000
|
2
|
Chi soạn thảo điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận
quốc tế:
|
|
|
|
|
- Soạn thảo dự thảo mới
|
Văn bản
|
7.200.000
|
4.000.000
|
|
- Soạn thảo dự thảo sửa đổi, bổ sung
|
Văn bản
|
4.500.000
|
2.500.000
|
3
|
Chi cho các cá nhân tham gia cuộc họp lấy ý kiến
về dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; hội thảo về kế hoạch đàm
phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế;
chi hội đồng thẩm định điều ước quốc tế, tư vấn thẩm định điều ước quốc tế (nếu
có):
|
|
|
|
|
- Người chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
135.000
|
120.000
|
|
- Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
90.000
|
80.000
|
|
- Lấy ý kiến tham luận bằng văn bản của thành
viên tham dự
|
Văn bản
|
450.000
|
400.000
|
4
|
Chi báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải trình
tiếp thu ý kiến góp ý; báo cáo thẩm định điều ước quốc tế; báo cáo kiểm tra đề
xuất đàm phán, ký kết điều ước quốc tế; văn bản ý kiến của Bộ Ngoại giao đối
với đề xuất ký kết Thỏa thuận quốc tế
|
Văn bản/báo cáo
|
900.000
|
800.000
|
5
|
Chi báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện,
ủy viên hội đồng thẩm định; báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của đơn vị chủ
trì soạn thảo:
|
|
|
|
|
- Đối với dự thảo mới hoặc thay thế
|
Báo cáo
|
900.000
|
800.000
|
|
- Đối với dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều
|
Báo cáo
|
630.000
|
560.000
|
6
|
Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế:
|
|
|
|
|
- Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Chủ tịch nước
|
Báo cáo
|
7.200.000
|
6.400.000
|
|
- Báo cáo theo dõi tình hình thi hành điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế định kỳ hàng năm của các ngành
|
Báo cáo
|
4.500.000
|
4.000.000
|
|
- Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo chuyên đề hoặc đột xuất
|
Báo cáo
|
2.700.000
|
2.400.000
|
7
|
Chi soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định,
thẩm tra văn bản:
|
|
|
|
|
- Văn bản góp ý:
|
|
|
|
|
+ Đối với dự thảo mới
|
Văn bản
|
900.000
|
400.000
|
|
+ Đối với dự thảo sửa đổi, bổ sung
|
Văn bản
|
450.000
|
200.000
|
|
- Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra:
|
|
|
|
|
+ Đối với dự thảo mới hoặc thay thế
|
Báo cáo
|
1.350.000
|
800.000
|
|
+ Đối với dự thảo sửa đổi, bổ sung
|
Báo cáo
|
900.000
|
540.000
|
8
|
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu các
loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình
|
Lần chỉnh lý
|
450.000
|
400.000
|
9
|
Chi chỉnh lý dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế
|
Lần chỉnh lý
|
540.000
|
480.000
|
10
|
Chi cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế,
thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ (bao gồm tất cả các chi phí
liên quan đến công tác cấp ý kiến pháp lý như: soạn thảo, họp, dịch tài liệu,
ý kiến chuyên gia phản biện và các công việc khác phục vụ việc cấp ý kiến
pháp lý)
|
Ý kiến pháp lý
|
3.600.000
|
3.200.000
|
11
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia độc lập: Trường hợp đề
xuất đàm phán, ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, thẩm định điều ước quốc
tế, đề nghị, dự kiến chương trình soạn thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế; tờ trình, dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và các loại báo
cáo liên quan đến điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc chuyên ngành,
lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên
gia độc lập
|
Văn bản
|
900.000
|
800.000
|
12
|
Chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham
gia trong những ngày đàm phán, họp với phía đối tác về điều ước quốc tế và thỏa
thuận quốc tế được tổ chức ở trong nước; chi bồi dưỡng cho việc rà soát văn bản
phục vụ lễ ký điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế nhân các chuyến thăm Việt
Nam của lãnh đạo cấp cao nước ngoài
|
Người/buổi
|
135.000
|
120.000
|
Đối với các điều ước quốc tế liên
quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau thì việc thực hiện các công việc nêu
trên đối với mỗi một ngành, lĩnh vực được chi theo định mức chi từ điểm 01 đến
điểm 12 của phụ lục nêu trên.
Điều 2. Kinh phí thực hiện và việc quản lý, sử dụng:
1. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện công tác điều
ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được Nhà nước, Chính phủ phân công
cho các cơ quan cấp tỉnh thực hiện do ngân sách trung ương bảo đảm.
b) Kinh phí thực hiện công tác thỏa
thuận hợp tác quốc tế nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp tỉnh do ngân sách tỉnh cân đối trong dự
toán chi hoạt động thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Trường hợp công tác điều ước quốc
tế, công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA), viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức khác
và cá nhân ở nước ngoài thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó
được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ về Quy định quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Quy chế quản lý và sử
dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các văn bản hướng dẫn liên quan.
d) Cơ quan được giao trách nhiệm
chủ trì thực hiện công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế có
trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, nội dung, chế độ chi tiêu
tài chính hiện hành và những quy định tại văn bản này.
2. Lập, phân bổ dự toán, quản lý
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận
quốc tế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Nghị quyết,
nếu Trung ương có thay đổi khung mức chi hoặc cần thiết phải điều chỉnh tăng mức
chi trong phạm vi khung quy định tại Thông tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18 tháng
9 năm 2013 của Bộ Tài chính, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 7 năm
2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 123/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 về quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
3.538
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|