CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
116/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NGOẠI GIAO
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản
lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao kèm theo
Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ
Ngoại giao căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại
Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp
với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn
phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ
Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ
tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy
tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2).XH
|
TM.CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NGOẠI GIAO
(Kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao chỉ áp dụng đối với
đối tượng là công dân Việt Nam và có số định danh cá nhân. Đối với công dân Việt
Nam không có số định danh cá nhân hoặc người nước ngoài thì áp dụng trình tự,
thủ tục như quy định hiện nay.
I. LĨNH VỰC HỢP PHÁP HÓA, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ
1. Thủ tục chứng nhận lãnh
sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định
yêu cầu: (i) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp; (ii) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện. Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản chụp giấy
tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện).
- Về mẫu Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự (Mẫu LS/HPH- 2012/TK quy định tại
Điều 13 Khoản 1 Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày
20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự,
hợp pháp hóa lãnh sự): Thay trường thông tin “Số CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định danh cá
nhân”.
2. Thủ tục chứng nhận xuất
trình giấy tờ, tài liệu tại Bộ Ngoại giao - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định
yêu cầu: (i) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp; (ii) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện. Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản chụp giấy
tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện).
- Về mẫu Tờ khai
chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự (Mẫu
LS/HPH-2012/TK quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số
01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày
5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự): Thay trường thông tin “Số CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân” và không yêu cầu
phải cung cấp thông tin về ngày cấp giấy tờ có số định danh cá nhân.
II. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH
1. Thủ
tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục
- Về thành phần
hồ sơ: Bỏ yêu cầu nộp các thành phần hồ sơ gồm: Bản chụp Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang
(đối với lực lượng vũ trang); bản chụp Giấy khai sinh hoặc bản chụp Bản sao
trích lục khai sinh (đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo cán bộ đi công
tác nước ngoài tại các cơ quan đại diện Việt Nam). Thay vào đó, người đề nghị cấp
hộ chiếu nộp bản chụp giấy tờ có số định danh cá nhân (xuất trình bản chính để
đối chiếu);
- Về mẫu Tờ khai
đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực (Mẫu 01/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của
Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại
giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực): Không yêu cầu
cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh
(Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng (Mục 10);
tuy nhiên vẫn đề nghị cung cấp thông tin về con vì không có thông tin này trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước và tại các cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục
Về mẫu Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (Mẫu
02/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại
giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực): Không yêu cầu cung cấp thông tin
ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), (Mục 5): Thay
trường thông tin “Số CMND/Thẻ căn cước công dân” bằng “giấy tờ có số định danh
cá nhân”, tuy nhiên không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày cấp và nơi cấp.
3. Thủ
tục cấp công hàm đề nghị cấp thị thực tại các cơ quan trong nước - 01 thủ tục
Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp công hàm
(Mẫu 01/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG
ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực):
Không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục
3), nơi sinh (Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng
(Mục 10); tuy nhiên vẫn đề nghị cung cấp thông tin về con vì không có thông tin
này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4. Cấp hộ chiếu phổ thông lần
đầu; cấp lại hộ chiếu phổ thông; bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 03 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ gồm Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục
Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá trị, giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
(loại có ảnh), giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công dân còn giá trị,
có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh (có thông tin về quốc tịch quy định tại
Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng
dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BCA-BNG)); giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 14 tuổi đề nghị cấp
riêng hộ chiếu. Thay vào đó, người đề nghị nộp bản sao giấy tờ có số định danh
cá nhân loại có ảnh (nếu nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành (Mẫu X02 quy định
tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị
định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT- BCA-BNG)): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính (Mục 2),
ngày tháng năm sinh (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), thông tin về người thân bao gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng (Mục 10), (Mục 5): Thay trường thông tin “Giấy CMND” bằng
“giấy tờ có số định danh cá nhân (loại có ảnh)”.
