|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 1169/NQ-UBTVQH14 2020 phân bổ kinh phí hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội năm 2021
Số hiệu:
|
1169/NQ-UBTVQH14
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1169/NQ-UBTVQH14
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI NĂM 2021
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số
57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14
ngày 13/11/2020 của Quốc hội về Phương án phân bổ ngân sách Trung ương năm
2021;
Xét Tờ trình số 2123/TTr-VPQH ngày
10/12/2020 của Văn phòng Quốc hội và Báo cáo thẩm tra số 2299/BC-UBTCNS14 ngày
22/12/2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về phương án phân bổ dự toán kinh
phí hoạt động của các Đoàn đại biểu Quốc hội năm 2021,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kinh phí hoạt động của các Đoàn đại biểu Quốc hội
năm 2021 là: 179.532 triệu đồng, trong đó: kinh phí tự chủ: 49.583
triệu đồng; kinh phí không tự chủ: 129.949 triệu đồng (Kèm theo các phụ lục số
01, 02, 03).
Điều 2. Đối với số kinh phí tự chủ đã giao cho Đoàn đại
biểu Quốc hội, nếu chưa sử dụng cho đến thời điểm Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thành lập thì thực hiện hủy dự toán theo
quy định của pháp luật, số hủy dự toán không ít hơn số bình quân tính theo tỷ lệ
trong thời gian còn lại đến 30/6/2021.
Điều 3. Giao Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, trên cơ sở chế
độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành, phân bổ kinh phí đảm bảo phục vụ kịp thời
hoạt động của các Đoàn đại biểu Quốc hội; điều chỉnh dự toán cho Đoàn đại biểu
Quốc hội đối với các nhiệm vụ được giao bổ sung trong năm (nếu có).
Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Các Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Các Đ/c Ủy viên UBTVQH;
- HDDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, KTNN;
- Vụ KHTC;
- Lưu: HC, Vụ TCNS;
- E-pass: 97236
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
PHỤ LỤC 01
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2021 CỦA
ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
Biểu tổng hợp
(Kèm theo Nghị quyết số 1169/NQ-UBTVQH14 ngày 29/12/2020 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội)
Chương 002 - Loại 460 - Khoản 463
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
ĐOÀN
ĐBQH
|
Dự
toán năm 2020
|
Dự
toán năm 2021
|
Tổng
cộng
|
Kinh
phí 6 tháng đầu năm của Văn phòng Đoàn
|
Kinh
phí không thực hiện tự chủ
|
Tổng
số
|
Trđó:
thuê cgia
|
|
TỔNG
CỘNG
|
231,347
|
179,532
|
49,583
|
129,949
|
19,375
|
1
|
An Giang
|
5,762
|
3,631
|
1,105
|
2,526
|
325
|
2
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
3,958
|
2,669
|
910
|
1,759
|
250
|
3
|
Bạc Liêu
|
3,803
|
2,655
|
1,018
|
1,637
|
175
|
4
|
Bắc Giang
|
4,849
|
2,985
|
1,027
|
1,958
|
275
|
5
|
Bắc Kạn
|
-
|
1,874
|
-
|
1,874
|
275
|
6
|
Bắc Ninh
|
4,150
|
2,746
|
888
|
1,858
|
250
|
7
|
Bến Tre
|
4,407
|
2,750
|
875
|
1,875
|
200
|
8
|
Bình Dương
|
4,449
|
3,154
|
860
|
2,294
|
425
|
9
|
Bình Định
|
4,842
|
3,012
|
960
|
2,052
|
350
|
10
|
Bình Phước
|
4,043
|
2,677
|
938
|
1,739
|
200
|
11
|
Bình Thuận
|
4,107
|
2,751
|
986
|
1,765
|
250
|
12
|
Cà Mau
|
4,486
|
2,945
|
1,000
|
1,945
|
225
|
13
|
Cao Bằng
|
4,278
|
2,661
|
887
|
1,774
|
175
|
14
|
Đắk Lắk
|
5,321
|
3,222
|
960
|
2,262
|
325
|
15
|
Đắk Nông
|
4,244
|
2,798
|
1,009
|
1,789
|
250
|
16
|
Điện Biên
|
4,110
|
2,858
|
1,000
|
1,858
|
275
|
17
|
Đồng Nai
|
5,245
|
3,836
|
1,142
|
2,694
|
375
|
18
|
Đồng Tháp
|
4,865
|
3,154
|
960
|
2,194
|
375
|
19
|
Gia Lai
|
4,014
|
2,770
|
878
|
1,892
|
250
|
20
|
Hà Giang
|
-
|
1,924
|
-
|
1,924
|
325
|
21
|
Hà Nam
|
4,501
|
2,852
|
960
|
1,892
|
325
|
22
|
Hà Tĩnh
|
-
|
1,701
|
-
|
1,701
|
225
|
23
|
Hải Dương
|
4,459
|
3,156
|
943
|
2,213
|
400
|
24
|
Hậu Giang
|
3,662
|
2,624
|
901
|
1,723
|
275
|
25
|
Hòa Bình
|
4,134
|
2,636
|
924
|
1,712
|
225
|
26
|
Hưng Yên
|
3,997
|
2,705
|
865
|
1,840
|
250
|
27
|
Khánh Hòa
|
4,101
|
2,854
|
946
|
1,908
|
300
|
28
|
Kiên Giang
|
4,743
|
3,038
|
978
|
2,060
|
300
|
29
|
Kon Tum
|
4,397
|
2,824
|
1,050
|
1,774
|
250
|
30
|
Lai Châu
|
4,176
|
2,725
|
986
|
1,739
|
200
|
31
|
Lạng Sơn
|
3,997
|
2,627
|
888
|
1,739
|
200
|
32
|
Lào Cai
|
4,230
|
2,725
|
986
|
1,739
|
200
|
33
|
Lâm Đồng
|
-
|
1,739
|
-
|
1,739
|
200
|
34
|
Long An
|
-
|
2,060
|
-
|
2,060
|
300
|
35
|
Nam Định
|
4,853
|
3,031
|
978
|
2,053
|
275
|
36
|
Nghệ An
|
7,260
|
4,599
|
1,210
|
3,389
|
575
|
37
|
Ninh Bình
|
3,976
|
2,730
|
888
|
1,842
|
275
|
38
|
Ninh Thuận
|
3,951
|
2,619
|
919
|
1,700
|
200
|
39
|
Phú Thọ
|
4,037
|
2,707
|
933
|
1,774
|
175
|
40
|
Phú Yên
|
3,876
|
2,624
|
874
|
1,750
|
250
|
41
|
Quảng Bình
|
4,272
|
2,683
|
982
|
1,701
|
225
|
42
|
Quảng Nam
|
3,950
|
2,818
|
910
|
1,908
|
300
|
43
|
Quảng Ngãi
|
4,417
|
2,888
|
956
|
1,932
|
300
|
44
|
Quảng Ninh
|
-
|
1,832
|
-
|
1,832
|
200
|
45
|
Quảng Trị
|
4,172
|
2,689
|
924
|
1,765
|
250
|
46
|
Sóc Trăng
|
3,916
|
2,646
|
937
|
1,709
|
200
|
47
|
Sơn La
|
3,761
|
2,743
|
1,054
|
1,689
|
150
|
48
|
Tây Ninh
|
-
|
1,588
|
-
|
1,588
|
200
|
49
|
Thái Bình
|
-
|
2,103
|
-
|
2,103
|
325
|
50
|
Thái Nguyên
|
4,506
|
2,979
|
934
|
2,045
|
325
|
51
|
Thanh Hóa
|
6,838
|
4,396
|
1,157
|
3,239
|
425
|
52
|
Thừa Thiên-Huế
|
4,056
|
2,675
|
901
|
1,774
|
250
|
53
|
Tiền Giang
|
-
|
2,041
|
-
|
2,041
|
300
|
54
|
TP Cần Thơ
|
4,324
|
2,820
|
878
|
1,942
|
300
|
55
|
TP Đà Nẵng
|
-
|
1,826
|
-
|
1,826
|
275
|
56
|
TP Hà Nội
|
10,913
|
7,203
|
1,568
|
5,635
|
1,225
|
57
|
TP Hải Phòng
|
5,065
|
3,394
|
1,027
|
2,367
|
475
|
58
|
TP Hồ Chí Minh
|
-
|
6,028
|
-
|
6,028
|
1,425
|
59
|
Trà Vinh
|
3,734
|
2,666
|
929
|
1,737
|
275
|
60
|
Tuyên Quang
|
4,149
|
2,740
|
910
|
1,830
|
300
|
61
|
Vĩnh Long
|
4,101
|
2,698
|
924
|
1,774
|
250
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
3,890
|
2,639
|
960
|
1,679
|
200
|
63
|
Yên Bái
|
-
|
1,789
|
-
|
1,789
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 1169/NQ-UBTVQH14 ngày 29/12/2020 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội)
STT
|
Đoàn
|
Hệ
số cơ bản
|
Các
Đoàn khu vực miền núi
|
Các
Đoàn KV biên giới và Tây Nguyên
|
Các
Đoàn có điểm du lịch cấp qgia
|
Đoàn
có lãnh đạo cấp cao (1)
|
Các
tỉnh miền Tây Nam bộ
|
Các
Đoàn xa đô thị trung tâm và xa sân bay (3)
|
Hệ
số điều chỉnh năm 2017 (4)
|
1
|
An Giang
|
1.0
|
|
0.05
|
|
|
0.10
|
|
1.15
|
2
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
1.0
|
|
|
0.05
|
|
-
|
0.05
|
1.10
|
3
|
Bạc Liêu
|
1.0
|
|
|
|
|
0.10
|
0.05
|
1.15
|
4
|
Bắc Giang
|
1.0
|
0.10
|
|
|
|
-
|
|
1.10
|
5
|
Bắc Kạn
|
1.0
|
0.1
|
|
|
|
-
|
0.10
|
1.20
|
6
|
Bắc Ninh
|
1.0
|
|
|
|
0.05
|
-
|
|
1.05
|
7
|
Bến Tre
|
1.0
|
|
|
|
|
0.10
|
|
1.10
|
8
|
Bình Dương
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
|
1.00
|
9
|
Bình Định
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
|
1.00
|
10
|
Bình Phước
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
-
|
0.05
|
1.20
|
11
|
Bình Thuận
|
1.0
|
|
|
0.05
|
|
-
|
0.07
|
1.12
|
12
|
Cà Mau
|
1.0
|
|
|
0.05
|
|
0.10
|
0.05
|
1.20
|
13
|
Cao Bằng
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
-
|
0.10
|
1.20
|
14
|
Đắk Lắk
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
-
|
|
1.15
|
15
|
Đắk Nông
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
-
|
0.05
|
1.20
|
16
|
Điện Biên
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
-
|
|
1.15
|
17
|
Đồng Nai
|
1.0
|
|
|
|
0.05
|
-
|
|
1.05
|
18
|
Đồng Tháp
|
1.0
|
|
0.05
|
|
|
0.10
|
|
1.15
|
19
|
Gia Lai
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
.
|
|
1.15
|
20
|
Hà Giang
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
.
|
0.10
|
1.20
|
21
|
Hà Nam
|
1.0
|
|
|
|
0.05
|
-
|
0.05
|
1.10
|
22
|
Hà Tĩnh
|
1.0
|
|
0.05
|
|
0.05
|
-
|
0.10
|
1.20
|
23
|
Hải Dương
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
|
1.00
|
24
|
Hậu Giang
|
1.0
|
|
|
|
|
0.10
|
|
1.10
|
25
|
Hòa Bình
|
1.0
|
0.1
|
|
|
|
-
|
0.05
|
1.15
|
26
|
Hưng Yên
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
|
1.00
|
27
|
Khánh Hoà
|
1.0
|
|
|
0.05
|
|
-
|
|
1.05
|
28
|
Kiên Giang
|
1.0
|
|
0.05
|
|
|
0.10
|
|
1.15
|
29
|
Kom Tum
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
|
|
1.15
|
30
|
Lai Châu
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
0.05
|
-
|
0.10
|
1.20
|
31
|
Lạng Sơn
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
|
-
|
0.05
|
1.20
|
32
|
Lào Cai
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
0.05
|
-
|
0.10
|
1.20
|
33
|
Lâm Đồng
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
0.00
|
0.05
|
-
|
|
1.20
|
34
|
Long An
|
1.0
|
|
|
|
0.05
|
0.10
|
|
1.15
|
35
|
Nam Định
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
0.05
|
1.05
|
36
|
Nghệ An
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
0.05
|
-
|
|
1.20
|
37
|
Ninh Bình
|
1.0
|
|
|
0.05
|
|
-
|
0.05
|
1.10
|
38
|
Ninh Thuận
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
0.07
|
1.07
|
39
|
Phú Thọ
|
1.0
|
0.10
|
|
0.05
|
|
-
|
0.05
|
1.20
|
40
|
Phú Yên
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
0.07
|
1.07
|
41
|
Quảng Bình
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
0.05
|
|
-
|
|
1.20
|
42
|
Quảng Nam
|
1.0
|
|
|
0.05
|
|
-
|
|
1.05
|
43
|
Quảng Ngãi
|
1.0
|
|
|
|
0.05
|
-
|
0.07
|
1.12
|
44
|
Quảng Ninh
|
1.0
|
|
|
0.00
|
0.05
|
-
|
0.07
|
1.12
|
45
|
Quảng Trị
|
1.0
|
|
0.05
|
|
|
0.00
|
0.07
|
1.12
|
46
|
Sóc Trăng
|
1.0
|
|
|
|
|
0.10
|
|
1.10
|
47
|
Sơn La
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
0.05
|
-
|
0.10
|
1.20
|
48
|
Tây Ninh
|
1.0
|
|
0.05
|
|
0.05
|
-
|
|
1.10
|
49
|
Thái Bình
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
0.05
|
1.05
|
50
|
Thái Nguyên
|
1.0
|
0.10
|
|
|
0.05
|
-
|
0.05
|
1.20
|
51
|
Thanh Hoá
|
1.0
|
0.1
|
0.05
|
|
0.05
|
-
|
0.07
|
1.20
|
52
|
Thừa Thiên-Huế
|
1.0
|
0.1
|
|
0.05
|
-
|
-
|
|
1.15
|
53
|
Tiền Giang
|
1.0
|
|
|
|
|
0.10
|
|
1.10
|
54
|
TP Cần Thơ
|
1.0
|
|
|
|
0.05
|
0.10
|
|
1.15
|
55
|
TP Đà Nẵng
|
1.0
|
|
|
0.00
|
0.05
|
-
|
|
1.05
|
56
|
TP Hà Nội(2)
|
|
|
|
|
|
-
|
|
1.00
|
57
|
TP Hải Phòng
|
1.0
|
-
|
|
|
0.05
|
-
|
|
1.05
|
58
|
TP Hồ Chí Minh(2)
|
|
|
|
|
|
0.00
|
|
1.00
|
59
|
Trà Vinh
|
1.0
|
|
|
|
-
|
0.10
|
0.05
|
1.15
|
60
|
Tuyên Quang
|
1.0
|
0.1
|
|
|
|
-
|
0.07
|
1.17
|
61
|
Vĩnh Long
|
1.0
|
|
|
|
0.05
|
0.10
|
|
1.15
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
1.0
|
|
|
|
|
-
|
|
1.00
|
63
|
Yên Bái
|
1.0
|
0.10
|
|
|
0.05
|
-
|
0.07
|
1.20
|
(1) Đoàn có lãnh đạo thuộc diện được
bảo vệ theo Pháp lệnh cảnh vệ
(2) Các Đoàn xa đô thị trung tâm (Hà
Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ) và xa sân bay, chi phí đi lại khi tham dự các hoạt
động của Quốc hội (dự hội nghị, tham gia các đoàn giám sát của các cơ quan của
Quốc hội...) tốn kém hơn. Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị quyết
524/2012/NQ-UBTVQH13 có quy định: “...chi công tác phí đi, về từ nơi cư trú,
làm việc đến địa điểm tập trung công tác theo đoàn... được quy định như sau:
Đoàn đại biểu Quốc hội bảo đảm điều kiện đi lại và công tác phí cho đại biểu Quốc
hội của Đoàn mình...”;
(3) Điều chỉnh định mức phân bổ chi
hoạt động/đại biểu. Hệ số điều chỉnh tối đa là 1,2 (Tiêu thức này như các năm
trước).
PHỤ LỤC 03
DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2021 CỦA
ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
Biểu chi tiết theo nhóm nội dung chi
(Kèm theo Nghị quyết số 1169/NQ-UBTVQH14 ngày 29/12/2020 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội)
Kinh phí hoạt động của các Đoàn
ĐBQH:
|
KP TX: 160,157
KP thuê chgia của ĐBQI 19,375
Tổng cộng: 179,532
|
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
ĐOÀN ĐBQH
|
Số lượng ĐBQH
|
B/chế tối đa của VP Đoàn ĐBQH theo NQ 1097
|
Kinh phí thực hiện tự chủ
|
Kinh phí không thực hiện tự chủ
|
Tổng số ĐBQH
|
Khóa XIV
|
Khóa
XV
(1)
|
ĐBQH chuyên trách ở địa phương
|
ĐBQH chuyên trách ở TƯ
|
Cộng (dự toán bộ phận Văn phòng Đoàn)
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương
|
Chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên (đã gồm
chi đ thù)
|
Cộng
|
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương ĐBQH
CT ĐP
|
Các khoản ĐBQH được hưởng trực tiếp
|
Chi giám sát (2)
|
Chi TXCT (3)
|
Chi tiếp công dân (4)
|
Hội nghị lấy ý kiến cho dự án luật (5)
|
Chi mời chuyên gia
|
Chi đặc thù khác phân bổ theo số lượng ĐBQH
|
KP tổng kết nhiệm kỳ (6)
|
BS KP theo ĐB TW hiện lv tại hội nghề nghiệp
|
Trong đó hệ số điều chỉnh
|
1
|
2
|
3
|
3a
|
3b
|
4
|
4a
|
5
|
6 = (7)+(8)
|
7
|
8= ((4)+(5))* 120 triệu
|
9= (10)+(11)+ (12)+(13)
|
9a=(6,2 +1,05)* 1,475* 1,49*12
|
10= (3)*51,38 triệu đồng
|
10a= 33,25 trđx2 cuộc
|
10b= 100trx4 đợt
|
10c= 60 trđ/năm
|
10d=9 trđx 7 DA
|
11=((3)--(4a)) *50 triệu
|
12=(3)*50 triệu* (14)
|
12a=10 tr x(3)
|
13
|
14
|
|
TỔNG
CỘNG
|
491
|
481
|
500
|
67
|
103
|
520
|
49,583
|
21,131
|
28,440
|
129,949
|
12,811
|
25,201.9
|
4,456
|
26,800
|
4,020
|
3,969
|
19,375
|
26,261
|
6,928
|
125
|
|
1
|
An Giang
|
9.5
|
10
|
9
|
1
|
3
|
10
|
1,105
|
445
|
660
|
2,526
|
191
|
488.1
|
99.8
|
600.0
|
90.0
|
63.0
|
325
|
526.1
|
142.5
|
-
|
1.15
|
2
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
910
|
370
|
540
|
1,759
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
330.0
|
90.0
|
-
|
1.10
|
3
|
Bạc Liêu
|
5.5
|
5
|
6
|
1
|
2
|
8
|
1,018
|
478
|
540
|
1,637
|
191
|
282.6
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
175
|
316.3
|
82.5
|
-
|
1.15
|
4
|
Bắc Giang
|
7.5
|
7
|
8
|
1
|
2
|
8
|
1,027
|
487
|
540
|
1,958
|
191
|
385.4
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
404.3
|
112.5
|
-
|
1.10
|
5
|
Bắc Kạn
|
6.5
|
7
|
6
|
1
|
1
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,874
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
387.0
|
97.5
|
-
|
1.20
|
6
|
Bắc Ninh
|
7.0
|
7
|
7
|
1
|
2
|
8
|
888
|
348
|
540
|
1,858
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
362.3
|
105.0
|
-
|
1.05
|
7
|
Bến Tre
|
7.0
|
7
|
7
|
1
|
3
|
8
|
875
|
335
|
540
|
1,875
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
379.5
|
105.0
|
50
|
1.10
|
8
|
Bình Dương
|
9.5
|
8
|
11
|
1
|
1
|
8
|
860
|
320
|
540
|
2,294
|
191
|
488.1
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
425
|
457.5
|
142.5
|
-
|
1.00
|
9
|
Bình Định
|
8.0
|
9
|
7
|
1
|
1
|
8
|
960
|
420
|
540
|
2,052
|
191
|
411.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
350
|
390.0
|
