HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2018/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 20 tháng 6 năm 2006 về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung Điều 23 và Điều
24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng
khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên,
trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2013 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định
số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh
viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và
trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
Căn cứ thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày
22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ
đặc thù đối với cán bộ, giáo viên và học sinh Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định một số chế độ đặc thù đối với người trực tiếp
giảng dạy, bồi dưỡng và học sinh thuộc đội tuyển dự thi học sinh giỏi Quốc gia
các môn văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh ở Trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người trực tiếp giảng dạy, bồi
dưỡng học sinh thuộc đội tuyển dự thi học sinh giỏi các môn văn hóa và khoa học
kỹ thuật cấp Quốc gia ở trường Trung học phổ thông Chuyên
Lê Quý Đôn;
b) Học sinh tham gia đội tuyển dự thi
học sinh giỏi các môn văn hóa và khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia ở trường Trung
học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền
ăn, sinh hoạt cho học sinh dự thi học sinh giỏi các môn văn hóa và khoa học kỹ
thuật cấp Quốc gia ở trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn: 100.000
đồng/học sinh/ngày học tập, bồi dưỡng.
2. Hỗ trợ học bổng cho học sinh thuộc
đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa dự thi học sinh giỏi các môn văn hóa và
khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia ở trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn: 01
tháng bằng 4 lần mức thu học phí tại khu vực thành thị theo quy định hiện hành,
thời gian tối đa 9 tháng/năm học.
3. Hỗ trợ cho
học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi của tỉnh đi học tập, bồi dưỡng ngắn hạn
ngoài tỉnh.
a) Hỗ trợ tiền đi lại: Theo thực tế vé
xe công cộng hoặc vé tàu thông thường hoặc theo hợp đồng vận chuyển;
b) Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ: Mức chi
tối đa bằng 30% chế độ công tác phí theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác;
c) Hỗ trợ tiền
ăn: Tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành đối với cán bộ,
công chức, viên chức đi công tác ngoài tỉnh.
4. Hỗ trợ đối với người trực tiếp
giảng dạy, bồi dưỡng học sinh thuộc đội tuyển học sinh giỏi của tỉnh dự thi cấp
quốc gia: Mức chi bằng 15% mức lương cơ sở/tiết.
5. Hỗ trợ đối với người trực tiếp
giảng dạy, bồi dưỡng có học hàm, học vị là Giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ, chuyên gia trong và ngoài nước trực
tiếp giảng dạy, bồi dưỡng học sinh đội tuyển:
a) Hỗ trợ tiền đi lại, tiền thuê phòng
nghỉ: Tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành đối với cán bộ
công chức, viên chức đi công tác;
b) Chi tiền giảng dạy: Tối đa bằng 50%
mức lương cơ sở/tiết.
6. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
7. Kinh phí thực hiện: Ngân sách sự nghiệp
giáo dục và đào tạo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm
vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật; chỉ đạo
tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết này hàng năm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Thuận Khóa X kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có
hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|