5. Cấp giấy thông hành tại cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ đối với trường
hợp ra nước ngoài công tác có thời hạn để công tác, học tập, du lịch hoặc giải
quyết việc riêng khác và mà hộ chiếu bị mất hoặc hết hạn; không được nước ngoài
cho cư trú, bị buộc xuất cảnh hoặc tự nguyện xin về nước
nhưng không có hộ chiếu còn giá trị: Bỏ thành phần hồ sơ gồm Bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ dùng làm căn cứ để cấp Giấy thông hành (Giấy xác nhận nhân sự của
công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá
trị, giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh), giấy tờ do cơ quan quản
lý nhà nước cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu
tố nhân thân và ảnh (có thông tin về quốc tịch quy định tại Thông tư liên tịch
số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ
chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số
136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BCA-BNG)). Thay vào đó, người đề nghị nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ có ảnh và có số định danh cá nhân.
- Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi,
bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành (Mẫu X02 quy định
tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao
hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị
định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT- BCA-BNG)): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính (Mục 2),
ngày tháng năm sinh (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), thông tin về người thân bao gồm
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng (Mục 10), (Mục 5): Thay trường thông tin “Giấy CMND” bằng
“giấy tờ có số định danh cá nhân (loại có ảnh)”.
III. LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
1. Thủ tục xin thôi quốc tịch
Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ gồm: Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ
khác quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam
2008. Thay vào đó, người nộp hồ sơ nộp bản sao giấy tờ có ảnh
và có số định danh cá nhân;
- Về Mẫu Đơn xin
thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1 quy định tại Thông tư số 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch): Không yêu cầu
cung cấp thông tin về giới tính, ngày tháng năm sinh (Mục 1); nơi sinh (Mục 2),
(Mục 5): Thay trường thông tin về “hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế” bằng “giấy
tờ có số định danh cá nhân”.
2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Chỉ yêu cầu nộp
Tờ khai (Mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVIỆT
NAM) và bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân.
- Về Mẫu Tờ khai
(Mẫu TP/QT-2013 -TKXNCQTVIỆT NAM quy định tại Thông tư
05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA): Không yêu cầu
cung cấp thông tin về giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nơi thường trú
tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch
Việt Nam; thay trường thông tin “giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị thay thế” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”.
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN
Thủ tục đăng ký công dân Việt Nam
tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ phải nộp gồm: Bản chụp giấy tờ tùy thân và bản chụp giấy tờ chứng minh quốc
tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt
Nam 2008 (Đối với người nộp là người có hộ chiếu Việt Nam hoặc
giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng). Thay
vào đó, người nộp hồ sơ nộp bản chụp giấy tờ tùy thân có số định danh cá nhân;
- Về Phiếu đăng ký công dân (Mẫu 01/NG-ĐKCD quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/06/2011 Hướng
dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài): Không yêu cầu cung cấp
thông tin về giới tính, ngày sinh, nơi sinh (Mục 1), giấy tờ chứng minh quốc tịch
Việt Nam (Mục 3), địa chỉ thường trú tại Việt Nam (Mục 5).
V. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Thủ tục cấp bản sao
trích lục hộ tịch tại cơ quan trong nước và tại cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài - 02 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ: Ngoài Tờ khai,
chỉ yêu cầu người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có số định danh cá
nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản sao của giấy tờ này (nếu nộp qua đường
bưu điện);
- Về Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ
tịch quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch: Phần thông tin về người được đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch: Không
yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, dân tộc, giấy tờ tùy thân, quốc tịch.
2.Thủ
tục đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam
tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục:
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần
hồ sơ phải xuất trình gồm: Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (trường
hợp cả cha, mẹ trẻ em đều là công dân Việt Nam, có số định
danh cá nhân và đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào sổ việc đăng ký kết hôn tại cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam). Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có ảnh và số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp)
của cha, mẹ trẻ em hoặc nộp bản sao giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện);
- Về Tờ khai đăng ký khai sinh quy định
tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: (i)
Phần thông tin về người được đăng ký khai sinh: Không yêu cầu cung cấp thông
tin về quốc tịch; (ii) Phần thông tin về cha, mẹ: Không yêu cầu cung cấp thông
tin về năm sinh, dân tộc, quốc tịch; thay vào đó đề nghị cung cấp thông tin về
số định danh cá nhân (trường hợp cả cha, mẹ trẻ em đều là công dân Việt Nam, có số định danh cá nhân).