120.0
|
-
|
1.00
|
10
|
Bình Phước
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
2
|
8
|
938
|
398
|
540
|
1,739
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
11
|
Bình Thuận
|
6.0
|
5
|
7
|
1
|
1
|
8
|
986
|
446
|
540
|
1,765
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
336.0
|
90.0
|
-
|
1.12
|
12
|
Cà Mau
|
7.5
|
8
|
7
|
1
|
3
|
8
|
1,000
|
460
|
540
|
1,945
|
191
|
385.4
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
225
|
441.0
|
112.5
|
-
|
1.20
|
13
|
Cao Bằng
|
6.5
|
7
|
6
|
1
|
3
|
8
|
887
|
347
|
540
|
1,774
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
175
|
387.0
|
97.5
|
-
|
1.20
|
14
|
Đắk Lắk
|
9.5
|
10
|
9
|
1
|
3
|
8
|
960
|
420
|
540
|
2,262
|
191
|
488.1
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
325
|
526.1
|
142.5
|
-
|
1.15
|
15
|
Đắk Nông
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
1,009
|
469
|
540
|
1,789
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
16
|
Điện Biên
|
6.5
|
7
|
6
|
1
|
1
|
8
|
1,000
|
460
|
540
|
1,858
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
370.9
|
97.5
|
-
|
1.15
|
17
|
Đồng Nai
|
10.5
|
9
|
12
|
1
|
3
|
10
|
1,142
|
482
|
660
|
2,694
|
191
|
539.5
|
99.8
|
600.0
|
90.0
|
63.0
|
375
|
527.6
|
157.5
|
50
|
1.05
|
18
|
Đồng Tháp
|
8.5
|
9
|
8
|
1
|
1
|
8
|
960
|
420
|
540
|
2,194
|
191
|
436.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
375
|
474.4
|
127.5
|
-
|
1.15
|
19
|
Gia Lai
|
7.0
|
6
|
8
|
1
|
2
|
8
|
878
|
338
|
540
|
1,892
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
396.8
|
105.0
|
-
|
1.15
|
20
|
Hà Giang
|
6.5
|
7
|
6
|
1
|
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,924
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
325
|
387.0
|
97.5
|
-
|
1.20
|
21
|
Hà Nam
|
6.5
|
7
|
6
|
1
|
-
|
8
|
960
|
420
|
540
|
1,892
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
325
|
354.8
|
97.5
|
-
|
1.10
|
22
|
Hà Tĩnh
|
5.5
|
4
|
7
|
1
|
1
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,701
|
191
|
282.6
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
225
|
330.0
|
82.5
|
-
|
1.20
|
23
|
Hải Dương
|
9.0
|
9
|
9
|
1
|
1
|
8
|
943
|
403
|
540
|
2,213
|
191
|
462.4
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
400
|
435.0
|
135.0
|
-
|
1.00
|
24
|
Hậu Giang
|
5.5
|
5
|
6
|
1
|
|
8
|
901
|
361
|
540
|
1,723
|
191
|
282.6
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
302.5
|
82.5
|
-
|
1.10
|
25
|
Hòa Bình
|
5.5
|
5
|
6
|
1
|
1
|
8
|
924
|
384
|
540
|
1,712
|
191
|
282.6
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
225
|
316.3
|
82.5
|
25
|
1.15
|
26
|
Hưng Yên
|
7.0
|
7
|
7
|
1
|
2
|
8
|
865
|
325
|
540
|
1,840
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
345.0
|
105.0
|
-
|
1.00
|
27
|
Khánh Hoà
|
7.0
|
7
|
7
|
1
|
1
|
8
|
946
|
406
|
540
|
1,908
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
362.3
|
105.0
|
-
|
1.05
|
28
|
Kiên Giang
|
8.0
|
8
|
8
|
1
|
2
|
8
|
978
|
438
|
540
|
2,060
|
191
|
411.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
448.5
|
120.0
|
-
|
1.15
|
29
|
Kon Tum
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
1,050
|
510
|
540
|
1,774
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
345.0
|
90.0
|
-
|
1.15
|
30
|
Lai Châu
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
2
|
8
|
986
|
446
|
540
|
1,739
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
31
|
Lạng Sơn
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
2
|
8
|
888
|
348
|
540
|
1,739
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
32
|
Lào Cai
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
2
|
8
|
986
|
446
|
540
|
1,739
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
33
|
Lâm Đồng
|
6.0
|
5
|
7
|
1
|
2
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,739
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
34
|
Long An
|
8.0
|
8
|
8
|
1
|
2
|
8
|
-
|
-
|
-
|
2,060
|
191
|
411.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
448.5
|
120.0
|
|
1.15
|
35
|
Nam Định
|
8.5
|
9
|
8
|
1
|
3
|
8
|
978
|
438
|
540
|
2,053
|
191
|
436.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
433.1
|
127.5
|
-
|
1.05
|
36
|
Nghệ An
|
13.5
|
14
|
13
|
2
|
2
|
10
|
1,210
|
490
|
720
|
3,389
|
382
|
693.6
|
99.8
|
600.0
|
90.0
|
63.0
|
575
|
750.0
|
135.0
|
-
|
1.20
|
37
|
Ninh Bình
|
6.5
|
7
|
6
|
1
|
1
|
8
|
888
|
348
|
540
|
1,842
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
354.8
|
97.5
|
-
|
1.10
|
38
|
Ninh Thuận
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
2
|
8
|
919
|
379
|
540
|
1,700
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
321.0
|
90.0
|
-
|
1.07
|
39
|
Phú Thọ
|
6.5
|
6
|
7
|
1
|
3
|
8
|
933
|
393
|
540
|
1,774
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
175
|
387.0
|
97.5
|
-
|
1.20
|
40
|
Phú Yên
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
874
|
334
|
540
|
1,750
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
321.0
|
90.0
|
-
|
1.07
|
41
|
Quảng Bình
|
5.5
|
5
|
6
|
1
|
1
|
8
|
982
|
442
|
540
|
1,701
|
191
|
282.6
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
225
|
330.0
|
82.5
|
-
|
1.20
|
42
|
Quảng Nam
|
7.0
|
6
|
8
|
1
|
1
|
8
|
910
|
370
|
540
|
1,908
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
362.3
|
105.0
|
-
|
1.05
|
43
|
Quảng Ngãi
|
7.0
|
7
|
7
|
1
|
1
|
8
|
956
|
416
|
540
|
1,932
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
386.4
|
105.0
|
-
|
1.12
|
44
|
Quảng Ninh
|
7.0
|
7
|
7
|
1
|
3
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,832
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
386.4
|
105.0
|
-
|
1.12
|
45
|
Quảng Trị
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
924
|
384
|
540
|
1,765
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
336.0
|
90.0
|
-
|
1.12
|
46
|
Sóc Trăng
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
2
|
8
|
937
|
397
|
540
|
1,709
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
330.0
|
90.0
|
-
|
1.10
|
47
|
Sơn La
|
6.0
|
5
|
7
|
1
|
3
|
8
|
1,054
|
514
|
540
|
1,689
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
150
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
48
|
Tây Ninh
|
5.0
|
4
|
6
|
1
|
1
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,588
|
191
|
256.9
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
275.0
|
75.0
|
-
|
1.10
|
49
|
Thái Bình
|
8.5
|
8
|
9
|
1
|
2
|
8
|
-
|
-
|
-
|
2,103
|
191
|
436.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
325
|
433.1
|
127.5
|
-
|
1.05
|
50
|
Thái Nguyên
|
7.5
|
8
|
7
|
1
|
1
|
8
|
934
|
394
|
540
|
2,045
|
191
|
385.4
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
325
|
441.0
|
112.5
|
-
|
1.20
|
51
|
Thanh Hoá
|
13.5
|
13
|
14
|
2
|
5
|
10
|
1,157
|
437
|
720
|
3,239
|
382
|
693.6
|
99.8
|
600.0
|
90.0
|
63.0
|
425
|
750.0
|
135.0
|
-
|
1.20
|
52
|
Thừa
Thiên-Huế
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
901
|
361
|
540
|
1,774
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
345.0
|
90.0
|
-
|
1.15
|
53
|
Tiền Giang
|
8.0
|
8
|
8
|
1
|
2
|
8
|
-
|
-
|
-
|
2,041
|
191
|
411.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
429.0
|
120.0
|
-
|
1.10
|
54
|
TP Cần Thơ
|
7.0
|
7
|
7
|
1
|
1
|
8
|
878
|
338
|
540
|
1,942
|
191
|
359.7
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
396.8
|
105.0
|
-
|
1.15
|
55
|
TP Đà Nẵng
|
6.5
|
7
|
6
|
1
|
1
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,826
|
191
|
334.0
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
338.6
|
97.5
|
-
|
1.05
|
56
|
TP Hà Nội
|
28.5
|
27
|
30
|
2
|
4
|
12
|
1,568
|
728
|
840
|
5,635
|
382
|
1,464.3
|
133.0
|
800.0
|
120.0
|
63.0
|
1,225
|
1,162.5
|
285.0
|
-
|
1.00
|
57
|
TP Hải
Phòng
|
9.5
|
9
|
10
|
1
|
|
8
|
1,027
|
487
|
540
|
2,367
|
191
|
488.1
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
475
|
480.4
|
142.5
|
-
|
1.05
|
58
|
TP Hồ Chí
Minh
|
30.5
|
30
|
31
|
2
|
2
|
12
|
-
|
-
|
-
|
6,028
|
382
|
1,567.1
|
133.0
|
800.0
|
120.0
|
63.0
|
1,425
|
1,232.5
|
305.0
|
-
|
1.00
|
59
|
Trà Vinh
|
5.5
|
5
|
6
|
1
|
|
8
|
929
|
389
|
540
|
1,737
|
191
|
282.6
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
275
|
316.3
|
82.5
|
-
|
1.15
|
60
|
Tuyên Quang
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
|
8
|
910
|
370
|
540
|
1,830
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
300
|
351.0
|
90.0
|
-
|
1.17
|
61
|
Vĩnh Long
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
924
|
384
|
540
|
1,774
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
345.0
|
90.0
|
-
|
1.15
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
2
|
8
|
960
|
420
|
540
|
1,679
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
200
|
300.0
|
90.0
|
-
|
1.00
|
63
|
Yên Bái
|
6.0
|
6
|
6
|
1
|
1
|
8
|
-
|
-
|
-
|
1,789
|
191
|
308.3
|
66.5
|
400.0
|
60.0
|
63.0
|
250
|
360.0
|
90.0
|
-
|
1.20
|
Ghi chú:
(1) Tính theo dự
thảo ngày 20/11/2020
(2), (3), (4), (5) Đối với Đoàn có từ
10 đến dưới 20 đại biểu Quốc hội: Tính thêm 50%; Đối với Đoàn có trên 20 đại biểu
Quốc hội: Tính thêm 100%.
(6) Đoàn từ 11 ĐB trở lên tính 10
trđ/ĐB; Các Đoàn còn lại tính 15 trđ/ĐB.
Nghị quyết 1169/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về phân bổ kinh phí hoạt động của các Đoàn đại biểu Quốc hội năm 2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 1169/NQ-UBTVQH14 ngày 29/12/2020 về phân bổ kinh phí hoạt động của các Đoàn đại biểu Quốc hội năm 2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
572
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|