3. Thủ tục đăng ký kết hôn
giữa công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài tại cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục:
- Về thành phần hồ sơ: (i) Giấy tờ phải
xuất trình: Bỏ yêu cầu xuất trình hộ chiếu hoặc Giấy chứng
minh nhân dân, thay vào đó yêu cầu xuất trình giấy tờ tùy thân có ảnh và số định
danh cá nhân; (ii) Giấy tờ phải nộp: Bỏ yêu cầu phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đối với bên kết hôn là công dân Việt
Nam (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) và có số định danh cá nhân;
- Về Tờ khai đăng ký kết hôn quy định
tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Không yêu cầu cung cấp
thông tin về ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch
(trường hợp cả bên nam và bên nữ là công dân Việt Nam và
có số định danh cá nhân); đề nghị thay trường thông tin
“Giấy tờ tùy thân” bằng “giấy tờ có số
định danh cá nhân”.
4.Thủ
tục đăng ký lại việc kết hôn tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ
tục
- Về thành phần hồ sơ: Không
yêu cầu phải xuất trình: Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân; không yêu cầu phải nộp bản sao giấy Chứng nhận kết hôn được cấp trước đây (đối với cá nhân là công
dân Việt Nam và có số định danh cá nhân); thay vào đó yêu cầu xuất trình giấy tờ
có ảnh và số định danh cá nhân;
- Về Tờ khai đăng ký lại kết hôn quy
định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Phần thông tin về người
được đăng ký lại kết hôn: Bỏ yêu cầu cung cấp thông tin ngày, tháng, năm sinh,
dân tộc, quốc tịch (trường hợp cả bên nam và bên nữ là
công dân Việt Nam và có số định danh cá nhân); thay trường thông tin “Giấy tờ
tùy thân” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”.
5. Thủ
tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài tại
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục
- Về thành phần hồ sơ đối với trường
hợp có số định danh cá nhân: (i) Bỏ yêu cầu phải xuất
trình hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân; bỏ yêu cầu nộp bản sao giấy tờ ly
hôn đã có hiệu lực pháp luật, bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh chồng/vợ
đã chết, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người đề nghị thường trú trước khi xuất cảnh, Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam đã
cư trú trước đây cấp. Thay vào đó yêu cầu công dân Việt Nam nộp bản sao giấy tờ
có ảnh và số định danh cá nhân;
- Về Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch: Phần thông tin về người được đề nghị cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân: Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày, tháng, năm
sinh, nơi sinh, dân tộc, quốc tịch, tình trạng hôn nhân; thay trường thông tin
“Giấy tờ tùy thân” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”.
6. Nhóm các thủ tục khác được
thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gồm: Đăng ký lại việc khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc
tịch Việt Nam; đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài; đăng ký
lại việc khai tử; đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm
trú ở nước ngoài với nhau; đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người
nước ngoài; đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch; cấp trích lục
bản sao các giấy tờ hộ tịch; ghi vào sổ việc kết hôn của công dân Việt Nam đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài ở nước ngoài; ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ
tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại các cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài (giám hộ, nhận cha/mẹ, con, nuôi con nuôi, khai tử) tại cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài -10 thủ tục:
- Về Tờ khai liên quan quy định tại
Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Chỉ yêu cầu 03 trường thông tin
nhân thân cơ bản về họ tên, số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú); đối với các trường thông tin nhân thân
còn lại của công dân, cơ quan nhà nước tự khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư vì đã có sẵn trên Cơ sở dữ liệu.
B. TRÁCH NHIỆM
THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT, NGHỊ ĐỊNH
1. Giao Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan liên quan hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung, trình Chính phủ
ban hành: Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận
lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Giao các bộ, cơ quan liên quan chủ
trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao hoàn thành việc sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật sau đây, trình Chính
phủ ban hành:
- Nghị định 97/2014/NĐ-CP của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt
Nam;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007
của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày
16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
hộ tịch.
II. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ CÁC THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
1. Giao Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ các thông tư, thông tư liên tịch dưới
đây:
- Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày
27/6/2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước
ngoài;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày
20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
- Thông tư liên tịch số
02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp hướng dẫn
việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thông tư, thông tư liên tịch dưới đây:
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc
tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt
Nam;
- Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt
Nam.
3. Giao Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thông tư liên tịch dưới đây:
- Thông tư liên tịch số
08/2009/TTLT-BCA-BNG ngày 06/10/2009 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn
việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BCA-BNG ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG./